Tổng hợp câu hỏi sơ sinh bất thường
TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI
DUNG SƠ SINH BẤT THƯỜNG
DUNG SƠ SINH BẤT THƯỜNG
I. Câu hỏi mức độ nhớ lại
2738. Về định nghĩa
thai non tháng, chọn một câu đúng nhất:
thai non tháng, chọn một câu đúng nhất:
A. Khi trọng lượng thai lúc sanh dưới 2.000g.
B. Khi tuổi thai nhỏ hơn 280 ngày tính từ ngày
kinh chót.
kinh chót.
C. @Khi tuổi thai dưới 37 tuần tính từ ngày
kinh chót.
kinh chót.
D. Khi chức năng hô hấp của trẻ chưa hoàn hảo
lúc sanh ra.
lúc sanh ra.
2739. Đặc điểm sinh lý
nào sau đây không điển hình ở trẻ non tháng?
nào sau đây không điển hình ở trẻ non tháng?
A. Độ acid trong dạ dày cao.
B. Nồng độ prothrombin trong máu thấp.
C. Lớp mỡ dưới da kém phát triển nên dễ bị mất
nhiệt.
nhiệt.
D. Vàng da sau sanh thường nặng và kéo dài hơn
so với trẻ đủ tháng.
so với trẻ đủ tháng.
E. @Dễ bị hạ calci huyết.
2740. Các câu sau về chăm
sóc trẻ sơ sinh non tháng đều đúng, ngoại trừ:
sóc trẻ sơ sinh non tháng đều đúng, ngoại trừ:
A. Ngay sau sanh nên tiêm vitamin K1 để ngừa
xuất huyết.
xuất huyết.
B. @Không nên ủ ấm quá kỹ vì trẻ non tháng rất
khó thoát nhiệt.
khó thoát nhiệt.
C. Cần thực hiện nghiêm túc quy tắc vô trùng
khi chăm sóc trẻ.
khi chăm sóc trẻ.
D. Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất.
E. Nên cho mẹ tiếp xúc với con càng sớm càng
tốt.
tốt.
2741. Thai già tháng có
tất cả những đặc điểm lâm sàng sau đây, ngoại trừ:
tất cả những đặc điểm lâm sàng sau đây, ngoại trừ:
A. Móng tay móng chân dài.
B. Da khô, nhăn nheo, bị bong từng mảng.
C. @Da ửng đỏ, lộ rõ các mạch máu dưới da.
D. Dây rốn xanh úa, khô, mủn.
2742. Nếu bà mẹ bị bệnh
rubeola trong 3 tháng đầu thai kỳ, thai bị chậm tăng trưởng trong tử cung, có
khả năng nhiều nhất thai sẽ thuộc dạng nào sau đây?
rubeola trong 3 tháng đầu thai kỳ, thai bị chậm tăng trưởng trong tử cung, có
khả năng nhiều nhất thai sẽ thuộc dạng nào sau đây?
A. @Cả vòng đầu, chiều dài và cân nặng đều giảm.
B. Chỉ có trọng lượng giảm, chiều dài và vòng
đầu bình thường.
đầu bình thường.
C. Chỉ có vòng đầu giảm, chiều dài và cân nặng
bình thường.
bình thường.
D. Chỉ có chiều dài giảm, vòng đầu và cân nặng
bình thường.
bình thường.
E. Chỉ có vòng đầu và chiều dài giảm, cân nặng
bình thường.
bình thường.
2743. Nguyên nhân nào
sau đây ít có khă năng nhất gây suy dinh
dưỡng cân đối?
sau đây ít có khă năng nhất gây suy dinh
dưỡng cân đối?
A. Cao áp huyết mãn.
B. @Hội chứng tiền sản giật trong tháng chót
của thai kỳ.
của thai kỳ.
C. Mẹ suy dinh dưỡng nặng.
D. Mẹ bị nhiễm khuẩn trong 3 tháng đầu thai kỳ.
2744. Về hướng xử trí và
điều trị trong suy dinh dưỡng bào thai, tất cả các câu sau đây đều đúng, ngoại
trừ:
điều trị trong suy dinh dưỡng bào thai, tất cả các câu sau đây đều đúng, ngoại
trừ:
A. @Cần cho sanh sớm trong khoảng 34 – 36 tuần.
B. Cần điều chỉnh lại chế độ ăn uống và nghỉ
ngơi của sản phụ.
ngơi của sản phụ.
C. Cần chuẩn bị phương tiện hồi sức tốt cho
trẻ ngay lúc sanh ra.
trẻ ngay lúc sanh ra.
D. Cần điều trị phòng chống nhiễm khuẩn bội
nhiễm cho trẻ.
nhiễm cho trẻ.
2745. Trẻ sơ sinh quá
to do nguyên nhân nào sau đây có tiên lượng xấu nhất?
to do nguyên nhân nào sau đây có tiên lượng xấu nhất?
A. @Mẹ bị tiểu đường.
B. Do yếu tố di truyền.
C. Mẹ béo phì.
D. Mẹ đa sản.
II. Câu hỏi mức độ hiểu
2746. Bệnh lý đáng ngại
nhất ở trẻ sơ sinh non tháng là:
nhất ở trẻ sơ sinh non tháng là:
A. Hạ đường huyết.
B. Hạ calci huyết.
C. Vàng da kéo dài.
D. Xuất huyết tiêu hóa.
E. @Bệnh màng trong.
2747. Về chứng xơ hóa võng
mạc ở trẻ sơ sinh, câu nào sau đây đúng?
mạc ở trẻ sơ sinh, câu nào sau đây đúng?
A. Rất hiếm khi gặp ở trẻ < 1.500g.
B. Nguyên nhân là do võng mạc bị thiếu oxy.
C. Có thể dự phòng bằng cách cho uống vitamin
A liều cao.
A liều cao.
D. @Khi cho bé thở oxy với nồng độ cao, kéo dài.
2748. Theo phân loại của
Clifford, trẻ già tháng toàn thân gầy gò, ngực nhô, bụng lép, da khô, tróc từng
mảng được xếp là:
Clifford, trẻ già tháng toàn thân gầy gò, ngực nhô, bụng lép, da khô, tróc từng
mảng được xếp là:
A. Già tháng độ II.
B. @Già tháng độ III.
C. Già tháng độ IV.
D. Già tháng độ V.
2749. Biến chứng thường
hay xảy ra, đáng sợ nhất cho một trẻ già tháng là:
hay xảy ra, đáng sợ nhất cho một trẻ già tháng là:
A. Dây rốn bị đứt lúc sổ thai.
B. @Hít nước ối có lẫn phân su.
C. Nhiễm trùng.
D. Rối loạn điện giải
2750. Những câu sau về tiên lượng một trẻ già tháng
đều đúng, ngoại trừ:
đều đúng, ngoại trừ:
A. Tử vong chu sinh tăng gấp 2-4 lần so với
trẻ sanh đủ tháng.
trẻ sanh đủ tháng.
B. Tiên lượng tùy thuộc vào hiệu quả điều trị
và chăm sóc sau sanh.
và chăm sóc sau sanh.
C. @Trẻ già tháng không thể phát triển tâm
sinh lý bình thường như trẻ đủ tháng.
sinh lý bình thường như trẻ đủ tháng.
D. Trẻ già tháng dễ bị viêm hô hấp hơn với nhóm
trẻ sanh đủ tháng.
trẻ sanh đủ tháng.
E. Tiên lượng xấu với thai quá ngày có trọng
lượng lúc sanh < 2.500g.
lượng lúc sanh < 2.500g.
2751. Xét nghiệm cận lâm
sàng nào sau đây có giá trị giúp chẩn đoán tình trạng suy dinh dưỡng bào thai?
sàng nào sau đây có giá trị giúp chẩn đoán tình trạng suy dinh dưỡng bào thai?
A. X quang tìm điểm hóa cốt của xương thai.
B. Định lượng creatinin trong nước ối.
C. Đo lường nồng độ protein trong máu mẹ.
D. @Siêu âm đo kích thước thai và lượng nước ối.
2752. Đối với một trẻ sơ
sinh đủ tháng có trọng lượng quá to, ngoài những rối loạn sinh hóa, còn cần phải
để ý đến biến chứng nào sau đây?
sinh đủ tháng có trọng lượng quá to, ngoài những rối loạn sinh hóa, còn cần phải
để ý đến biến chứng nào sau đây?
A. Trẻ dễ mất nhiệt sau sanh.
B. @Trẻ dễ bị sang chấn do sanh khó.
C. Trẻ dễ bị suy hô hấp do thiếu surfactan.
D. Trẻ dễ bị suy dinh dưỡng sau sanh.
III. Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng
2753. Đối với trẻ non
tháng có trọng lượng trong khoảng 1.500g-2.000g, nhiệt độ lồng ấp thích hợp nhất
là:
tháng có trọng lượng trong khoảng 1.500g-2.000g, nhiệt độ lồng ấp thích hợp nhất
là:
A. 26 – 28C.
B. 28 – 30C.
C. @33 – 34C.
D. 35 – 36C.
2754. Trên X quang, nếu
thấy được điểm hóa cốt ở đầu trên xương chày, có thể kết luận tuổi thai vào khoảng:
thấy được điểm hóa cốt ở đầu trên xương chày, có thể kết luận tuổi thai vào khoảng:
A. 34 tuần.
B. 36 tuần.
C. @ 38 tuần.
D. 40 tuần.
2755. Nồng độ calci huyết
ở trẻ sơ sinh quá to đến mức nào thì cần phải điều trị?
ở trẻ sơ sinh quá to đến mức nào thì cần phải điều trị?
A. < 40 mg/L.
B. < 60 mg/L.
C. @< 80 mg/L.
D. < 100 mg/L.
Nguồn: https://yhnbook.blogspot.com/2018/06/tong-hop-cau-hoi-so-sinh-bat-thuong.html