Tình trạng nhạy cảm ngà trên nhóm công nhân tiếp xúc và không tiếp xúc với hóa chất tại công ty supephotphat và hóa chất Lâm Thao năm 2015
Luận văn Tình trạng nhạy cảm ngà trên nhóm công nhân tiếp xúc và không tiếp xúc với hóa chất tại công ty supephotphat và hóa chất Lâm Thao năm 2015
Miệng là cửa ngõ của đường hô hấp và tiêu hóa, vì vậy là nơi chịu nhiều sự tác động của môi trường bên ngoài. Đặc biệt khi đó là một môi trường có nhiều yếu tố nguy cơ (môi trường axit) thì sẽ dẫn đến nhiều vấn đề về sức khỏe răng miệng như mòn răng, viêm quanh răng, khô miệng, nhạy cảm ngà…
Nhạy cảm ngà là vấn đề răng miệng khá pho biến, theo các nghiên cứu dịch tễ học, tỷ lệ nhạy cảm ngà gặp khoảng 3 – 57% dân số [1], [2], [3], [4]. Trong khi tỷ lệ này ở những người thường xuyên làm việc trong môi trường axit là 80% [5].
Nghiên cứu của Chikte UM năm 1998 [6] tiến hành trên các công nhân mỏ tại Nam Phi, ở đây các công nhân thường xuyên phải tiếp xúc với hơi axit sulfuric trong môi trường làm việc thấy tỉ lệ nhạy cảm ngà là 66%. Nghiên cứu của Chikte UM, Josie-Perez AM năm 1999 [7] tiến hành tại 1 nhà máy mạ kẽm ở Johannesburg, Nam Phi cho thấy tỷ lệ nhạy cảm ngà ở nhóm công nhân tiếp xúc với axit sulíuric là 48%, trong khi tỷ lệ này ở nhóm công nhân không tiếp xúc với axit sulfuric là 31% (p = 0,02). Có rất nhiều nguyên nhân gây nên nhạy cảm ngà, trong đó hay gặp nhất là mòn răng. Đặc biệt là những đối tượng thường xuyên làm việc trong môi trường axit, nguy cơ mòn răng cũng tăng lên. Vì vậy, tình trạng nhạy cảm ngà cũng trầm trọng hơn ở các đối tượng này. Tại Nhật Bản, mòn răng do tiếp xúc với axit và các triệu chứng của nó đã được coi là bệnh răng miệng nghề nghiệp từ năm 1992 [8]. Sự ăn mòn răng nhận thấy ở công nhân tiếp xúc với axit vô cơ là 63%, với axit hữu cơ là 50%, trong khi ở nhóm chứng chỉ có 25% [9]. Sự ăn mòn răng cũng tăng lên theo số năm làm việc, tỷ lệ người lao động có ăn mòn răng sau 10 – 14 năm làm việc là 42,9%, sau 15 – 19 năm là 57,1%, sau 20 năm là 66,7% và với 22,5% cho tổng số lao động [8]. Một số nghiên cứu cũng cho thấy khói axit trong không khí nơi làm việc làm gia tăng tỷ lệ của túi nha chu. M Tuominen nghiên cứu trên 170 công nhân, 82 người đang làm việc trong các phòng ban có chứa hơi axit, 88 người thuộc nhóm chứng chưa bao giờ làm việc trong điều kiện như vậy. Kết quả có 36,9% số người thuộc nhóm tiếp xúc với hơi axit có túi nha chu, 30,9% số người thuộc nhóm chứng có túi nha chu [10].
Ở Việt Nam, nghiên cứu của Vũ Thị Ngọc Anh ở công ty co phần hóa chất Việt Trì cho thấy chỉ số mòn răng trung bình của nhóm nghiên cứu là 0.76± 0,45, trong khi ở nhóm chứng chỉ có 0,21 ± 0,12 [11]. Nhưng nghiên cứu này không đánh giá về tình trạng nhạy cảm ngà ở công nhân tiếp xúc với hóa chất. Nhạy cảm ngà ngày càng pho biến và ảnh hưởng đến ăn uống, sinh hoạt của bệnh nhân. Vì vậy, việc khám phát hiện nhạy cảm ngà và đưa ra được những hướng xử trí cũng như dự phòng thích hợp, đặc biệt ở những đối tượng có nguy cơ cao là rất quan trọng.
Ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về tình trạng nhạy cảm ngà răng, như nghiên cứu của tác giả Trần Ngọc Phương Thảo, Hoàng Đạo Bảo Trâm [12], nghiên cứu của tác giả Tống Minh Sơn [4], nhưng nghiên cứu về tình trạng nhạy cảm ngà ở những đối tượng đặc biệt như làm việc trong môi trường axit còn rất ít. Vì vậy nhằm đánh giá tình trạng nhạy cảm ngà ở những đối tượng này để có những hướng dự phòng thích hợp, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Tình trạng nhạy cảm ngà trên nhóm công nhân tiếp xúc và không tiếp xúc với hóa chất tại công ty supephotphat và hóa chất Lâm Thao năm 2015” với 2 mục tiêu:
1.So sánh tình trạng nhạy cảm ngà trên nhóm công nhân tiếp xúc và không tiếp xúc với hóa chất tại công ty supephotphat và hóa chất Lâm Thao.
2.Phân tích một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhạy cảm ngà nói trên.
1.Fischer C, Fischer RG, Wennberg A (1992). Prevalence and distribution of cervical dentine hypersensitivity in a population in Rio de Janeiro, Brazil. JDent, 20(5), 272-276.
2.Bamise CT, Olusile AO, Oginni AO, Dosumu OO (2007). The
prevalence of dentine hypersensitivity among adult patients attending a
Nigerian teaching hospital. Oral Health Prev Dent, 5(1), 49-53.
3.Rees JS (2000). The prevalence of dentine hypersensitivity in general
dental practice in the UK, J Clin Periodontol, 27(11), 860-865.
4.Tống Minh Sơn (2010). Tong quan về nhạy cảm ngà răng. Tạp chí Y
học thực hành, Bộ Y tế.
5.Amin WM, Al-Omoush SA, Hattab FN (2001). Oral health status of
workers exposed to acid fumes in phosphate and battery industries in
Jordan. Int Dent J, 51(3), 169-74.
6.Chikte UM, Josie-Perez AM, Cohen TL (1998). A rapid
epidemiological assessment of dental erosion to assist in settlingan
industrial dispute. JDentAssoc SAfr, 53(1), 7-12.
7.Chikte UM, Josie-Perez AM (1999). Industrial dentalerosion: a cross-
sectional, comparative study. SADJ, 54(11), 531-6.
8.Yuji Suyama (2010). Dental Erosion in Workers Exposed to Sulfuric
Acid in Lead Storage Battery Manufacturing Facility. Tokyo Dent Coll,
77-83.
9.Adrian Lussi (2006). Dental Erosion: From Diagnosis to Therapy.
Karger Medical and Scientific Publishers, 107.
10.M Tuominen (1991). Occurrence of periodontal pocketsandoral soft
tissue lesions in relation to sulíuric acid fumes intheworking
environment. Acta Odontologica Scandinavica, 49(5), 261-266.
11.Vũ Thị Ngọc Anh (2013). Tạp chí hoạt động KHCNAn toàn- Sức khỏe
và môi trường lao động, 1,2,3.
12.Trần Ngọc Phương Thảo, Hoàng Đạo Bảo Trâm (2012). Nhạy cảm ngà
răng ở đối tượng 18 đến 28 tuổi. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 80(4), 72 – 76.
13.Andej M (2002). Dentine Hypersensitivity: Simple steps for everday
Diagnosis and Management. International Dental Journal, 52, 394-396.
14.Irwin CR, McCusker P (1997). Prevalence of dentine hypersensitivity
in a general dental population. JIr Dent Assoc, 43, 7-9.
15.Chabanski MB, Gillam DG, Bulman JS, Newman HN (1996). The
prevalence, distribution and severity of cervical dentine sensitivity
(CDS) in a population of patients referred to a specialist periodontology
department. J Clin Periodontol, 23, 989.
16.Gillam D, Orchardson R (2006). Advances in the treatment of root
dentine sensitivity: mechanisms and treatment principles. Endod Topics,
13,133.
17.West NX (2006). Dentine hypersensitivity..Monographs in oral science,
20,173-89.
18.Cummin D (2009). Dentin hypersensitivity: from diagnosis to a
breakthrough therapy for everyday sensitivity relief, J Clin Dent.
20(1),1-9.
19.Orchardson R, Collins WJ (1987). Clinical features of hypersensitive
teeth, Br Dent J, 162, 253..
20.Splieth CH, Tachou A (2013). Epidemiology of dentin hypersensitivity.
Clin Oral Investig 17(1).
21.Amarasena N, Spencer J, Ou Y, Brennan D (2011). Dentine
hypersensitivity in a private practice patient population in Australia. J
Oral Rehabil, 38,52-60.
22.Addy M (1990). Etiology and clinical implications of dentine
hypersensitivity. Dent Clin North Am 34, 503-14.
23.Que K, Ruan J, Fan X, Liang X, Hu D (2010). A multi-centre and
cross-sectional study of dentine hypersensitivity in China. J Clin
Periodontol, 37, 631-7.
24.DQ Taani, F Awartani (2001). Prevalence and distribution of dentine
hypersensitivity and plaque in a dental hospital population. Quintessence
Int, 32, 372-376.
25.Gillam DG, Bulman JS, Eijkman MA, Newman HN (2002). Dentists’
perceptions of dentine hypersensitivity and knowledge of its treatment.
J Oral Rehabil, 29, 219-25.
26.Schuurs AH, Wesselink PR, Eijkman MA, Duivenvoorden HJ (1995).
Dentists’ views on cervical hypersensitivity and their knowledge of its
treatment. EndodDent Traumatol, 11, 240-4.
27.Chrysanthakopoulos NA (2011). Prevalence of dentine hypersensitivity
in a general dental practice in Greece. J Clin Exp Dent, 3, e445-51.
28.Addy M, Smith SR (2010). Dentin hypersensitivity: an overview on
which to base tubule occlusion as a management concept. J Clin Dent,
21,25-30.
29.Oyama T, Matsumoto K (1991). A clinical and morphological study of
cervical hypersensitivity. J Endod, 17, 500-2.
30.Jaeggi T, Lussi A (2006). Prevalence, incidence and distribution of
erosion. Monogr Oral Sci, 20, 44- 65.
31.Ten Cate AR (1998). Oral histology development structure and
function. Chapter 9,pp191.
32.Braennstrom M, Astroem A (1964). A study on the mechanism of pain
elicited from the dentin. JDent Res, 43,619-625.
33.Pashley DH (1990). Mechanisms of dentin sensitivity. Dent Clin North
Am 34, 449-73.
34.Barbour ME, Rees GD (2006). The role of erosion, abrasion and
attrition in tooth wear. J Clin Dent 17, 88-93
35.Lussi A, Hellwig G, Zero D, Jaeggi T (2006). Erosive tooth wear:
diagnosis, risk factors and prevalence. Am J Dent 19, 319-325.
36.Eccles J (1982). Tooth surface loss from abrasion, attrition and erosion
Dent Update. 9, 373-381
37.Absi EG, Addy M, Adams D (1992). Dentine hypersensitivity: The
effects of toothbrushing and dietary compounds on dentine in vitro: a
SEM study. J Oral Rehab, 19, 101-110.
38.Pashley DH (1979). The iníluence of dentine permeability and pulpal
blood flow on pulpal solute concentrations. JEndod, 5, 355-361.
39.Phelan J, Rees J (2002). The erosive potential of some herbal teas. J
Dent, 31, 241-246.
40.Ponteữact H, Hughes J, Kemp K, Yates R, Newcombe RG, Addy M
(2001). Erosive effects of some mouthrinses on enamel, A study in
situ. J Clin Periodontol, 28, 319-324.
41.Addy M, Hunter ML (2003). Can toothbrushing damage your health?
Effects on oral and dental tissues. Int Dent J, 53, 177-186.
42.Knocht A, Simon G, Person P, Denepitiya JL (1993). Gingival
recession in relation to history of hard toothbrush use. J Periodontol.
64,900-905.
43.Gillam DG, Seo HS, Bulman JS, Newman HN (1999). Perceptions of
dentine hypersensitivity in a general practice population. Journal of
Oral Rehabilitatio, 26, 710-714.
44.Ayesha Hanif1, Haroon Rashid1, Mustafa Nasim (2015). Tooth surface
loss revisited: Classification, etiology, and management, 3(2), 37-43.
45.Bartlett DW, Shah P (2006). A critical review of non-carious cervical
(wear) lesions and the role of abữaction, erosion, and abrasion. J Dent
Res 85,306-12.
46.Howard E, Strassler, DMD (2014). Dentin Hypersensitivity: An Update
on Diagnosis and Etiology. Inside dentistry.
47.Dr. Katrin Bekes, Prof. Dr (2010), Hans-Gunter Schaller. Problems
Reported by Patients with Dentin Hypersensitivity Before/After
Treatment Int Poster, J Dent Oral Med, 12(1), 475.
48.Fischer C, Wennberg A, Fischer RG, Attstrõm R (1991). Clinical
evaluation of pulp and dentine sensitivity after supragingival and
subgingival scaling. EndodDent Traumatol, 7(6), 259-65.
49.Tammaro S, Wennstrom J & Bergenholtz G (2000). Root-dentin
sensitivity following non-surgical periodontal treatment. Journal of
Clinical Periodontology 27, 690-697.
50.Van Haywood B (2002). Dentine hypersensitivity: bleaching and restorative
considerations for successíul management. Inter Dent J, 52, 7-10.
51.Robin Orchardson (2006). Managing dentin Hypersensitivity. J Am
Dent Assoc, 137(7), 990-998.
52.Jose Martinez Ricarte et al (2008). Dentinal sensitivity: Concept and
methodology for its objective evalution. Med Oral Patol Oral Cir
Bucal, 13(3), 201- 206.
53.Hodosh M (1974). A superior desensitizer: potassium nitrate. JADA, 88,
831-832.
54.Greenhill JD, Pashley DH (1981). The effects of desensitizing agents
on the hydraulic conductance of human dentin in vitro. J Dent Res, 60,
686-698.
55.Braennstrom M, -lohnson G, Nordenvall KJ (1979). Transmission and
control of dentinal pain: resin imopregnation for the desensitization of
dentin. JADA, 99, 612-618.
56.Bamise CT, Esan TA, Ajayi JO, Olagundoye O,Oziegbe EO (2008).
Dental erosion in a roadside battery technician: case report and a review
of the literature. Oral Health Prev Dent. 6(3), 249-53.
57.Arowojolu MO (2001). Erosion of tooth enamel surfaces among battery
chargers and automobile mechanics in Ibadan: a comparative study. Afr
JMedMed Sci, 30(1-2), 5- 8.
58.Chikte UM (2005). Naidoo S, Kolze TJ, Grobler SR, Patterns of tooth
surface loss among winemakers. SADJ, 60(9), 370-4.
59.Tuominen M, Tuominen R (1991). Dental erosion and associated
factors among factory workers exposed to inorganic acid fumes. Proc
Finn Dent Soc, 87(3), 359-64.
60.Fukayo S, Nonaka K, Shinozaki T, Motohashi M, Yano T (1999).
Prevalence of dental erosion caused by sulíuric acid fumes in a smelter
in Japan. Sangyo Eiseigaku Zasshi, 41(4), 88-94.
61.Tống Minh Sơn (2013). Tình trạng nhạy cảm ngà răng của nhân viên
công ty Bảo hiểm nhân thọ tại Hà Nội. Tạp chí Nghiên cứu Y học
85(5), 31-36.
62.Rane P, Pujari S, Patel P, Gandhewar M, Madria K, Dhume S (2013).
Epidemiological Study to evaluate the Prevalence of Dentine
Hypersensitivity among Patients. JInt Oral Health, 5(5), 15-19
63.Zakereyya S Albashaireh and Maram K Aljamal (2014). Prevalence and
Pattern of Dentin Hypersensitivity in a Jordanian Population in Irbid City.
Oral Hyg Health , 2(3).
64.V Vijaya, Venkataraam Sanjay, Rana K Varghese, Rajyalakshmi
Ravuri, Anil Agarwal (2013). Association of Dentine Hypersensitivity
with Different Risk Factors – A Cross Sectional Study. J Int Oral
Health, 5(6), 88-92.
65.Sanjay Miglani et al (2010). Dentin hipersesivity Recent trends in
management. Journal of Conservative Dentistry, 13(4), 218-24.
66.Colak H1, Demirer S, Hamidi M, Uzgur R, Kõseoglu S (2012).
Prevalence of dentine hypersensitivity among adult patients attending a
dental hospital clinic in Turkey. West Indian Med J, 61(2), 174-9.
67.Gillam DG, Seo HS, Newman HN, Bulman JS (2001). Comparison of
dentine hypersensitivity in selected occidental and oriental populations.
J Oral Rehabil, 28, 20-5.
68.Lutskaia IK1, Zinovenko OG1, Kovalenko IP1 (2015). Epidemiology
of teeth hypersensitivity. Stomatologiia (Mosk), 94(3), 12-5.
69.Lussi A (2006). Dental erosion: from diagnosis to therapy. Basel:
Karger, 20, 173-190.
70.Dr.Sunanda Gaddalay, Dr.Priyanka Bawa, Dr.Anita Kale, Dr.Archana
Daga (2015). Effect of Oral Habits on the Prevalence and Pattern of
Dentin Hypersensitivity in Latur Population. Journal of Dental and
Medical Sciences, 14(10), 46-51.
71.Nguyễn Phúc Diên Thảo, Đặng Vũ Ngọc Mai (2011). Đặc điểm mòn
răng trên sinh viên răng hàm mặt và một số liên quan. Tạp chí y học
thành phố Hồ Chí Minh, 2(15).
72.Addy M (2005). Tooth brushing, tooth wear & dentin hypersensitivity –
are they associated ?. Int Dent J, 55(4), 26 1-7.
73.Pace F, Pallotta S, Tonini M, Vakil N, Bianchi Porro G. Systematic
(2008). Gastro-oesophageal reflux disease and dental lesions. Alimentary
Pharmacology and Therapeutics, 27(12), 1179-1186
74.Chuajedong P1, Kedjarune-Leggat U, Kertpon V, Chongsuvivatwong
V, Benjakul P (2002). Associated factors of tooth wear in southern
Thailand. JOral Rehabil, 29(10), 997-1002.
75.Calsina G1, Ramón JM, Echeverría JJ (2002). Effects of smoking on
periodontal tissues. J Clin Periodontol. 29(8), 771
76.Nguyễn Quốc Việt, Ngô Đồng Khanh (2009). Hút thuốc lá và tình trạng
nha chu ở nam giới 35 – 44 tuổi quận 5, tp. Hồ chí minh năm 2007. Tạp
chí y học thành phố Hồ Chí Minh, 13(2).
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình
Danh mục các bảng
ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1: TỔNG QUAN3
1.1.T ổng quan về nhạy cảm ngà3
1.1.1.Định nghĩa nhạy cảm ngà3
1.1.2.Cơ chế của nhạy cảm ngà5
1.1.3.Nguyên nhân gây nhạy cảm ngà7
1.1.4.Chan đoán nhạy cảm ngà13
1.2.Các phương pháp xác định mức độ nhạy cảm ngà14
1.2.1.Đo bằng kích thích hóa học15
1.2.2.Đo bằng kích thích luồng khí lạnh15
1.2.3.Đo bằng kích thích nước lạnh15
1.2.4.Đo bằng kích thích nhiệt điện16
1.2.5.Đo bằng kích thích điện16
1.2.6.Đo bằng kích thích cơ học16
1.3.Chiến lược kiểm soát nhạy cảm ngà răng17
1.3.1.Kiểm soát tại nhà17
1.3.2.Điều trị bằng phương pháp hóa học18
1.3.3.Điều trị bằng laser19
1.3.4.Máng nhai19
1.3.5.Vật liệu phục hồi19
1.3.6.Điều trị tủy20
1.3.7.Phẫu thuật ghép và che phủ vạt chân răng20
1.4.Các biện pháp dự phòng20
1.5.Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới và ở Việt nam21
1.5.Một số đặc điểm về Công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất Lâm Thao . 23
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU26
2.1.Địa điểm, đối tượng, thời gian nghiên cứu26
2.1.1.Địa điểm nghiên cứu26
2.1.2.Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng26
2.1.3.Tiêu chuẩn loại trừ26
2.2.Phương pháp nghiên cứu26
2.2.1.Thiết kế nghiên cứu26
2.2.2.Biến số và chỉ số nghiên cứu28
2.3.Kỹ thuật thu thập thông tin29
2.3.1.Phỏng vấn đối tượng nghiên cứu theo mẫu phiếu đã xây dựng trước . 29
2.3.2.Khám lâm sàng29
2.4.Sai số và biện pháp khống chế sai số32
2.4.1.Sai số thu thập thông tin32
2.4.2.Sai số nhớ lại32
2.5.Xử lý số liệu33
2.6.Đạo đức trong nghiên cứu33
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU34
3.1.Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu34
3.2.Tình trạng nhạy cảm ngà36
3.2.1.Sự khác biệt về tỷ lệ nhạy cảm ngà ở nhómtiếp xúc và nhóm
không tiếp xúc với axit ăn mòn36
3.2.2.Tỷ lệ nhạy cảm ngà theo giới ở 2nhóm36
3.2.3.Phân bố tỷ lệ NCN theo độ tuổi của nhóm nhóm tiếp xúc và nhóm
không tiếp xúc với axit37
3.2.4.Phân bố tỷ lệ NCN theo tuối nghề của nhóm tiếp xúc axit và nhóm
không tiếp xúc axit38
3.2.5.Tính chất thường xuyên của nhạy cảm ngà ở 2 nhóm39
3.2.6.Các loại kích thích gây nhạy cảm ngà hay gặp nhất ở nhóm tiếp
xúc axit và nhóm không tiếp xúc axit40
3.2.7.Thời gian mắc nhạy cảm ngà ở nhóm tiếp xúc axit và nhóm không
tiếp xúc axit41
3.2.8.Vị trí nhạy cảm ngà ở nhóm tiếp xúc axit và nhóm không tiếp xúc axit42
3.2.9.Mức độ nhạy cảm ngà ở 2 nhóm43
3.2.10.Phân bố số lượng và mức độ mặt răng nhạy cảm ngà theo tuối
nghề của nhóm tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc axit44
3.2.11.Vị trí nhạy cảm ngà đánh giá theo từng nhóm răng45
3.2.12.Vị trí và mức độ mòn răng của nhóm tiếp xúc và không tiếp xúc axit .. 46
3.3.Nhạy cảm ngà và các yếu tố liên quan47
3.3.1.Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và tật nghiến răng47
3.3.2.Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và kỹ thuật chải răng48
3.3.3.Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và bệnh lý dạ dày ở 2 nhóm … 49
3.3.4.Thói quen ăn đồ chua và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm50
3.3.5.Thói quen dùng nước uống có gas và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm.51
3.3.6.Thói quen hút thuốc lá và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm52
3.3.7.Thói quen ăn đồ cứng và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm52
3.3.8.Số lần chải răng trong ngày và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm .. 53
Chương 4: BÀN LUẬN54
4.1.Đối tượng nghiên cứu54
4.2.Phương pháp nghiên cứu54
4.3.Môi trường lao động55
4.4.Tình trạng nhạy cảm ngà55
4.4.1.Tỷ lệ nhạy cảm ngà55
4.4.2.Tỷ lệ nhạy cảm ngà theo giới của nhóm TX và nhóm KTX56
4.4.3.Phân bố tỷ lệ nhạy cảm ngà theo độ tuổi của nhóm TX và nhóm KTX .. 57
4.4.4.Phân bố tỷ lệ NCN theo tuổi nghề của nhóm TX và nhóm KTX58
4.4.5.Tính chất thường xuyên của nhạy cảm ngà ở 2 nhóm59
4.4.6.Các loại kích thích gây nhạy cảm ngà hay gặp nhất ở 2 nhóm …. 59
4.4.7.Thời gian mắc nhạy cảm ngà ở 2 nhóm61
4.4.8.Vị trí nhạy cảm ngà ở 2 nhóm62
4.4.9.Mức độ nhạy cảm ngà62
4.4.10.Phân bố số lượng và mức độ nhạy cảm ngà theo tuổi nghề của
nhóm tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc axit63
4.4.11.Vị trí nhạy cảm ngà đánh giá theo từng nhóm răng63
4.4.12.Vị trí và mức độ mòn răng của nhóm tiếp xúc và nhóm không
tiếp xúc axit64
4.5.Nhạy cảm ngà và các yếu tố liên quan65
4.5.1.Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và tật nghiến răng65
4.5.2.Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và kỹ thuật chải răng66
4.5.3.Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và bệnh lý dạ dày thực quản ở 2 nhóm. 66
4.5.4.Thói quen ăn đồ chua và tình trạng nhạy cảm ngà67
4.5.5.Thói quen dùng nước uống có gas và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm . 68
4.5.6.Thói quen hút thuốc và tình trạng nhạy cảm ngà68
4.5.7.Dạng thức ăn thường dùng và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm69
4.5.8.Số lần chải răng trong ngày và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm … 69
KẾT LUẬN70
KIẾN NGHỊ71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bảng3.1.Phân bố nhóm tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc axit theo lứa tuối ….34
Bảng3.2.Phân bố nhóm TX và nhóm KTX theo giới tính35
Bảng3.3.Phân bố nhóm tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc theo tuối nghề35
Bảng3.4.Sự khác biệt về tỷ lệ nhạy cảm ngà ở nhóm tiếp xúc và nhóm
không tiếp xúc với axit36
Bảng3.5.Tỷ lệ nhạy cảm ngà theo giới ở nhóm tiếp xúc và nhóm không
tiếp xúc với axit36
Bảng3.6.Phân bố tỷ lệ NCN theo độ tuối của nhóm nhóm tiếp xúcvà
nhóm không tiếp xúc với axit37
Bảng3.7.Phân bố tỷ lệ NCN theo tuối nghề của nhóm tiếp xúc axitvà
nhóm không tiếp xúc axit38
Bảng3.8.Tính chất thường xuyên của nhạy cảm ngà:39
Bảng3.9.Các kích thích gây nhạy cảm ngà hay găp40
Bảng3.10.Thời gian mắc nhạy cảm ngà ở nhóm tiếp xúc axit và nhóm
không tiếp xúc axit41
Bảng3.11.Vi trí nhạy cảm ngà ở 2 nhóm42
Bảng3.12.Mức độ nhạy cảm ngà của 2 nhóm43
Bảng3.13.Vi trí nhạy cảm ngà đánh giá theo từng nhóm răng45
Bảng3.14.Vi trí mòn răng46
Bảng3.15.Mức độ mòn răng46
Bảng3.16.Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và tật nghiến răng ở 2 nhóm .47
Bảng3.17.Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và kỹ thuật chải răng ở 2 nhóm .48
Bảng3.18.Mối liên quan giữa nhạy cảm ngà và bệnh lý dạ dày ở 2 nhóm .49
Bảng3.19.Thói quen ăn đồ chua và tình trang nhạy cảm ngà ở 2 nhóm50
Bảng3.20.Thói quen dùng nước uống có gas và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm.51
Bảng3.21.Thói quen hút thuốc lá và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm …52
Bảng3.22.Thói quen ăn đồ cứng và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm52
Bảng3.23.Số lần chải răng trong ngày và tình trạng nhạy cảm ngà ở 2 nhóm .53
Phân bố số lượng và mức độ mặt răng nhạy cảm ngà theo tuối
nghề của nhóm tiếp xúc và nhóm không tiếp xúc axit44
Hình 1.1.Các cơ chế nhạy cảm ngà6
Hình 1.2.Thuyết thủy động lực học7
Hình 1.3.Mòn mặt nhai do sự ăn mòn8
Hình 1.4.Mòn cổ răng do lực uốn8
Hình 1.5.Mòn răngdo chải răng không đúng kĩ thuật9
Hình 1.6.Mòn răngdo tật nghiến răng10
Hình 1.7.Mòn răngdo hội chứng trào ngược dạ dày thực quản11
Hình 1.8.Tụt lợi gây nhạy cảm ngà12
Hình 1.9.Phương pháp chải răng đúng kĩ thuật21
Hình 2.1.Máy Yaple đo nhạy cảm ngà31
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất