Tình trạng dinh dưỡng, thực trạng sử dụng bột đa vi chất trên trẻ em từ 6-59 tháng tuổi và các yếu tố liên quan tại 3 tỉnh Thái Nguyên, Quảng Nam và Cà Mau năm 2014

Tình trạng dinh dưỡng, thực trạng sử dụng bột đa vi chất trên trẻ em từ 6-59 tháng tuổi và các yếu tố liên quan tại 3 tỉnh Thái Nguyên, Quảng Nam và Cà Mau năm 2014

Luận văn Tình trạng dinh dưỡng, thực trạng sử dụng bột đa vi chất trên trẻ em từ 6-59 tháng tuổi và các yếu tố liên quan tại 3 tỉnh Thái Nguyên, Quảng Nam và Cà Mau năm 2014
Từ các dữ liệu thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cho thấy tình hình suy dinh dưỡng (SDD) ở trẻ em các khu vực đã có sự thay đổi rõ rệt.
SDD thể nhẹ cân đã giảm thấp song thể thấp còi vẫn còn cao và thường kèm theo thiếu vi chất. Năm 2012 tỷ lệ SDD thấp còi trên thế giới là 25%, và 56% số trẻ thấp còi trên toàn thế giới là trẻ em Châu Á [1]. Theo báo cáo của Viện Dinh dưỡng tỷ lệ SDD thể thấp còi của trẻ em Việt Nam năm 2013 vẫn còn cao chiếm 25,9% ở trẻ dưới 5 tuổi [2]. Hiện nay, SDD thể vừa và nhẹ rất phổ biến và có ý nghĩa sức khoẻ quan trọng và ngay cả SDD thể nhẹ cũng làm tăng gấp đôi nguy cơ bệnh tật và tử vong so với trẻ em không bị SDD. Thiếu dinh dưỡng và thường xuyên mắc bệnh nhiễm khuẩn không chỉ ảnh hưởng đến phát triển chiều cao mà còngây tổn thương đến chức năng và cấu trúc của não bộ, do đó làm chậm quá trình phát triển nhận thức và trí tuệ của trẻ [3]. Hậu quả của SDD gây ra các tác động tiêu cực lâu dài đến sức khỏe không chỉ ở hiện tại mà còn tác động
đến cả thế hệ sau.
Từ nhiều thập kỷ nay, tỷ lệ thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đã được chứng minh rõ là vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng (YNSKCĐ) ở nhiều nước đang phát triển trong đó có Việt Nam [4], và những hậu quả nặng nề của nó đối với tỷ lệ tử vong, bệnh tật, cũng như nguy cơ giảm khả năng phát triển ở những giai đoạn sau này và ảnh hưởng xấu tới chất lượng cuộc sống của trẻ. Trên thực tế các đối tượng có nguy cơ cao thường bị thiếu đa vi chất dinh dưỡng chứ không phải chỉ thiếu đơn độc một vi chất dinh dưỡng [5]. Trong 3 nhóm giải pháp để tăng cường vi chất dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thì giải pháp cung cấp các sản phẩm chứa nhiều loại vi chất  (dạng viên nang, sirô, dạng bột…) là cách nhanh nhất để có thể cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng của trẻ [6].
Do vậy giải pháp bố sung đa vi chất dinh dưỡng theo những phương pháp khác nhau hiện nay đang được WHO và Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc
(UNICEF) quan tâm và khuyến nghị như một trong những giải pháp ưu tiên để phòng chống một cách hiệu quả vấn đề thiếu vi chất dinh dưỡng [7].
Gói đa vi chất Micronutrient Powder (MNP) đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới và cho thấy hiệu quả tích cực trong công cuộc phòng chống SDD
trên trẻ em dưới 5 tuổi tại nhiều quốc gia khác nhau [8]. Trên thế giới đã có nhiều quốc gia thành công trong việc xã hội hóa sản phẩm MNP, qua đó cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi [8],[9].
Tại Việt Nam hiện nay, Viện Dinh dưỡng (VDD) đã phối hợp với Liên minh tăng cường dinh dưỡng toàn cầu (GAIN) cùng với WHO và UNICEF sản xuất sản phẩm gói bổ sung đa vi chất dành cho trẻ em dưới 5 tuổi theo khuyến nghị về bổ sung vi chất của WHO năm 2006 [6]. GAIN đã triển khai thí điểm chương trình tiếp thị MNP tại Việt Nam trong khuôn khổ Dự án “Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ”. Hiện tại tình trạng dinh
dưỡng của trẻ và thực trạng sử dụng MNP của trẻ em sau khi dự án được triển khai ra sao? Những yếu tố nào ảnh hưởng tới mức sử dụng MNP của trẻ? Chính vì vậy tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Tình trạng dinh dưỡng, thực trạng sử dụng bột đa vi chất trên trẻ em từ 6-59 tháng tuổi và các yếu tố liên quan tại 3 tỉnh Thái Nguyên, Quảng Nam và Cà Mau năm 2014” được thực hiện với các mục tiêu sau:
1.Mô tả tình trạng dinh dưỡng của trẻ em 6-59 tháng tuổi tại 3 tỉnh Thái Nguyên, Quảng Nam và Cà Mau năm 2014.
2.Mô tả thực trạng sử dụng bột đa vi chất trên trẻ em từ 6-59 tháng tuổi tại 3 tỉnh Thái Nguyên, Quảng Nam và Cà Mau năm 2014. 
3.Mô tả một số yếu tố liên quan đến tình trạng sử dụng bột đa vi chất trên trẻ em từ 6-59 tháng tuổi tại 3 tỉnh Thái Nguyên, Quảng Nam và Cà Mau năm 2014. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.UNICEF, WHO and WB (2013). Joint UNICEF – WHO – The World Bank
Child Malnutrition Database: Estimates for 2012 and Launch of Interactive
Data Dashboards.
2.Viện Dinh dưỡng (2015). Số liệu thống kê về tình trạng dinh dưỡng trẻ em
qua các năm (1999-2013). <http://viendinhduong.vn/news/vi/106/61/0/a/so-
lieu-thong-ke-ve-tinh-trang-dinh-duong-tre-em-qua-cac-nam.aspx>,
30/09/2015.
3.S. Grantham-McGregor, Y. B. Cheung, S. Cueto et al. (2007).
Developmental potential in the first 5 years for children in developing
countries. Lancet, 369 (9555), 60-70.
4.WHO (1992). Low Birth Weight: A tabulation of available information.
WHO, World Health Organization, Geneva, and UNICEF, New York.
5.M. D. Franẹois and P. W. J. Keith (2003). Micronutrient Deficiencies in the
First Months of Life. Karger Medical, Sciencetific Pulisher.
6.L. Allen, B. d. Benoist, O. Dary et al. (2006). Guidelines on food
fortification with micronutrients. WHO FAO, WHO Press.
7.L. Allen and S. Gillespie (2001). What Works? A Review of the Effwacity
and Effectiveness of Nutrition Interventions. United Nations Administrative
Committee on Coordination Sub-Committee on Nutrition (ACC/SCN) in
collaboration with the Asian Development Bank (ADB).
8.Sightandlife, UNICEF and WFP (2013). Home Fortification with
Micronutrients Powder.
9.P. S. Suchdev, L. J. Ruth, B. A. Woodruff et al. (2012). Selling Sprinkles
micronutrient powder reduces anemia, iron deficiency, and vitamin A
deficiency in young children in Western Kenya: a cluster-randomized
controlled trial. Am J Clin Nutr, 95 (5), 1223-1230.
10.WHO (2005). Global Database on Child Growth and Malnutrition:
methodology and applications. WHO Press, Geneva. 
11. WHO (2014). WHO Global database on Anemia.
12. WHO (2014). WHO Global database on Vitamin A Deficiency.
13.Viện Dinh dưỡng (2011). Tổng điều tra về Dinh dưỡng năm 2010. Bộ Y
tế, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
14.Nguyễn Xuân Ninh (2010). Đánh giá tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng
tại 6 tỉnh miền núi phía Bắc miền Trung và Tây Nguyên năm 2009. Viện Dinh
Dưỡng, Báo cáo đề tài cấp Viện,
15.Viện Dinh dưỡng (2000). Tổng điều tra về dinh dưỡng năm 2000. Nhà
xuất bản Y học, Hà Nội, 9-40.
16.N. Nhien, N. Khan, N. Ninh et al. (2008). Micronutrient deficiencies and
anemia among preschool children in rural Vietnam. Asia Pac J Clin Nutr,
17(1), 48-55.
17.B. K. Le Nguyen, H. Le Thi, V. A. Nguyen Do et al. (2013). Double
burden of undernutrition and overnutrition in Vietnam in 2011: results of the
SEANUTS study in 0.5-11-year-old children. Br J Nutr, 110 Suppl 3, S45-56.
18.D. J. Barker, P. D. Gluckman, K. M. Godfrey et al. (1993). Fetal nutrition
and cardiovascular disease in adult life. Lancet, 341 (8850), 938-941.
19.C. G. Victora, L. Adair, C. Fall et al. (2008). Maternal and child
undernutrition: consequences for adult health and human capital. The Lancet,
Maternal and Child under nutrition Series, 23-40.
20.H. Alderman, J. Hoddinott and B. Kinsey (2006). Long term
consequences of early childhood malnutrition. Oxf Econ Pap, 58, 450-574.
21.L. Haddad and S. Lisa (2000). Overcoming child malnutrition in
developing countries: Past achievement and future choices. IFPRI,
Washington DC, USA.
22.P. Svedberg (2006). Declining child malnutrition: area assessment.
International Journal of Epidemiology, 35, 1336-1346. 
23.R. E. Black, L. H. Allen and Z. A. Bhutta (2008). Maternal and child
under nutrition: global and regional exposes and health consequences. The
Lancet, Maternal and Child under nutrition serrie, 5-11.
24.L. C. Smith and L. Haddad (2001). Explaining child malnutrition in
developing countries: a cross country analysis. IFPRI, Washington DC,
USA.
25.M. d. Onis, E. A. Frongillo and M. B. Ssner (2000). Is malnutrition
declining? An analysis of change in level of child malnutrition since 1908.
Bulletin of the WorldHealth Organization, 78(10), 35-67.
26.L. S. Blum, R. Khan and R. E. Black (2004). Integrated management of
childhood illness (IMCI) in Bangladesh: e arly findings from a cluster
randomized study. The Lancet, 364, 595-602.
27.L. E. Cauíỉeld, M. d. Onis and J. Rivera (2008). Maternal and child under
nutrition: global and regional disease burden from under nutrition. The
Lancet, 1, 12-18.
28.J. Bryce, D. Coitinho, I. Darnton-Hill et al. (2008). Maternal and child
under nutrition: effective action at national level. The Lancet, 65-70.
29.WHO, WFP and UNICEF (2006). Preventing and controlling
micronutrient deficiencies inpopulations affected by an emergency. WHO,
30.Z. A. Bhutta, Tahmeed and R. E. Black (2008). What works? Intervention
for maternal and child under nutrition and survival. The Lancet, 41-59.
31.Viện Dinh dưỡng (2001). Chương trình hành động Quốc gia về dinh
dưỡng giai đoạn 2001-2010. Bộ Y tế, Nhà Xuất bản Y học, Hà nội.
32.Huỳnh Nam Phương (2012). Tiếp thị xã hội với việc bổ sung sắt cho phụ
nữ có thai dân tộc mường ở Hòa Bình. Luận án Tiến sĩ Dinh dưỡng, Viện
Dinh dưỡng.
33.Phạm Hoàng Hưng (2010). Hiệu quả của truyền thông tích cực đến đa
dạng hóa bữa ăn và tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em. Luận án Tiến sĩ Y
học, Viện Dinh dưỡng. 
34.J. H. Rah, S. dePee, K. Kraemer et al. (2012). Program experience with
micronutrient powders and current evidence. J Nutr, 142 (1), 191S-196S.
35.S. Adu-Afarwuah, A. Lartey, K. Brown et al. (2008). Home fortification
of complementary foods with micronutrient supplements is well accepted and
has positive effects on infant iron status in Ghana. Am J Clin Nutr,
36.R. A. Salam, C. MacPhail, J. K. Das et al. (2013). Effectiveness of
Micronutrient Powders (MNP) in women and children. BMC Public Health,
13 Suppl 3, S22.
37.S. Hirve, S. Bhave, A. Bavdekar et al. (2007). Low dose ‘Sprinkles’– an
innovative approach to treat iron deficiency anemia in infants and young
children. Indian Pediatr, 44 (2), 91-100.
38.L. M. De-Regil, P. S. Suchdev, G. E. Vist et al. (2011). Home fortification
of foods with multiple micronutrient powders for health and nutrition in
children under two years of age. Cochrane Database Syst Rev, (9),
CD008959.
39.P. S. Suchdev, A. Shah, M. E. Jefferds et al. (2013). Sustainability of
market-based community distribution of Sprinkles in western Kenya. Matern
Child Nutr, 9 Suppl 1, 78-88.
40.Hoàng Văn Minh và Lưu Ngọc Hoạt (2011). Tài liệu hướng dẫn xây dựng
đề cương nghiên cứu khoa học Y học. Nhà xuất bản Y học.
41.Phạm Duy Tường, Nguyễn Công Khẩn và Lê Thị Hợp (2012). Thực hành
dinh dưỡng và An toàn Vệ sinh thựcpham. Nhà xuất bản Y học.
42.WHO (2008). Training Course on Child Growth Assessment. WHO,
Geneva.
43.S. O. Rutstein (2008). The DHS Wealth Index: Approaches for Rural and
Urban Areas. USAID.
44.S. O. Rutstein and J. Kiersten (2004). The DHS Wealth Index. DHS
Comparative Reports No. 6.Calverton, Maryland: ORC Macro.,

 LỜI CAM ĐOANiii

LỜI CẢM ƠNiv
MỤC LỤCv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮTvii
DANH MỤC CÁC BẢNGviii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒx
DANH MỤC CÁC HÌNHix
ĐẶT VẤN ĐỀ1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU4
1.1.Thực trạng suy dinh dưỡng (SDD) của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ hiện nay 4
1.2.Thực trạng thiếu vi chất dinh dưỡng, thiếu máu ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ …. 6
1.3.Hậu quả của SDD đối với trẻ em8
1.4.Các giải pháp phòng chống SDD hiện nay10
1.5.Can thiệp bổ sung bột đa vi chất (MNP) trong phòng chống SDD12
1.6.Hiệu quả bao phủ MNP, các yếu tố liên quan tới độ bao phủ24
1.7.Giới thiệu dự án “Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ sơ sinh và
trẻ nhỏ”26
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU28
2.1.Thời gian, địa điểm, đối tượng nghiên cứu28
2.2.Phương pháp nghiên cứu28
2.3.Đạo đức trong nghiên cứu37
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU39
3.1.Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu39
3.2.Độ bao phủ của sản phẩm MNP49
3.3.Các yếu tố liên quan tới độ bao phủ của sản phẩm MNP54 
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN63
4.1.Bối cảnh nghiên cứu và thông tin chung63
4.2.Tình trạng dinh dưỡng của trẻ 64
4.3.Các mức độ bao phủ của sản phẩm66
4.4.Các yếu tố liên quan tới độ bao phủ của sản phẩm70
4.5.Những hạn chế của nghiên cứu76
KẾT LUẬN77
KHUYẾN NGHỊ78
TÀI LIỆU THAM KHẢO79
PHỤ LỤC83 
DALYs: Disability Adjusted Life Years (Giảm khả năng sống và tàn tật)
DE: Design Effect (Hệ số thiết kế mẫu)
ĐH: Đại học
GAIN
HAZ: Global Alliance for Improved Nutrition (Liên minh toàn cầu
tăng cường dinh dưỡng)
: Height for age Z-score (Z-score chiều cao theo tuổi)
MNP: Micronutrient Powder (Bột đa vi chất)
RR: Relative Risk (Nguy cơ tương đối)
SD: Standard Deviation (Độ lệch chuẩn)
SDD: Suy dinh dưỡng
THCS: Trung học cơ sở
THPT: Trung học phổ thông
UNICEF: United Nation Children Fund (Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc)
USAID: United States Agency for International Development (Cơ
WBquan phát triển quốc tế Hoa Kì)
: World Bank (Ngân hàng thế giới)
WFP: World Food Program (Chương trình lương thực thế giới)
WHO: World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
YNSKCĐ: Ý nghĩa sức khỏe cộng đồng
WAZ: Weight for age Z-score (Z-score cân nặng theo tuổi)
WHZ: Weight for height Z-score (Z-score cân nặng theo chiều cao)

 
Trang
Bảng 1.1. Thiếu kết hợp nhiều vi chất dinh dưỡng ở trẻ em Việt Nam7
trước tuổi đi học
Bảng 1.2. Thành phần vi chất dinh dưỡng của MNP16
Bảng 3.1. Thông tin chung về mẹ/ người chăm sóc trẻ chính39
Bảng 3.2. Thông tin chung về trẻ42
Bảng 3.3. Phân bố mức kinh tế hộ gia đình theo địa bàn nghiên cứu43
Bảng 3.4. Giá trị trung bình các chỉ số Z-score của trẻ tham gia43
nghiên cứu
Bảng 3.5. Phân bố mức độSDD thể nhẹ cân theo địa bàn nghiên cứu44
Bảng 3.6. Phân bố mức độSDD thể thấp còi theo địa bàn nghiên cứu45
Bảng 3.7. Phân bố mức độSDD thể gầy còm theo địa bàn nghiên cứu46
Bảng 3.8. Phân bố mức độSDD thể nhẹ cân theo nhóm tuổi46
Bảng 3.9. Phân bố mức độSDD thể thấp còi theo nhóm tuổi47
Bảng 3.10. Phân bố mức độ SDD thể gầy còm theo nhóm tuổi48
Bảng 3.11. Độ bao phủ Thông tin của sản phẩm MNP theo địa bàn49
nghiên cứu
Bảng 3.12. Các nguồn cung cấp thông tin về sản phẩm MNP cho bà 50
mẹ theo địa bàn nghiên cứu
Bảng 3.13. Độ bao phủ Tiếp cận của sản phẩm theo địa bàn nghiên 51
cứu
Bảng 3.14. Độ bao phủ Một phần của sản phẩm theo địa bàn nghiên51
cứu
Bảng 3.15. Độ bao phủ Hiệu quả của sản phẩm theo địa bàn nghiên 52
cứu 
Bảng 3.16. Các món ăn bà mẹ/ người chăm sóc trẻ hay sử dụng để 52
trộn MNP
Bảng 3.17. Các thời điểm bà mẹ/ người chăm sóc trẻ trộn sản phẩm 53
vào thức ăn
Bảng 3.18. Các yếu tố liên quan tới độ bao phủ Thông tin của sản 54
phẩm MNP
Bảng 3.19. Các yếu tố liên quan tới độ bao phủ Tiếp cận của sản 56
phẩm MNP
Bảng 3.20. Các yếu tố liên quan tới độ bao phủ Một phần của sản 57
phẩm MNP
Bảng 3.21. Các yếu tố liên quan tới độ bao phủ Hiệu quả của sản 59
phẩm MNP
Bảng 3.22. Mô hình rút gọn các yếu tố ảnh hưởng tới độ bao phủ 60
Thông tin
Bảng 3.23. Mô hình rút gọn* ảnh hưởng của tư vấn cán bộ y tế tới các 61
độ bao phủ 
Trang
Biểu đồ 1.1. Diễn biến SDD thể thấp còi và nhẹ cân ở trẻ em dưới 55
tuổi ở Việt Nam 2000 – 2013
Biểu đồ 3.1. Trình độ học vấn của bà mẹ theo địa bàn nghiên cứu40
Biểu đồ 3.2. Nghề nghiệp của bà mẹ theo địa bàn nghiên cứu41
Biểu đồ 4.1. Độ bao phủ MNP theo địa bàn nghiên cứu66
Biểu đồ 4.2. So sánh các độ bao phủ sản phẩm MNP trong nghiên 67
cứu của Việt Nam (2014) và Kenya (2008)
Biểu đồ 4.3. Ảnh hưởng của nhóm tuổi tới các mức độ bao phủ68
Biểu đồ 4.4. Ảnh hưởng của mức kinh tế của hộ gia đình tới các mức72
bao phủ của sản phẩm 
 

 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment