Tình trạng dinh dưỡng và thực trạng nuôi dưỡng bệnh nhân trước và sau ghép thận tại bệnh viện Bạch Mai năm 2018 – 2019

Tình trạng dinh dưỡng và thực trạng nuôi dưỡng bệnh nhân trước và sau ghép thận tại bệnh viện Bạch Mai năm 2018 – 2019

Tình trạng dinh dưỡng và thực trạng nuôi dưỡng bệnh nhân trước và sau ghép thận tại bệnh viện Bạch Mai năm 2018 – 2019.Bệnh thận mạn (BTM) là tình trạng bệnh lý do nhiều nguyên nhân gây ra, gây ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống và tinh thần của người bệnh, là gánh nặng với xã hội. Hiện nay, đang áp dụng hai phương pháp điều trị thay thế thận là lọc máu ngoài thận (gồm: lọc màng bụng, thận nhân tạo chu kỳ) và ghép thận. So với lọc máu ngoài thận, ghép thận là phương pháp duy nhất cải thiện cả chức năng nội tiết và ngoại tiết của thận, làm cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống của người bệnh[1],[2].Ghép thận là biện pháp điều trị tối ưu cho đa số bệnh nhân bị suy thận giai đoạn cuối, nguy cơ tử vong ở người bệnh ghép thận chỉ bằng một nửa so với người bệnh lọc máu chu kỳ [2]. 

Cùng với tiến bộ của y học, quy trình kỹ thuật ghép thận ngày càng được hoàn thiện. Tuy nhiên, thời gian hoạt động của thận ghép và thời gian sống thêm phụ thuộc rất nhiều yếu tố, trong đó bao gồm tình trạng dinh dưỡng của người bệnh[3],[4],[5]. Ngoài sự ảnh hưởng của bệnh lý suy thận, người bệnh còn phải trải qua một cuộc phẫu thuật và sau đó là sử dụng lâu dài các thuốc ức chế miễn dịch (ƯCMD), làm tình trạng dinh dưỡng càng bị ảnh hưởng trầm trọng[6].Có nhiều bằng chứng gợi ý về sự hiện diện của suy dinh dưỡng protein – năng lượng phối hợp với tình trạng viêm ở bệnh nhân suy thận mạn làm gia tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, chậm lành vết thương [7]và có liên quan đến sự gia tăng yếu tố nguy cơ tử vong do tai biến tim mạch ở bệnh nhân lọc máu ngoài thận [8],[9]. Tình trạng dinh dưỡng trước ghép ảnh hưởng đến kết quả sau ghép. Béo phì tại thời điểm ghép có liên quan đến tăng nguy cơ biến chứng thận chậmchức năng, biến chứng phẫu thuật và sự hồi phục sau thiếu máu, làm tăng các nguy cơ mạch vành, rối loạn lipid máu, tăng huyết áp, đái tháo đường [10]. Chế độ ăn hạn chế protein trong giai đoạn sau ghép ổn định có thể làm giảm đáng kể bài tiết protein tiết niệu 24 giờ, sự hạn chế protein trong chế độ ăn không liên quan đến những thay đổi trong protein huyết thanh [11].
Trong nước, đã có nhiều nghiên cứu về tỷ lệ suy dinh dưỡng của người bệnh BTM hay của người bệnh sau phẫu thuật, nhưng chưa có nhiều các nghiên cứu cụ thể về tình trạng dinh dưỡng của riêng đối tượng người bệnh ghép thận. Theo nghiên cứu của Vũ Thị Thanh (2011) trên 150 bệnh nhân bệnh thận mạn tính lọc máu chu kỳ cho thấy có 37,3% bệnh nhân thiếu năng lượng trường diễn theo BMI[12]. Sau ghép thận, tỷ lệ thiếu máu của bệnh nhân tăng đáng kể, xuất hiện thêm các trường hợp thiếu máu vừa và nặng, sau ghép một tuần, nồng độ hemoglobin giảm chỉ còn 100,6±10,7 g/l, trong đó có 75,8% thiếu máu vừa và 4,8% thiếu máu nặng[13]. Nhiều nghiên cứu cho thấy, có hiện tượng tăng xuất hiện mới thừa cân và béo phì sau ghép thận[14],[11],[10] do sự kiểm soát kém chế độ ăn sau ghép và các thuốc ƯCMD [11],[15].
Từ cơ sở khoa học và thực tiễn trên, đề tài “Tình trạng dinh dưỡng và thực trạng nuôi dưỡng bệnh nhân trước và sau ghép thận tại bệnh viện Bạch Mai năm 2018 – 2019” được thực hiện nhằm hai mục tiêu:
1.    Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân trước và sau ghép thận tại bệnh viện Bạch Mai năm 2018 – 2019.
2.    Mô tả thực trạng nuôi dưỡng của bệnh nhân trước và sau ghép thận  tại bệnh viện Bạch Mai năm 2018 – 2019.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    Bệnh thận mạn tính và suy thận mạn    3
1.1.1.    Giải phẫu, sinh lý, chức năng của thận    3
1.1.2.    Định nghĩa bệnh thận mạn    3
1.1.3.    Các giai đoạn bệnh thận mạn    4
1.1.4.    Dịch tễ học bệnh thận mạn    5
1.1.5.    Các phương pháp điều trị bệnh thận mạn    6
1.2.    Tổng quan về ghép thận    7
1.2.1.    Chỉ định và chống chỉ định của ghép thận    8
1.2.2.    Theo dõi và điều trị sau ghép thận    9
1.3.    Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ghép thận    12
1.3.1.    Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng    13
1.3.2.    Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ghép thận    18
1.3.3.    Dinh dưỡng khuyến nghị cho người bệnh trước và sau ghép thận    22
1.3.4.    Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước    25
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    28
2.1. Đối tượng nghiên cứu    28
2.2.    Thời gian và địa điểm nghiên cứu    28
2.3.    Phương pháp nghiên cứu    28
2.3.1.    Thiết kế nghiên cứu    28
2.3.2.    Cỡ mẫu và chọn mẫu    28
2.3.3.    Các biến số và chỉ số nghiên cứu    28
2.3.4.    Phương pháp tiến hành    30
2.3.5.    Các kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu    31
2.3.6.    Một số chỉ tiêu sử dụng trong đánh giá    32
2.4. Sai số và cách khắc phục sai số    36
2.4.1. Các sai số có thể gặp phải    36
2.4.2. Cách khắc phục sai số    36
2.5.    Quản lý, xử lý và phân tích số liệu    36
2.6.    Đạo đức trong nghiên cứu    37
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    38
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu    38
3.2. Tình trạng dinh dưỡng của người bệnh trước khi ghép thận    42
3.3. Tình trạng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu sau ghép thận    45
3.3.1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng sau ghép    45
3.3.2. Tình trạng dinh dưỡng sau ghép    51
3.4. Thực trạng nuôi dưỡng của bệnh nhân trước và sau ghép thận    54
3.4.1. Nuôi dưỡng người bệnh trước ghép    54
3.4.2. Nuôi dưỡng người bệnh sau ghép    55
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    62
4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu    62
4.2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trước và sau ghép thận    68
4.2.1. Tình trạng dinh dưỡng trước ghép    68
4.2.2. Tình trạng dinh dưỡng sau ghép    72
4.3. Đánh giá khẩu phần ăn của đối tượng nghiên cứu    74
4.3.1. Khẩu phần ăn trước khi ghép thận    74
4.3.2. Khẩu phần ăn sau khi ghép thận    75
KẾT LUẬN    82
KHUYẾN NGHỊ    84

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các giai đoạn của bệnh thận mạn theo KDOQI 2002    5
Bảng 1.2: So sánh các chỉ số hóa sinh trong đánh giá dinh dưỡng    16
Bảng 1.3: Các giai đoạn của bệnh thận mạn và hậu quả chuyển hóa    18
Bảng 1.4: Nhu cầu các vitamin ở bệnh nhân TNTCK    23
Bảng 2.1: Phân loại BMI theo tiêu chuẩn của WHO    33
Bảng 2.2: Phân loại nguy cơ suy dinh dưỡng theo chỉ số SGA    33
Bảng 2.3: Ngưỡng đánh giá một số chỉ số cận lâm sàng    34
Bảng 3.1: Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu theo tuổi    38
Bảng 3.2: Một số đặc điểm của người bệnh trước ghép    39
Bảng 3.3: Thời gian điều trị thay thế thận trước ghép    40
Bảng 3.4: Đặc chung của người bệnh trước ghép    41
Bảng 3.5: Chỉ số Sắt huyết thanh ở bệnh nhân trước ghép    42
Bảng 3.6: Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân theo chỉ số khối cơ thể (BMI) trước ghép    43
Bảng 3.7: Tình trạng dinh dưỡng của người bệnh trước ghép  theo các chỉ số hóa sinh    43
Bảng 3.8: Đánh giá nguy cơ suy dinh dưỡng theo phương pháp đánh giá tổng thể đối tượng (SGA)    44
Bảng 3.9: Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu trong 7 ngày sau ghép    45
Bảng 3.10: Thay đổi Hemoglobin trung bình của người bệnh trước và      sau ghép thận 7 ngày    45
Bảng 3.11: Thay đổi huyết áp trung bình của người bệnh trước và sau ghép thận 7 ngày    46
Bảng 3.12: MLCT của bệnh nhân sau ghép    47
Bảng 3.13: Mức lọc cầu thận ngày 7 và một số yếu tố liên quan    47
Bảng 3.14: Kali trung bình của người bệnh sau ghép thận    50
Bảng 3.15: Tình trạng dinh dưỡng của người bệnh ngày 7 sau ghép theo BMI    51
Bảng 3.16: Sự thay đổi cân nặng của bệnh nhân sau ghép 7 ngày so với trước ghép    51
Bảng 3.17: Sự thay đổi cân nặng của bệnh nhân sau ghép 7 ngày so với trước ghép và một số yếu tố liên quan    53
Bảng 3.18: Giá trị các chất sinh năng lượng trong khẩu phần trước ghép thận    54
Bảng 3.19: Một số đặc điểm nuôi dưỡng sau ghép    55
Bảng 3.20: Nuôi dưỡng bệnh nhân 7 ngày sau phẫu thuật    56
Bảng 3.21: Phần trăm năng lượng trung bình/ngày nhận được theo đường tiêu hóa so với tổng năng lượng trung bình của người bệnh    57
Bảng 3.22: Mức năng lượng và protein trung bình mỗi ngày theo cân nặng của người bệnh    58
Bảng 3.23: Tỷ lệ người bệnh được nuôi dưỡng đủ theo nhu cầu khuyến nghị    59
Bảng 3.24: Thành phần vi chất trung bình trên ngày của người bệnh trước và 7 ngày sau ghép    60


DANH MỤC BIỂU ĐỒ.
Biểu đồ 3.1: Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu theo giới    38
Biểu đồ 3.2: Chỉ số Transferin huyết thanh của người bệnh trước ghép.    42
Biểu đồ 3.3: Tương quan giữa BMI người bệnh trước ghép và MLCT ngày 7 sau ghép.    49
Biểu đồ 3.4: Thay đổi số lượng nước tiểu 24 giờ sau ghép    49
Biểu đồ 3.5: Sự thay đổi cân nặng của người bệnh 7 ngày sau ghép    52
Biểu đồ 3.6: Năng lượng trong khẩu phần ăn theo đường nuôi dưỡng    57

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Abecassis M, Bartlett ST, Collins A J, et al (2008). Kidney transplantation as primary therapy for end-stage renal disease: a National Kidney Foundation/Kidney Disease Outcomes Quality Initiative (NKF/KDOQITM) conference. Clin J Am Soc Nephrol, 3 (2), 471-480.
2. Dannovitch G (2009). Handbook of kidney transplant, Lippincott Williams & Wilkins.
3. Hoogeveen EK, Aalten J, Rothman KJ, et al (2011). Effect of obesity on the outcome of kidney transplantation: a 20-year follow-up. Transplantation,91 (8), 869-874.
4. Ramkumar N, Pappas LM và Beddhu S (2005). Effect of body size and body composition on survival in peritoneal dialysis patients. Perit Dial Int, 25 (5), 461-469.
5. Nolte Fong JV và Moore LW (2018). Nutrition Trends in Kidney Transplant Recipients: the Importance of Dietary Monitoring and Need for Evidence-Based Recommendations. Front Med (Lausanne),5, 302.
6. Zrim S, Furlong T, Grace BS, et al (2012). Body mass index and postoperative complications in kidney transplant recipients. Nephrology (Carlton),17 (6), 582-587.
7. Mlinsek G (2016). Nutrition after kidney transplantation. Clin Nutr ESPEN, 14, 47-48.
8. Fung F, Sherrard DJ, Gillen DL, et al (2002). Increased risk for cardiovascular mortality among malnourished end-stage renal disease patients. Am J Kidney Dis, 40 (2), 307-314.
9. Keane WF và Collins AJ (1994). Influence of co-morbidity on mortality and morbidity in patients treated with hemodialysis. Am J Kidney Dis, 24 (6), 1010-1018.
10. Torres MR, Motta EM, Souza FC, et al (2007). Weight gain post-renal transplantation and its association with glomerular filtration rate. Transplant Proc, 39 (2), 443-445.
11. Bernardi A, Biasia F, Piva M, et al (2000). Dietary protein intake and nutritional status in patients with renal transplant. Clin Nephrol, 53 (4), suppl 3-5.
12. Vũ Thị Thanh và Trần Thị Phúc Nguyệt (2012). Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân suy thận mạn tính có lọc máu chu kỳ bằng chỉ số BMI, SGA và Albumin huyết thanh. Tạp chí Nghiên cứu Y Học, Bộ Y Tế- Đại học Y Hà nội, Tập 79, số 2, 252-257.
13. Trần Tuyết Trinh (2016). Đánh giá kết quả ghép thận từ người cho sống tại bệnh viện Bạch Mai, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Y Hà Nội.
14. Netto MC, Alves-Filho G và Mazzali M (2012). Nutritional status and body composition in patients early after renal transplantation. Transplant Proc, 44 (8), 2366-2368.
15. Chadban S, Chan M, Fry K, et al (2010). The CARI guidelines. Nutritional management of overweight and obesity in adult kidney transplant recipients. Nephrology (Carlton), 15 Suppl 1, S52-55.
16. Bộ môn giải phẫu, Trường đại học Y Hà Nội (2006). Giải phẫu người, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
17. Bộ môn sinh lý học, Trường đại học Y Hà Nội (2006). Sinh lý học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
18. Bộ môn miễn dịch – sinh lý bệnh, Trường đại học Y Hà Nội (2012). Sinh lý bệnh học, Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
19. Đỗ Gia Tuyển (2012). Suy thận mạn. Bệnh học nội khóa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 398 – 412.
20. Bộ Y tế (2015). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Thận – Tiết niệu., Hà Nội.
21. Josef C, Elizabeth S, Lesley SA, et al (2007). Prevalance of Chronic kidney disease in the United States, 
22. Zhang L, Wang F, Wang L, et al (2012). Prevalence of chronic kidney disease in China: a cross-sectional survey. Lancet, 379 (9818), 815-822.
23. Võ Tam (2004). Nghiên cứu tình hình và đặc điểm suy thận mạn ở một số vùng thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, Đại học Huế.
24. Hội ghép tạng Việt Nam (2017). Hướng dẫn ghép tạng Việt Nam, Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
25. National Kidney Foundation (2014). 
ORGAN DONATION AND TRANSPLANTATION STATISTICS, <https://www.kidney.org/news/newsroom/factsheets/Organ-Donation-and-Transplantation-Stats>, 
26. Lê Thế Trung (2002). Ghép mô tạng, NXB Quân đội nhân dân.
27. Ishaque M, Rashid R và Mubarak M (2015). Gastrointestinal complications in renal transplant recipients detected by endoscopic biopsies in a developing country. Indian J Gastroenterol, 34 (1), 51-57.
28. Zolezzi M (2006). Management of dyslipidemia in renal disease and transplantation. Saudi J Kidney Dis Transpl, 17 (2), 129-136.
29. Cosio FG, Pesavento TE, Osei K, et al (2001). Post-transplant diabetes mellitus: increasing incidence in renal allograft recipients transplanted in recent years. Kidney Int,59 (2), 732-737.
30. Conte C và Secchi A (2018). Post-transplantation diabetes in kidney transplant recipients: an update on management and prevention. Acta Diabetol, 55 (8), 763-779.
31. Từ Thành Trí Dũng (2010). Sổ tay điều dưỡng ghép thận, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
32. Philip F. Halloran MD, Ph.D. (2004). Immunosuppressive Drugs for Kidney Transplantation. N Engl J Med 2004, 351 (26), 2715-2279.
33. Trần Văn Hinh và Bùi Văn Mạnh (2012). Một số biến chứng thận – tiết niệu sau ghép thận. Y học thành phố Hồ Chí Minh, Tập 16 (Phụ bản của số 3), 323-326.
34. Bộ môn dinh dưỡng và an toàn thực phẩm (2012). Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm, Nhà xuất bản Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
35. Donohoe CL, Ryan AM và Reynolds JV (2011). Cancer cachexia: mechanisms and clinical implications. Gastroenterol Res Pract, 2011, 601434.
36. WHO (1998).WHO BMI classification, <http://apps.who.int/bmi/index.jsp?introPage=intro_3.html>.
37. Bộ môn Hóa sinh, Trường đại học Y Hà Nội (2013). Hóa sinh lâm sàng, Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
38. Raguso CA, Dupertuis YM và Pichard C (2003). The role of visceral proteins in the nutritional assessment of intensive care unit patients. Curr Opin Clin Nutr Metab Care, 6(2), 211-216.
39. Haluzik M, Kabrt J, Nedvidkova J, et al (1999). Relationship of serum leptin levels and selected nutritional parameters in patients with protein-caloric malnutrition. Nutrition, 15 (11-12), 829-833.
40. Bharadwaj S, Ginoya S, Tandon P, et al (2016). Malnutrition: laboratory markers vs nutritional assessment. Gastroenterol Rep (Oxf), 4 (4), 272-280.
41. Tạ Thành Văn (2013). Hóa sinh lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
42. Detsky AS, McLaughlin JR, Baker JP, et al (1987). What is subjective global assessment of nutritional status? JPEN J Parenter Enteral Nutr, 11 (1), 8-13.
43. Kidney Disease Improving Global Outcomes (2009). Clinical practice guideline for the Care of Kidney Transplant Recipient, 
44. Vũ Đình Hùng và Đỗ Tất Cường (2001). Quản Lý, theo dõi, điều trị người cho và nhận sau ghép thận, Hà Nội.
45. Chadban S, Chan M, Fry K, et al (2010). The CARI guidelines. Nutritional management of diabetes mellitus in adult kidney transplant recipients. Nephrology (Carlton), 15 Suppl 1, S37-39.
46. Chadban S, Chan M, Fry K, et al (2010). The CARI guidelines. Nutritional management of hypophosphataemia in adult kidney transplant recipients. Nephrology (Carlton), 15 Suppl 1, S48-51.
47. Chadban S, Chan M, Fry K, et al (2010). The CARI guidelines. Nutritional interventions for the prevention of bone disease in kidney transplant recipients. Nephrology (Carlton), 15 Suppl 1, S43-47.
48. Kidney Disease: Improving Global Outcomes Transplant Work Group (2009). KDIGO clinical practice guideline for the care of kidney transplant recipients. Am J Transplant, 9 Suppl 3, S1-155.
49. Bộ Y tế (2015). Hướng dẫn điều trị Dinh dưỡng lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
50. Cano N, Fiaccadori E, Tesinsky P, et al (2006). ESPEN Guidelines on Enteral Nutrition: Adult renal failure. Clin Nutr, 25 (2), 295-310.
51. Kopple JD (2001). National kidney foundation K/DOQI clinical practice guidelines for nutrition in chronic renal failure. Am J Kidney Dis, 37(1 Suppl 2), S66-70.
52. Weimann A, Braga M, Harsanyi L, et al (2006). ESPEN Guidelines on Enteral Nutrition: Surgery including organ transplantation. Clin Nutr,25 (2), 224-244.
53. Lucchesi A, Ardini M, Donadio E, et al (2001). Nutritional status in renal transplant recipients, evaluated by means of body composition analysis. Transplant Proc, 33(7-8), 3398-3399.
54. Marino LV, Romao EA và Chiarello PG (2017). Nutritional status, energy expenditure, and protein oxidative stress after kidney transplantation. Redox Rep, 22 (6), 439-444.
55. Heaf J, Jakobsen U, Tvedegaard E, et al (2004). Dietary habits and nutritional status of renal transplant patients. J Ren Nutr, 14 (1), 20-25.
56. Zelle DM, Kok T, Dontje ML, et al (2013). The role of diet and physical activity in post-transplant weight gain after renal transplantation. Clin Transplant,27 (4), E484-490.
57. Nguyễn Thị Vân Anh và Trần Thị Phúc Nguyệt (2008). Thực trạng tư vấn dinh dưỡng tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2008. Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm, 4, số 3+4, 178-184.
58. Hoa N T (2012). Nghiên cứu một số chỉ số hóa sinh máu ở bệnh nhân sau ghép thận, Luận án Tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội.
59. Nguyễn An Giang, Lê Văn Thắng và Võ Quang Huy (2013). Khảo sát tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân suy thận mạn tính lọc máu chu kì bằng thang điểm đánh giá toàn diện. Y học thực hành (870), Số 5/2013, 159-161.
60. Viện Dinh Dưỡng (2014). Quyển ảnh dùng trong điều tra khẩu phần trẻ em 2-5 tuổi, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
61. WHO (2000). Obesity: preventing and managing the global epidemic. Report of a WHO consultation. World Health Organ Tech Rep Ser, 894, i-xii, 1-253.
62. World Health Organization (2001). Iron deficiency anaemia, assessment, prevention and control: a guide for programme managers, WHO/NHD/01-3.
63. Rostoker G, Andrivet P, Pham I, et al (2007). A modified Cockcroft-Gault formula taking into account the body surface area gives a more accurate estimation of the glomerular filtration rate. J Nephrol, 20 (5), 576-585.
64. Lê Nguyên Vũ (2014). Đánh giá kết quả lấy, rửa và ghép thận từ người cho chết não tại bệnh viện Việt Đức, Đại học Y Hà Nội.
65. Bùi Văn Mạnh, Đỗ Tất Cường và Hoàng Mạnh An (2012). Kết quả ghép thận và một số biến chứng qua 98 trường hợp ghép thận tại Bệnh viện 103. Tạp chí Y Dược học Quân sự, 5, 3-6.
66. Tutal E, Sezer S, Uyar ME, et al (2013). Evaluation of nutritional status in renal transplant recipients in accordance with changes in graft function. Transplant Proc, 45 (4), 1418-1422.
67. Shrestha BM và Haylor JL (2007). Factors influencing long-term outcomes following renal transplantation: a review. JNMA J Nepal Med Assoc,46 (167), 136-142.
68. Ponticelli C (2004). Renal transplantation 2004: where do we stand today? Nephrol Dial Transplant, 19 (12), 2937-2947.
69. Keith DS, Cantarovich M, Paraskevas S, et al (2008). Duration of dialysis pretransplantation is an important risk factor for delayed recovery of renal function following deceased donor kidney transplantation. Transpl Int, 21 (2), 126-132.
70. Seeman T (2009). Hypertension after renal transplantation. Pediatr Nephrol, 24 (5), 959-972.
71. Robert N, Wong GW và Wright JM (2010). Effect of cyclosporine on blood pressure. Cochrane Database Syst Rev, (1), CD007893.
72. Mangray M và Vella JP (2011). Hypertension after kidney transplant. Am J Kidney Dis, 57 (2), 331-341.
73. Hager MR, Narla AD và Tannock LR (2017). Dyslipidemia in patients with chronic kidney disease. Rev Endocr Metab Disord, 18 (1), 29-40.
74. Harper CR và Jacobson TA (2008). Managing dyslipidemia in chronic kidney disease. J Am Coll Cardiol, 51 (25), 2375-2384.
75. Ahmed MH và Khalil AA (2010). Ezetimibe as a potential treatment for dyslipidemia associated with chronic renal failure and renal transplant. Saudi J Kidney Dis Transpl, 21 (6), 1021-1029.
76. Nguyễn Đình Dương, Phạm Xuân Thu và Lê Việt Thắng (2012). Liên quan rối loạn Lipid máu với nguyên nhân suy thận, thời gian lọc máu và tình trạng huyết áp của bệnh nhân suy thận mạn tính thận nhân tạo chu kỳ. Y học thực hành, 838(Số 8 – 2012), 67-70.
77. Đinh Thị Kim Dung (2003). Nghiên cứu rối loạn lipoprotein huyết thanh ở bệnh nhân suy thận mạn, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.
78. Phukan RR và Goswami RK (2017). Unusual Dyslipidemia in Patients with Chronic Kidney Diseases. J Clin Diagn Res,11 (1), BC01-BC04.
79. Castello IB (2002). Hyperlipidemia: a risk factor for chronic allograft dysfunction. Kidney Int Suppl, (80), 73-77.
80. Mikolasevic I, Zutelija M, Mavrinac V, et al (2017). Dyslipidemia in patients with chronic kidney disease: etiology and management. Int J Nephrol Renovasc Dis,10, 35-45.
81. Chung BH, Kang SH, Hwang HS, et al (2011). Clinical significance of early-onset hyperuricemia in renal transplant recipients. Nephron Clin Pract, 117 (3), c276-283.
82. Kalantar E, Khalili N, Hossieni MS, et al (2011). Hyperuricemia after renal transplantation. Transplant Proc, 43 (2), 584-585.
83. Clive DM (2000). Renal transplant-associated hyperuricemia and gout. J Am Soc Nephrol, 11 (5), 974-979.
84. Poesen R, Bammens B, Claes K, et al (2011). Prevalence and determinants of anemia in the immediate postkidney transplant period. Transpl Int, 24 (12), 1208-1215.
85. Dahl H (2017). Assessment of Nutritional Status in Kidney Transplant Patients at Haukeland University Hospital, Master’s thesis, Faculty of Medicine and Dentistry University of Bergen.
86. Joist H, Brennan DC và Coyne DW (2006). Anemia in the kidney-transplant patient. Adv Chronic Kidney Dis, 13 (1), 4-10.
87. KDOQI (2007). KDOQI Clinical Practice Guideline and Clinical Practice Recommendations for anemia in chronic kidney disease: 2007 update of hemoglobin target. Am J Kidney Dis, 50 (3), 471-530.
88. Trần Văn Vũ (2011). Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân lọc máu chưa lọc thận. Nghiên cứu Y học, Tập 15(Phụ bản số 4), 53-59.
89. Moreno JM, Ruiz MC, Ruiz N, et al (2005). Modulation factors of oxidative status in stable renal transplantation. Transplant Proc,37 (3), 1428-1430.
90. Nguyễn Thị Thu Hà (2005). Bước đầu đánh giá tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ, Luận văn bác sĩ chuyên khoa II, Trường đại học Y Hà Nội.
91. Lopes AA, Bragg-Gresham JL, Elder SJ, et al (2010). Independent and joint associations of nutritional status indicators with mortality risk among chronic hemodialysis patients in the Dialysis Outcomes and Practice Patterns Study (DOPPS). J Ren Nutr, 20 (4), 224-234.
92. Anderson CF và Wochos DN (1982). The utility of serum albumin values in the nutritional assessment of hospitalized patients. Mayo Clin Proc, 57 (3), 181-184.
93. Trần Văn Vũ (2015). Đánh giá tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân bệnh thận mạn, Luận án Tiến sĩ y học, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh.
94. Gama-Axelsson T, Heimburger O, Stenvinkel P, et al (2012). Serum albumin as predictor of nutritional status in patients with ESRD. Clin J Am Soc Nephrol, 7 (9), 1446-1453.
95. Santos NS, Draibe SA, Kamimura MA, et al (2003). Is serum albumin a marker of nutritional status in hemodialysis patients without evidence of inflammation? Artif Organs,27 (8), 681-686.
96. Guijarro C, Massy ZA, Wiederkehr MR, et al (1996). Serum albumin and mortality after renal transplantation. Am J Kidney Dis, 27 (1), 117-123.
97. Molnar MZ, Kovesdy CP, Bunnapradist S, et al (2011). Associations of pretransplant serum albumin with post-transplant outcomes in kidney transplant recipients. Am J Transplant, 11 (5), 1006-1015.
98. Shah RB, Shah VR, Butala BP, et al (2014). Effect of intraoperative human albumin on early graft function in renal transplantation. Saudi J Kidney Dis Transpl, 25 (6), 1148-1153.
99. Tsai HJ, Tsai AC, Hung SY, et al (2011). Comparing the predictive ability of population-specific Mini-Nutritional Assessment with Subjective Global Assessment for Taiwanese patients with hemodialysis: a cross-sectional study. Int J Nurs Stud,48 (3), 326-332.
100. Nguyễn Thị Vân Anh (2008). Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân suy thận mạn tính có lọc máu chu kỳ và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện Bạch Mai năm 2007, Luận văn tốt nghiệp, Trường đại học Y Hà Nội.
101. Chu Thị Tuyết (2013). Hiệu quả dinh dưỡng toàn diện cho bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng- tiêu hóa có chuẩn bị tại khoa ngoại bệnh viện Bạch Mai năm 2013, Luận án tiến sĩ, Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương.
102. Ozkayar N, Altun B, Halil M, et al (2014). Evaluation of sarcopenia in renal transplant recipients. Nephrourol Mon, 6 (4), e20055.
103. Anita Saxena RS (2009). Nutritional Surviellance After Renal Transplant: Review. Indian Journal of Transplantation, 3, 5-12.
104. Weimann A, Braga M, Carli F, et al (2017). ESPEN guideline: Clinical nutrition in surgery. Clin Nutr, 36 (3), 623-650.
105. Sasaki H, Suzuki A, Kusaka M, et al (2015). Nutritional status in Japanese renal transplant recipients with long-term graft survival. Transplant Proc, 47 (2), 367-372.
106. Zheng Z, Shi H, Jia J, et al (2013). Vitamin D supplementation and mortality risk in chronic kidney disease: a meta-analysis of 20 observational studies. BMC Nephrol, 14, 199.
107. Bohm V, Tiroke K, Schneider S, et al (1997). Vitamin C status of patients with chronic renal failure, dialysis patients and patients after renal transplantation. Int J Vitam Nutr Res, 67 (4), 262-266.
108. Huber L, Naik M và Budde K (2013). Frequency and long-term outcomes of post-transplant hypophosphatemia after kidney transplantation. Transpl Int, 26 (10), e94-96.
109. Querings K, Girndt M, Geisel J, et al (2006). 25-hydroxyvitamin D deficiency in renal transplant recipients. J Clin Endocrinol Metab, 91 (2), 526-529.
110. Vangala C, Pan J, Cotton RT, et al (2018). Mineral and Bone Disorders After Kidney Transplantation. Front Med (Lausanne), 5, 211.
111. Luan FL, Steffick DE và Ojo AO (2011). New-onset diabetes mellitus in kidney transplant recipients discharged on steroid-free immunosuppression. Transplantation,91 (3), 334-341.

Leave a Comment