Tình trạng nhạy cảm ngà trên nhóm công nhân tiếp xúc và không tiếp xúc với hóa chất

Tình trạng nhạy cảm ngà trên nhóm công nhân tiếp xúc và không tiếp xúc với hóa chất

Luận văn thạc sĩ y học Tình trạng nhạy cảm ngà trên nhóm công nhân tiếp xúc và không tiếp xúc với hóa chất tại công ty supephotphat và hóa chất Lâm Thao năm 2015.Miệng là cửa ngõ của đường hô hấp và tiêu hóa, vì vậy là nơi chịu nhiều sự tác động của môi trường bên ngoài. Đặc biệt khi đó là một môi trường có nhiều yếu tố nguy cơ (môi trường axit) thì sẽ dẫn đến nhiều vấn đề về sức khỏe răng miệng như mòn răng, viêm quanh răng, khô miệng, nhạy cảm ngà…

Nhạy cảm ngà là vấn đề răng miệng khá pho biến, theo các nghiên cứu dịch tễ học, tỷ lệ nhạy cảm ngà gặp khoảng 3 – 57% dân số [1], [2], [3], [4]. Trong khi tỷ lệ này ở những người thường xuyên làm việc trong môi trường axit là 80% [5].
Nghiên cứu của Chikte UM năm 1998 [6] tiến hành trên các công nhân mỏ tại Nam Phi, ở đây các công nhân thường xuyên phải tiếp xúc với hơi axit sulfuric trong môi trường làm việc thấy tỉ lệ nhạy cảm ngà là 66%. Nghiên cứu của Chikte UM, Josie-Perez AM năm 1999 [7] tiến hành tại 1 nhà máy mạ kẽm ở Johannesburg, Nam Phi cho thấy tỷ lệ nhạy cảm ngà ở nhóm công nhân tiếp xúc với axit sulíuric là 48%, trong khi tỷ lệ này ở nhóm công nhân không tiếp xúc với axit sulfuric là 31% (p = 0,02). Có rất nhiều nguyên nhân gây nên nhạy cảm ngà, trong đó hay gặp nhất là mòn răng. Đặc biệt là những đối tượng thường xuyên làm việc trong môi trường axit, nguy cơ mòn răng cũng tăng lên. Vì vậy, tình trạng nhạy cảm ngà cũng trầm trọng hơn ở các đối tượng này. Tại Nhật Bản, mòn răng do tiếp xúc với axit và các triệu chứng của nó đã được coi là bệnh răng miệng nghề nghiệp từ năm 1992 [8]. Sự ăn mòn răng nhận thấy ở công nhân tiếp xúc với axit vô cơ là 63%, với axit hữu cơ là 50%, trong khi ở nhóm chứng chỉ có 25% [9]. Sự ăn mòn răng cũng tăng lên theo số năm làm việc, tỷ lệ người lao động có ăn mòn răng sau 10 – 14 năm làm việc là 42,9%, sau 15 – 19 năm là 57,1%, sau 20 năm là 66,7% và với 22,5% cho tổng số lao động [8].  Một số nghiên cứu cũng cho thấy khói axit trong không khí nơi làm việc làm gia tăng tỷ lệ của túi nha chu. M Tuominen nghiên cứu trên 170 công nhân, 82 người đang làm việc trong các phòng ban có chứa hơi axit, 88 người thuộc nhóm chứng chưa bao giờ làm việc trong điều kiện như vậy. Kết quả có 36,9% số người thuộc nhóm tiếp xúc với hơi axit có túi nha chu, 30,9% số người thuộc nhóm chứng có túi nha chu [10].
Ở Việt Nam, nghiên cứu của Vũ Thị Ngọc Anh ở công ty co phần hóa chất Việt Trì cho thấy chỉ số mòn răng trung bình của nhóm nghiên cứu là 0.    76    ± 0,45, trong khi ở nhóm chứng chỉ có 0,21 ± 0,12 [11]. Nhưng nghiên cứu này không đánh giá về tình trạng nhạy cảm ngà ở công nhân tiếp xúc với hóa chất. Nhạy cảm ngà ngày càng pho biến và ảnh hưởng đến ăn uống, sinh hoạt của bệnh nhân. Vì vậy, việc khám phát hiện nhạy cảm ngà và đưa ra được những hướng xử trí cũng như dự phòng thích hợp, đặc biệt ở những đối tượng có nguy cơ cao là rất quan trọng.
Ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về tình trạng nhạy cảm ngà răng, như nghiên cứu của tác giả Trần Ngọc Phương Thảo, Hoàng Đạo Bảo Trâm [12], nghiên cứu của tác giả Tống Minh Sơn [4], nhưng nghiên cứu về tình trạng nhạy cảm ngà ở những đối tượng đặc biệt như làm việc trong môi trường axit còn rất ít. Vì vậy nhằm đánh giá tình trạng nhạy cảm ngà ở những đối tượng này để có những hướng dự phòng thích hợp, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
Tình trạng nhạy cảm ngà trên nhóm công nhân tiếp xúc và không tiếp xúc với hóa chất tại công ty supephotphat và hóa chất Lâm Thao năm 2015” với 2 mục tiêu:
1.    So sánh tình trạng nhạy cảm ngà trên nhóm công nhân tiếp xúc và không tiếp xúc với hóa chất tại công ty supephotphat và hóa chất Lâm Thao.
2.    Phân tích một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhạy cảm ngà nói trên. 

Tài liệu tham khảo Tình trạng nhạy cảm ngà trên nhóm công nhân tiếp xúc và không tiếp xúc với hóa chất tại công ty supephotphat và hóa chất Lâm Thao năm 2015
4.    Tống Minh Sơn (2010). Tong quan về nhạy cảm ngà răng. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế.
11.    Vũ Thị Ngọc Anh (2013). Tạp chí hoạt động KHCNAn toàn- Sức khỏe và môi trường lao động, 1,2,3.
12.    Trần Ngọc Phương Thảo, Hoàng Đạo Bảo Trâm (2012). Nhạy cảm ngà răng ở đối tượng 18 đến 28 tuổi. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 80(4), 72 – 76.
76.    Nguyễn Quốc Việt, Ngô Đồng Khanh (2009). Hút thuốc lá và tình trạng nha chu ở nam giới 35 – 44 tuổi quận 5, tp. Hồ chí minh năm 2007. Tạp chí y học thành phố Hồ Chí Minh, 13(2). 
MỤC LỤC Tình trạng nhạy cảm ngà trên nhóm công nhân tiếp xúc và không tiếp xúc với hóa chất tại công ty supephotphat và hóa chất Lâm Thao năm 2015
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình
Danh mục các bảng
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    T ổng quan về nhạy cảm ngà    3
1.1.1.    Định nghĩa nhạy cảm ngà    3
1.1.2.    Cơ chế của nhạy cảm ngà    5
1.1.3.    Nguyên nhân gây nhạy cảm ngà    7
1.1.4.    Chan đoán nhạy cảm ngà    13
1.2.    Các phương pháp xác định mức độ nhạy cảm ngà    14
1.2.1.    Đo bằng kích thích hóa học    15
1.2.2.    Đo bằng kích thích luồng khí lạnh    15
1.2.3.    Đo bằng kích thích nước lạnh    15
1.2.4.    Đo bằng kích thích nhiệt điện    16
1.2.5.    Đo bằng kích thích điện    16
1.2.6.    Đo bằng kích thích cơ học    16
1.3.    Chiến lược kiểm soát nhạy cảm ngà răng    17
1.3.1.    Kiểm soát tại nhà    17
1.3.2.    Điều trị bằng phương pháp hóa học    18
1.3.3.    Điều trị bằng laser    19
1.3.4.    Máng nhai    19
1.3.5.    Vật liệu phục hồi    19
1.3.6.    Điều trị tủy    20 
1.3.7.    Phẫu thuật ghép và che phủ vạt chân răng    20
1.4.    Các biện pháp dự phòng    20
1.5.    Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới và ở Việt nam    21
1.5.    Một số đặc điểm về Công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất Lâm Thao . 23
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    26
2.1.    Địa điểm, đối tượng, thời gian nghiên cứu    26
2.1.1.    Địa điểm nghiên cứu    26
2.1.2.    Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng    26
2.1.3.    Tiêu chuẩn loại trừ    26
2.2.    Phương pháp nghiên cứu    26
2.2.1.    Thiết kế nghiên cứu    26
2.2.2.    Biến số và chỉ số nghiên cứu    28
2.3.    Kỹ thuật thu thập thông tin    29
2.3.1.    Phỏng vấn đối tượng nghiên cứu theo mẫu phiếu đã xây dựng trước . 29
2.3.2.    Khám lâm sàng    29
2.4.    Sai số và biện pháp khống chế sai số    32
2.4.1.    Sai số thu thập thông tin    32
2.4.2.    Sai số nhớ lại    32
2.5.    Xử lý số liệu    33
2.6.    Đạo đức trong nghiên cứu    33
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    34
3.1.    Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu    34
3.2.    Tình trạng nhạy cảm ngà    36
3.2.1.    Sự khác biệt về tỷ lệ nhạy cảm ngà ở nhóm    tiếp xúc và nhóm
không tiếp xúc với axit ăn mòn    36
3.2.2.    Tỷ lệ nhạy cảm ngà theo giới ở 2    nhóm    36
3.2.3.    Phân bố tỷ lệ NCN theo độ tuổi của nhóm nhóm tiếp xúc và nhóm
không tiếp xúc với axit    37 
3.2.4.    Phân bố tỷ lệ NCN theo tuối nghề của nhóm tiếp xúc axit và nhóm
không tiếp xúc axit    38
3.2.5.    Tính chất thường xuyên của nhạy cảm ngà ở 2 nhóm    39
3.2.6.    Các loại kích thích gây nhạy cảm ngà hay gặp nhất ở nhóm tiếp
xúc axit và nhóm không tiếp xúc axit    40
3.2.7.    Thời gian mắc nhạy cảm ngà ở nhóm tiếp xúc axit và nhóm không
tiếp xúc axit    41
3.2.8.    Vị trí nhạy cảm ngà ở nhóm tiếp xúc axit và nhóm không tiếp xúc axit42
3.2.9.    Mức độ nhạy cảm ngà ở 2 nhóm    43
3.2.10.    Phân bố số lượng và mức độ mặt răng nhạy cảm ngà theo tuối
nghề của nhóm tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc axit    44
3.2.11.    Vị trí nhạy cảm ngà đánh giá theo từng nhóm răng    45
3.2.12.    Vị trí và mức độ mòn răng của nhóm tiếp xúc và không tiếp xúc axit .. 46
3.3.    Nhạy cảm ngà và các yếu tố liên quan    47
3.3.1.    Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và tật nghiến răng    47
3.3.2.    Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và kỹ thuật chải răng    48
3.3.3.    Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và bệnh lý dạ dày ở 2 nhóm … 49
3.3.4.    Thói quen ăn đồ chua và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm    50
3.3.5.    Thói quen dùng nước uống có gas và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm.    51
3.3.6.    Thói quen hút thuốc lá và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm    52
3.3.7.    Thói quen ăn đồ cứng và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm    52
3.3.8.    Số lần chải răng trong ngày và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm .. 53
Chương 4: BÀN LUẬN    54
4.1.    Đối tượng nghiên cứu    54
4.2.    Phương pháp nghiên cứu    54
4.3.    Môi trường lao động    55
4.4.    Tình trạng nhạy cảm ngà    55
4.4.1.    Tỷ lệ nhạy cảm ngà    55
4.4.2.    Tỷ lệ nhạy cảm ngà theo giới của nhóm TX và nhóm KTX    56 
4.4.3.    Phân bố tỷ lệ nhạy cảm ngà theo độ tuổi của nhóm TX và nhóm KTX .. 57
4.4.4.    Phân bố tỷ lệ NCN theo tuổi nghề của nhóm TX và nhóm KTX    58
4.4.5.    Tính chất thường xuyên của nhạy cảm ngà ở 2 nhóm    59
4.4.6.    Các loại kích thích gây nhạy cảm ngà hay gặp nhất ở 2 nhóm …. 59
4.4.7.    Thời gian mắc nhạy cảm ngà ở 2 nhóm    61
4.4.8.    Vị trí nhạy cảm ngà ở 2 nhóm    62
4.4.9.    Mức độ nhạy cảm ngà    62
4.4.10.    Phân bố số lượng và mức độ nhạy cảm ngà theo tuổi nghề của
nhóm tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc axit    63
4.4.11.    Vị trí nhạy cảm ngà đánh giá theo từng nhóm răng    63
4.4.12.    Vị trí và mức độ mòn răng của nhóm tiếp xúc và nhóm không
tiếp xúc axit    64
4.5.    Nhạy cảm ngà và các yếu tố liên quan    65
4.5.1.    Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và tật nghiến răng    65
4.5.2.    Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và kỹ thuật chải răng    66
4.5.3.    Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và bệnh lý dạ dày thực quản ở 2 nhóm. 66
4.5.4.    Thói quen ăn đồ chua và tình trạng nhạy cảm ngà    67
4.5.5.    Thói quen dùng nước uống có gas và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm . 68
4.5.6.    Thói quen hút thuốc và tình trạng nhạy cảm ngà    68
4.5.7.    Dạng thức ăn thường dùng và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm    69
4.5.8.    Số lần chải răng trong ngày và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm … 69
KẾT LUẬN    70
KIẾN NGHỊ    71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
Bảng    3.1.    Phân bố nhóm tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc axit theo lứa tuối ….    34
Bảng    3.2.    Phân bố nhóm TX và nhóm KTX theo giới tính        35
Bảng    3.3.    Phân bố nhóm tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc theo tuối nghề    35
Bảng    3.4.    Sự khác biệt về tỷ lệ nhạy cảm ngà ở nhóm tiếp xúc và nhóm
        không tiếp xúc với axit        36
Bảng    3.5.    Tỷ lệ nhạy cảm ngà theo giới ở nhóm tiếp xúc và nhóm không
        tiếp xúc với axit        36
Bảng    3.6.    Phân bố tỷ lệ NCN theo độ tuối của nhóm nhóm tiếp xúc    và
        nhóm không tiếp xúc với axit        37
Bảng    3.7.    Phân bố tỷ lệ NCN theo tuối nghề của nhóm tiếp xúc axit    và
        nhóm không tiếp xúc axit        38
Bảng    3.8.    Tính chất thường xuyên của nhạy cảm ngà:        39
Bảng    3.9.    Các kích thích gây nhạy cảm ngà hay găp        40
Bảng    3.10.    Thời gian mắc nhạy cảm ngà ở nhóm tiếp xúc axit và nhóm
        không tiếp xúc axit        41
Bảng    3.11.    Vi trí nhạy cảm ngà ở 2 nhóm        42
Bảng    3.12.    Mức độ nhạy cảm ngà của 2 nhóm        43
Bảng    3.13.    Vi trí nhạy cảm ngà đánh giá theo từng nhóm răng        45
Bảng    3.14.    Vi trí mòn răng        46
Bảng    3.15.    Mức độ mòn răng        46
Bảng    3.16.    Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và tật nghiến răng ở 2 nhóm .    47
Bảng    3.17.    Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và kỹ thuật chải răng ở 2 nhóm .    48
Bảng    3.18.    Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và bệnh lý dạ dày ở 2 nhóm .    49
Bảng    3.19.    Thói quen ăn đồ chua và tình trang nhạy cảm ngà ở 2 nhóm    50
Bảng    3.20.    Thói quen dùng nước uống có gas và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm.    51
Bảng    3.21.    Thói quen hút thuốc lá và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm …    52
Bảng    3.22.    Thói quen ăn đồ cứng và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm    52
Bảng    3.23.    Số lần chải răng trong ngày và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm .    53


Phân bố số lượng và mức độ mặt răng nhạy cảm ngà theo tuối
nghề của nhóm tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc axit    44 
Hình 1.1.    Các cơ chế nhạy cảm ngà    6
Hình 1.2.    Thuyết thủy động lực học    7
Hình 1.3.    Mòn mặt nhai do sự ăn mòn    8
Hình 1.4.    Mòn cổ răng do lực uốn    8
Hình 1.5.    Mòn răng    do chải răng không đúng kĩ thuật    9
Hình 1.6.    Mòn răng    do tật nghiến răng    10
Hình 1.7.    Mòn răng    do hội chứng trào ngược dạ dày thực quản    11
Hình 1.8.    Tụt lợi gây nhạy cảm ngà    12
Hình 1.9.    Phương pháp chải răng đúng kĩ thuật    21
Hình 2.1.    Máy Yaple đo nhạy cảm ngà    31

 

Leave a Comment