Tình trạng thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6-36 tháng tuổi và một số yếu tố liên quan tại huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

Tình trạng thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6-36 tháng tuổi và một số yếu tố liên quan tại huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

Luận văn thạc sĩ y học Tình trạng thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6-36 tháng tuổi và một số yếu tố liên quan tại huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.Vitamin A là một trong những vi chất dinh dƣỡng cần thiết cho con ngƣời, đặc biệt là trẻ em. Vitamin A đóng vai trò quan trọng trong chức năng nhìn, tăng trƣởng và phát triển cơ thể tạo biểu mô (da, mắt, hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu), và chức năng miễn dịch [10]. Thiếu Vitamin A là một trong những bệnh thiếu dinh dƣỡng nguy hiểm nhất ở trẻ em không chỉ gây ra bệnh khô mắt dẫn đến hậu quả mù lòa mà còn liên quan chặt chẽ với suy dinh dƣỡng, làm giảm sự phát triển cơ thể, tăng nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng và tăng tỷ lệ tử vong ở trẻ. Ở một số nƣớc đang phát triển, thiếu vitamin A là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ em. Những nghiên cứu gần đây đã khẳng định: bằng biện pháp bổ sung vitamin A, có thể làm giảm tỉ lệ tử vong khoảng 23% và giảm 70% tỉ lệ mù lòa [5],[9],[10],[19].

Ngày nay với nỗ lực của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Quỹ Nhi đồng liên Hiệp Quốc, và nhóm tƣ vấn vitamin A Quốc tế (IVACG), thiếu vitamin A ở mức độ nặng hầu nhƣ đã đƣợc kiểm soát [48]. Tuy nhiên, ở nhiều quốc gia, đặc biệt là các nƣớc đang phát triển, thiếu vitamin A vẫn còn là vấn đề sức khỏe cộng đồng. Ƣớc tính trên thế giới có hơn 127 triệu trẻ em tiền học đƣờng bị thiếu vitamin A và 4,4 triệu trẻ bị khô mắt [44]. Hầu hết trong số
thiếu vitamin A và khô mắt thuộc vùng Châu Phi và Đông Nam Á [41],[48],[57].
Tại Việt Nam, từ khi chƣơng trình phòng chống thiếu vitamin A đƣợc triển khai trên cả nƣớc, tỷ lệ thiếu vitamin A thể lâm sàng đã đƣợc giảm dƣới mức có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng. Tuy nhiên, thiếu Vitamin A tiền lâm sàng (retinol < 0,7 µmol/L) ở trẻ em dƣới 5 tuổi tại 6 tỉnh đại diện Việt Nam năm 2006 là 29,8%, ở mức nặng về ý nghĩa sức khỏe cộng đồng [15],[28].
Thiếu vitamin A tiền lâm sàng cũng gây nên những hậu quả nghiêm trọng về2 sức khỏe cho trẻ nhƣ chậm phát triển thể lực, giảm khả năng miễn dịch, dễ mắc bệnh nhiễm trùng khi lớn hơn sẽ gây chậm phát triển trí tuệ, khi trƣởng thành gây giảm năng suất lao động cho cá nhân và xã hội [14],[17].
Một trong những mục tiêu quan trọng của Chiến lƣợc quốc gia về dinh dƣỡng giai đoạn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 là giảm tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi có hàm lƣợng vitamin A huyết thanh thấp (<0,7 µmol/L) xuống dƣới 10% vào năm 2015 và dƣới 8% vào năm 2020 [2]. Cho đến nay, Thái Nguyên chƣa có những dẫn liệu đầy đủ về đánh giá tình trạng vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ em tuổi từ 6 đến 36 tháng tuổi qua phối hợp giữa kiến thức, thực hành của các bà mẹ, các chỉ số nhân trắc với hóa sinh. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Tình trạng thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6-36 tháng tuổi và một số yếu tố liên quan tại huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”, với 3 mục tiêu sau:
1. Xác định tỷ lệ thiếu Vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ 6-36 tháng có suy dinh dƣỡng và không suy dinh dƣỡng thể thấp còi tại huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên năm 2011.
2. Mô tả kiến thức, thực hành của ngƣời mẹ về phòng chống thiếu Vitamin A tại huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
3. Mô tả một số yếu tố liên quan tới tình trạng thiếu Vitamin A của trẻ 6- 36 tháng tuổi tại huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

MỤC LỤC
Nội dung Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………… 1
1.1. Vai trò và nhu cầu vitamin A đối với sự phát triển trẻ em. ………………. 3
1.1.1. Công thức hóa học của vitamin A ………………………………………….. 3
1.1.2. Chức năng sinh lý của vitamin A……………………………………………. 4
1.1.3. Vai trò vitamin A đối với sự tăng trƣởng ở trẻ em ……………………. 7
1.1.4. Nhu cầu vitamin A đối với cơ thể:………………………………………….. 7
1.2. Phƣơng pháp đánh giá tình trạng vitamin A của cơ thể……………………. 8
1.2.1. Các chỉ tiêu hoá sinh. ……………………………………………………………. 9
1.2.2. Định lƣợng Retinol huyết thanh……………………………………………… 9
1.2.3. Đánh giá về mặt lâm sàng ……………………………………………………. 10
1.2.4. Đánh giá về mặt tế bào học………………………………………………….. 12
1.2.5. Điều tra khẩu phần. …………………………………………………………….. 12
1.3. Thực trạng thiếu viamin A trên thế giới và Việt Nam hiện nay ………. 13
1.3.1. Thực trạng thiếu vitamin A trên thế giới ……………………………….. 13
1.3.2. Thực trạng thiếu vitamin A ở Việt Nam hiện nay: ………………….. 15
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tình trạng thiếu Vitamin A của trẻ em …… 18
1.4.1. Khẩu phần ăn……………………………………………………………………… 18
1.4.2. Vấn đề chăm sóc của ngƣời mẹ. …………………………………………… 18
1.4.3. Suy dinh dƣỡng ở trẻ em……………………………………………………… 19
1.4.4. Yếu tố khác ……………………………………………………………………….. 20
1.5. Kiến thức, thực hành ngƣời mẹ về SDD và thiếu vitamin A…………… 22
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………… 24
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu………………………………………………………………… 24
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ……………………………………………….. 24
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………………………………………. 24
2.4. Phƣơng pháp thu thập số liệu và cách đánh giá…………………………….. 274
2.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu………………………………………………………….. 29
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ……………………………………………….. 29
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………….. 30
3.1. Tình trạng thiếu vitamin A tiền lâm sàng của trẻ 6-36 tháng tuổi tại
huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên…………………………………………………….. 30
3.2. Kiến thức, thực hành của ngƣời mẹ về phòng chống suy dinh dƣỡng và
thiếu vitamin A tại huyện Phổ Yên……………………………………………………. 33
3.3. Một số yếu tố liên quan tới tình trạng thiếu vitamin A tiền lâm sàng
của trẻ 6-36 tháng tại huyện Phổ Yên ………………………………………………… 39
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ………………………………………………………………………. 43
4.1. Tình trạng thiếu vitamin A của trẻ 6-36 tháng tuổi. ………………………. 43
4.2. Kiến thức, thực hành của ngƣời mẹ về phòng chống thiếu vitamin A và
suy dinh dƣỡng……………………………………………………………………………….. 45
4.2.1. Kiến thức của ngƣời mẹ về phòng chống thiếu vitamin A và suy
dinh dƣỡng. ………………………………………………………………………………… 45
4.2.2. Thực hành của ngƣời mẹ về phòng chống thiếu vitamin A ……… 47
4.3. Yếu tố nguy cơ liên quan đến thiếu vitamin A . ……………………………. 49
4.3.1. Suy dinh dƣỡng và thiếu vitamin A. …………………………………….. 49
4.3.2. Thiếu máu với thiếu vitamin A. …………………………………………… 50
4.3.3. Bệnh nhiễm khuẩn. …………………………………………………………….. 51
4.3.4. Kiến thức, thực hành dinh dƣỡng của bà mẹ. …………………………. 51
KHUYẾN NGHỊ………………………………………………………………………………… 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………. 57
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bộ công cụ thu thập số liệu
Phụ lục 2. Dụng cụ đo nhân trắc
Phụ lục 3. Cách đo chiều cao của trẻ5
DANH MỤC BẢNG
Nội dung Trang
Bảng 1.1. Nhu cầu khuyến nghị đối với VTM A………………………. 8
Bảng 1.2. Chỉ tiêu khẩu phần và sinh hóa để đánh giá tình trạng VTM
A ở trẻ em……………………………………………………………………… 13
Bảng 1.3. Tỷ lệ của retinol huyết thanh <0,70 mol/L và số lƣợng của
các cá nhân bị ảnh hƣởng trong số các trẻ em ở độ tuổi mầm
non trong quần thể của các nƣớc có nguy cơ thiếu hụt VTM A
1995-2005 ……………………………………………………………….. 14
Bảng 2.1. Phân loại ý nghĩa sức khỏe cộng đồng thiếu VTM A dựa vào
tỉ lệ retinol huyết thanh …………………………………………………… 27
Bảng 3.1. Nồng độ Retinol huyết thanh trung bình ở trẻ SDD và không
SDD thấp còi …………………………………………………………………. 30
Bảng 3.2. Tỷ lệ thiếu VTM A tiền lâm sàng ở trẻ 6-36 tháng SDD và
không SDD thể thấp còi………………………………………………….. 30
Bảng 3.3. Tỷ lệ thiếu VTM A tiền lâm sàng ở trẻ 6-36 tháng theo giới… 31
Bảng 3.4. Tỷ lệ thiếu VTM A tiền lâm sàng ở trẻ 6-36 tháng theo nhóm
tuổi………………………………………………………………………. 32
Bảng 3.5. Tỷ lệ thiếu VTM A tiền lâm sàng ở trẻ 6-36 tháng theo dân
tộc…………………………………………………………………………………. 32
Bảng 3.6. Thông tin chung về đối tƣợng phỏng vấn…………………………… 33
Bảng 3.7. Hiểu biết của ngƣời mẹ về tác dụng của VTM A………………… 34
Bảng 3.8. Hiểu biết của ngƣời mẹ về thực phẩm giàu VTM A 35
Bảng 3.9. Hiểu biết của ngƣời mẹ về cách tăng cƣờng VTM A cho trẻ… 35
Bảng 3.10. Hiểu biết của ngƣời mẹ với đối tƣợng cần bổ sung VTM A… 36
Bảng 3.11. Tỷ lệ trẻ đƣợc uống VTM A…………………………………………….. 366
Bảng 3.12. Tỷ lệ ngƣời mẹ uống VTM A sau đẻ…………………………………. 37
Bảng 3.13. Loại thực phẩm thƣờng đƣợc sử dụng để chế biến bữa ăn cho
trẻ…………………………………………………………………………………. 37
Bảng 3.14. Số loại thực phẩm trong bữa ăn của trẻ……………………… 38
Bảng 3.15. Thực hành nuôi dƣỡng khi trẻ mắc bệnh…………………….. 38
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa kiến thức của ngƣời mẹ với tình trạng
thiếu VTM A tiền lâm sàng của trẻ 6-36 tháng tuổi…………….. 39
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa thực hành của ngƣời mẹ với tình trạng
thiếu VTM A tiền lâm sàng của trẻ 6-36 tháng tuổi ……………. 39
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa thiếu máu với tình trạng thiếu VTM A tiền
lâm sàng của trẻ 6-36 tháng tuổi…………………………………. 40
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa SDD với tình trạng thiếu VTM A tiền lâm
sàng của trẻ 6-36 tháng tuổi ………………………………………. 41
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa NKHH với tình trạng thiếu VTM A tiền
lâm sàng của trẻ 6-36 tháng tuổi……………………………… 41
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa tiêu chảy với tình trạng thiếu VTM A tiền
lâm sàng của trẻ 6-36 tháng tuổi……………………………………….. 427
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ
Trang
Biểu đồ 1.1. Tỉ lệ vitamin A huyết thanh thấp theo tỉnh năm 2006…….. 17
Biểu đồ 1.2. Tỷ lệ thiếu Vitamin A tiền lâm sàng trẻ dƣới 60 tháng tuổi,
theo 6 vùng sinh thái năm 2008…………………………… 17
Biểu đồ 3.1. Mức độ thiếu VTM A tiền lâm sàng theo phân đoạn retinol
huyết thanh của trẻ 6 – 36 tháng tuổi (n=223)……….. 31
Biểu đồ 3.2. Hiểu biết của ngƣời mẹ về tác dụng của vitamin A……….. 34
Biểu đồ 3.3. Tƣơng quan giữa nồng độ Retinol huyết thanh và Hb máu.. 4

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment