TỔNG HỢP VÀ THIẾT LẬP TẠP CHẤT ĐỐI CHIẾU CỦA. ALLOPURINOL SỬ DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM

TỔNG HỢP VÀ THIẾT LẬP TẠP CHẤT ĐỐI CHIẾU CỦA. ALLOPURINOL SỬ DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TỔNG HỢP VÀ THIẾT LẬP TẠP CHẤT ĐỐI CHIẾU CỦA. ALLOPURINOL SỬ DỤNG TRONG KIỂM NGHIỆM.Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp dược trên thế giới, ngành dược Việt Nam cũng đã phát triển và khẳng định được vị thế của mình. Trên cả nước, với hơn 280 nhà máy sản xuất dược phẩm đạt GMP-WHO, GMP-EU sản xuất các thành phẩm, đa phần là thuốc generic, trong đó phổ biến nhất là nhóm thuốc kháng viêm, thuốc điều trị bệnh gút, thuốc kháng sinh, thuốc điều trị đái tháo đường và thuốc tim mạch.1
Trong các nhóm thuốc điều trị bệnh gút mạn tính hay tăng acid uric huyết, allopurinol đã được Bộ Y tế đưa vào danh mục thuốc thiết yếu năm 2018 và được chỉ định thường quy trong điều trị bệnh gút và tăng uric huyết thứ phát do hóa trị bệnh bạch cầu hay ung thư.2,3 Do đó allopurinol là một trong các thuốc được sản xuất bởi nhiều công ty dược phẩm trong nước như Dược Hậu Giang, Domesco, Stella, Pharmedic, Agimexpharm… Tuy nhiên kiểm tra tạp liên quan allopurinol gặp nhiều khó khăn do hệ thống kiểm nghiệm trong nước chưa cung cấp chuẩn tạp đầy đủ.4-6


Hiện nay, ngành công nghiệp dược nước ta vẫn còn phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu allopurinol được nhập khẩu từ các công ty nước ngoài. Do đó, việc kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào cũng như thành phẩm trước và trong quá trình lưu hành cần được đặt lên hàng đầu, nhằm đảm bảo chất lượng các chế phẩm nội địa cũng như kiểm soát chất lượng các chế phẩm ngoại nhập từ hoạt chất allopurinol.
Trong quá trình tổng hợp, sản xuất, bảo quản, allopurinol vẫn còn tồn tại hoặc phát sinh các tạp chất liên quan có khả năng gây độc tính hoặc đột biến gen, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả điều trị lâm sàng và đặc tính an toàn của thuốc đối với bệnh nhân.7 Các nghiên cứu đã cho thấy tạp A và tạp D của allopurinol là sản phẩm trung gian trong quá trình tổng hợp. Tạp A và tạp B cũng là sản phẩm phân hủy của allopurinol khi gặp tác nhân kiềm hóa.8-12 Tạp C, E, F (theo USP Standard 2023) là các sản phẩm phụ được tạo thành từ sản phẩm trung gian với các chất tham gia phản ứng.13 Các tạp A, B, C, D, E, F đã được chứng minh có khả năng gây độc tính trên da và hội chứng Steven Johnson do tác dụng lên gen HLA-B*5801, trong đó tạp F allopurinol nằm trong nhóm cấu trúc có khả năng gây đột biến gen và ung thư.7,14
Hiện nay, các chuyên luận của các dược điển tham chiếu và DĐVN V, đều yêu cầu kiểm tra tạp chất liên quan allopurinol là một tiêu chuẩn bắt buộc trong kiểm nghiệm nguyên liệu và thành phẩm allopurinol. Dược điển Anh (BP 2023) bắt buộc kiểm tra tạp A, B, C, D, E cả trong nguyên liệu và thành phẩm allopurinol. DĐVN V và USP NF-2023 không yêu cầu kiểm tra tạp chất trong thành phẩm nhưng bắt buộc kiểm tra tạp A, B, C, D, E, F và hydrazin trong nguyên liệu allopurinol như đầu vào của quá trình đăng ký, sản xuất.15-17
Trong khi đó, các tạp chuẩn này đang được bán với giá rất đắt, phải nhập khẩu từ nước ngoài với giá bán trung bình mỗi tạp là 2500 USD/100 mg (USP standard 2023) và một số tạp lại không sẵn có như tạp F.18,19 Vì thế gây không ít khó khăn cho công tác kiểm nghiệm nguyên liệu và chế phẩm chứa allopurinol. Trên thế giới hiện có một số công trình nghiên cứu liên quan đến tạp chất của allopurinol,8,9,13,18,20-22 nhưng chưa có công trình nghiên cứu nào công bố về thiết lập tạp chuẩn, cũng như quy trình định lượng đồng thời các tạp chất liên quan trong thành phẩm bằng các kỹ thuật phân tích hiện đại như sắc ký lỏng hiệu năng cao ghép đầu dò khối phổ 2 lần. Cho đến nay chưa có nghiên cứu nào trong nước công bố quy trình tổng hợp các tạp liên quan allopurinol.23-56
Mục tiêu của đề tài là:
1.    Tổng hợp 6 tạp chất liên quan của allopurinol A, B, C, D, E, F ở quy mô phòng thí nghiệm.
2.    Xây dựng tiêu chuẩn và thiết lập tạp chất đối chiếu của allopurinol A, B, C, D, E, F đạt yêu cầu chất đối chiếu quốc gia.
3.    Xây dựng, thẩm định và ứng dụng quy trình định lượng đồng thời 6 tạp A, B, C, D, E, F của allopurinol bằng phương pháp LC-MS/MS.

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN    i
LỜI CAM ĐOAN    ii
MỤC LỤC    iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT    VÀ    THUẬT NGỮ ANH VIỆT    v
DANH MỤC BẢNG    viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ    xi
DANH MỤC HÌNH    xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI    LIỆU    3
1.1.    Tổng quan về allopurinol và tạp chất liên quan    3
1.2.    Kiểm nghiệm tạp chất allopurinol theo Dược điển tham chiếu và các công trình
nghiên cứu    15
1.3.    Một số phương pháp xác định độ tinh khiết    22
1.4.    Chất chuẩn đối chiếu    29
1.5.    Tổng quan về thẩm định quy trình theo ICH Q2(R2) và phương pháp LC-
MS/MS trong định lượng tạp chất liên quan    35
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    41
2.1.    Thiết kế nghiên cứu    41
2.2.    Đối tượng nghiên cứu    42
2.3.    Thời gian và địa điểm nghiên cứu    42
2.4.    Cỡ mẫu của nghiên cứu    42
2.5.    Xác định các biến số độc lập và biến phụ thuộc    42
2.6.    Phương pháp và công cụ đo lường thu thập số    liệu    43
2.7.    Quy trình thu thập và cách phân tích số liệu    45
2.8.    Phương pháp phân tích dữ liệu    63
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    64
3.1.    Tổng hợp và tinh chế tạp chất liên quan của allopurinol    64
3.2.    Xây dựng tiêu chuẩn và thiết lập tạp chất đối chiếu của allopurinol    82
3.3.    Xây dựng, thẩm định và ứng dụng quy trình định lượng đồng thời 6 tạp A, B,
C, D, E, F của allopurinol bằng LC-MS/MS    100
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN    109
4.1.    Bàn luận về quy trình tổng hợp và tinh chế 6 tạp của allopurinol    109
4.2.    Bàn luận về xây dựng và đánh giá tạp chất đối chiếu của allopurinol    135
4.3.    Bàn luận về xây dựng, thẩm định và ứng dụng quy trình định lượng đồng thời
6 tạp A, B, C, D, E, F của allopurinol bằng LC-MS/MS    142
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ    149
5.1. Về tổng hợp 6 tạp chất liên quan của allopurinol A, B, C, D, E, F ở quy mô phòng thí nghiệm    149
5.2.    Về thiết lập tạp chuẩn A, B, C, D, E, F đạt yêu cầu chất đối chiếu quốc gia     149
5.3.    Về xây dựng, thẩm định và ứng dụng quy trình định lượng đồng thời 6 tạp A,
B, C, D, E, F của allopurinol bằng phương pháp LC-MS/MS    150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Giới hạn các tạp allopurinol theo DĐVN V; BP 2023; USP-NF 2023… 15
Bảng 1. 2. Bảng tổng hợp các quy trình định lượng tạp chất liên quan allopurinol trong nguyên liệu    16
Bảng 1. 3. Bảng tổng hợp các quy trình định lượng tạp chất liên quan allopurinol trong thành phẩm    20
Bảng 1. 4. Quy định xác định độ tinh khiết    25
Bảng 1. 5. Các quy trình phân tích và các chỉ tiêu liên quan cho đặc điểm từng quy trình phân tích    36
Bảng 1. 6. Các tiêu chí thẩm định quy trình phân tích tạp trong nguyên liệu và thành
phẩm theo hướng dẫn Q2(R2) của ICH    37
Bảng 2. 1.    Một    số    nguyên liệu, chất chuẩn dùng trong nghiên    cứu    43
Bảng 2. 2.    Một    số    dung môi hóa chất dùng trong nghiên cứu    43
Bảng 2. 3.    Một    số    trang thiết bị dùng trong nghiên cứu    44
Bảng 2. 4.    Các    thông số khối phổ cần khảo sát quy trình định    lượng đồng thời 6 tạp
allopurinol bằng LC-MS/MS    60
Bảng 2. 5. Điều kiện sắc ký cần khảo sát quy trình định lượng đồng thời 6 tạp allopurniol bằng LC-MS/MS    60
Bảng 2. 6. Nồng độ các tạp và allopurinol trong tuyến tính    61
Bảng 3. 1. Tóm tắt điều kiện sắc ký các quy trình định lượng các tạp allopurinol bằng phương pháp HPLC-DAD    83
Bảng 3. 2. Kết quả khảo sát tính phù hợp của hệ thống (n = 6)    84
Bảng 3. 3. Kết quả xác định miền giá trị, độ đúng, độ chính xác của các quy trình định lượng các tạp chất    91
Bảng 3. 4. Kết quả xác định hàm lượng (%) tính theo chế phẩm nguyên trạng của các tạp chất allopurinol bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao    92
Bảng 3. 5.    Kết    quả    đánh    giá chất lượng tạp    A    allopurinol    92
Bảng 3. 6.    Kết    quả    đánh    giá chất lượng tạp    B    allopurinol    93
Bảng 3. 7.    Kết    quả    đánh    giá chất lượng tạp    C    allopurinol    94
Bảng 3. 8.    Kết    quả    đánh    giá chất lượng tạp    D    allopurinol    94
Bảng 3. 9.    Kết    quả    đánh    giá chất lượng tạp    E    allopurinol    95
Bảng 3. 10. Kết quả đánh giá chất lượng tạp F allopurinol    96
Bảng 3. 11. Khối lượng chất khảo sát đóng trong 1 lọ và số lọ đóng được    96
Bảng 3. 12. Kết quả đánh giá đồng nhất lọ sau khi đóng gói    97
Bảng 3.    13.    Kết    quả    tính giá    trị    ấn    định hàm    lượng    tạp    A allopurinol (n = 18)    97
Bảng 3.    14.    Kết    quả    tính giá    trị    ấn    định hàm    lượng    tạp    B allopurinol (n = 18)    98
Bảng 3.    15.    Kết    quả    tính giá    trị    ấn    định hàm    lượng    tạp    C allopurinol (n = 18)    98
Bảng 3.    16.    Kết    quả    tính giá    trị    ấn    định hàm    lượng    tạp    D allopurinol (n = 18)    98
Bảng 3.    17.    Kết    quả    tính giá    trị    ấn    định hàm    lượng    tạp    E allopurinol (n = 18)    99
Bảng 3.    18.    Kết    quả    tính giá    trị    ấn    định hàm    lượng    tạp    F allopurinol (n = 18)    99
Bảng 3. 19. Tóm tắt kết quả xác định giá trị ấn định và công bố các tạp đối chiếu
    100
Bảng 3. 20.    Tóm tắt    kết quả đánh    giá các tạp allopurinol tổng hợp    100
Bảng 3. 21.    Điều kiện khối phổ tối    ưu quy trình định lượng đồng thời 6 tạp    allopurinol
bằng phương pháp LC/MS/MS    101
Bảng 3. 22.    Kết quả    kiểm tra tính    phù hợp của hệ thống trên mẫu chuẩn (n    = 6)    . 102
Bảng 3. 23.    Kết quả    kiểm tra tính    phù hợp hệ thống trên mẫu thử    102
Bảng 3. 24. Phương trình tuyến tính của quy trình định lượng đồng thời 6 tạp allopurinol bằng phương pháp LC-MS/MS    104
Bảng 3. 25. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng các tạp allopurinol    104
Bảng 3. 26. Kết quả độ chính xác và độ chính xác trung gian của quy trình định lượng đồng thời 6 tạp trong mẫu giả lập nguyên liệu allopurinol    105 
Bảng 3. 28. Kết quả độ đúng của quy trình định lượng đồng thời 6 tạp trong nền mẫu
giả lập thành phẩm và giả lập nguyên liệu allopurinol    107
Bảng 3. 29. Kết quả định lượng tạp trong các mẫu nguyên liệu và thành phẩm
allopurinol bằng phương pháp LC-MS/MS    108
Bảng 4. 1. Dữ liệu phổ NMR của sản phẩm tổng hợp so với phổ tạp A allopurinol
hemisulfat chuẩn    111
Bảng 4. 2. Dữ liệu phổ NMR sản phẩm tổng hợp so với phổ tạp B allopurinol chuẩn
    117
Bảng 4. 3. Dữ liệu phổ NMR của sản phẩm tổng hợp so với tạp C allopurinol chuẩn
    122
Bảng 4. 4. Dữ liệu phổ NMR của sản phẩm tổng hợp so với tạp D allopurinol chuẩn
    126
Bảng 4. 5. Dữ liệu phổ NMR của sản phẩm tổng hợp so với tạp E allopurinol chuẩn
    130
Bảng 4. 6. Dữ liệu phổ NMR của sản phẩm tổng hợp so với tạp F allopurinol chuẩn
theo tài liệu tham khảo    134
Bảng 4. 7. Bảng so sánh Lenene – Test    141 
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ    1.    1.    Quy trình    tổng hợp    allopurinol theo Roland K. Robin    3
Sơ đồ    1.    2.    Quy trình    tổng hợp    allopurinol theo Jean Druey    4
Sơ đồ 1. 3. Nguồn gốc phát sinh tạp A của allopurinol    6
Sơ đồ    1.    4.    Quy trình    tổng hợp    tạp A theo Roland K. Robins    6
Sơ đồ    1.    5.    Quy trình    tổng hợp    tạp A theo Ronald M. Cresswell    6
Sơ đồ    1.    6.    Quy trình    tổng hợp    tạp A    7
Sơ đồ    1.    7. Nguồn gốc phát sinh tạp B    allopurinol    8
Sơ đồ    1.    8. Nguồn gốc phát sinh tạp C    allopurinol    9
Sơ đồ    1.    9. Nguồn gốc phát sinh tạp D    allopurinol    10
Sơ đồ    1.    10. Quy trình tổng hợp tạp D    allopurinol    11
Sơ đồ    1.    11. Quy trình tổng hợp tạp D    allopurinol theo Sindhu Jose    11
Sơ đồ    1.    12. Nguồn gốc phát sinh tạp E    12
Sơ đồ    1.    13. Nguồn gốc phát sinh tạp F    13
Sơ đồ    2.    1. Phân hủy allopurinol bằng NaHCO3    45
Sơ đồ    2.    2. Phân hủy allopurinol bằng NH3    46
Sơ đồ    2.    3. Phân hủy allopurinol bằng NaOH    46
Sơ đồ 2. 4. Quy trình phản ứng tổng hợp tạp B    47
Sơ đồ    2.    5.    Sơ    đồ    tổng hợp    tạp C với tác nhân 1,2-diformylhydrazin    47
Sơ đồ    2.    6.    Sơ    đồ    tổng hợp    tạp C với tác nhân acid formic và hydrazin    47
Sơ đồ    2.    7.    Sơ    đồ    tổng hợp    tạp D allopurinol    48
Sơ đồ    2.    8.    Sơ    đồ    tổng hợp    tạp E từ tạp D allopurinol và triethyl orthoformat    48
Sơ đồ    2.    9.    Sơ    đồ    tổng hợp    tạp E từ tạp D allopurinol và acid formic    49
Sơ đồ 2. 10. Sơ đồ tổng hợp tạp F từ tạp D allopurinol và triethylorthoformat    49
Sơ đồ 2. 11. Sơ đồ tổng hợp tạp F từ tạp D allopurinol và hydrazin hydrat 50% ….49
Sơ đồ    3.    1.    Quy    trình tổng hợp    tạp    A allopurinol hemisulfat    67
Sơ đồ    3.    2.    Quy    trình tổng hợp    tạp    B allopurinol    70
Sơ đồ    3.    3.    Quy    trình tổng hợp    tạp    C allopurinol    73
Sơ đồ 3. 4. Quy trình tổng hợp tạp D allopurinol    76
Sơ đồ    3.    5.    Quy    trình tổng hợp    tạp    E allopurinol    79
Sơ đồ    3.    6.    Quy    trình tổng hợp    tạp    F allopurinol    81
Sơ đồ 4. 1. Sự phân mảnh của tạp A allopurinol    111
Sơ đồ    4.    2.    Cơ    chế phản ứng    tổng hợp tạp B allopurinol    115
Sơ đồ    4.    3.    Cơ    chế phản ứng    tổng hợp tạp C allopurinol    121
Sơ đồ    4.    4.    Cơ    chế phản ứng    đóng vòng tạp D allopurinol    125
Sơ đồ    4.    5.    Cơ    chế phản ứng    Wolff-Kisser tạo nhóm hydrazid    127
Sơ đồ 4. 6. Phương trình minh họa 2 giai đoạn của phản ứng tổng hợp tạp E    128
Sơ đồ 4. 7. Cơ chế đề nghị phản ứng tổng hợp tạp E từ tạp D và triethyl orthoformat
    129
Sơ đồ 4. 8. Cơ chế đề nghị phản ứng tổng hợp tạp E từ tạp D và acid formic    129
Sơ đồ 4. 9. Cơ chế tự phản ứng tạo ra tạp F    133 
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.    1.    Sơ đồ khối của máy phân tích nhiệt vi sai    23
Hình 1.    2.    Sơ đồ cấu tạo hệ thống LC-MS/MS    39
Hình 1.    3.    Chế độ quét phổ MRM trong LC/MS-MS    40
Hình 2.    1.    Trình tự các nội dung nghiên cứu    41
Hình 3.    1.    Phổ MS dung dịch sản phẩm tổng hợp tạp F    theo    phương    pháp    1    79
Hình 3.    2.    Sắc ký đồ dung môi pha mẫu, mẫu thử tạp    A    allopurinol,    hỗn hợp chuẩn
tạp A và allopurinol, allopurinol nguyên liệu ở bước sóng 220 nm    85
Hình 3. 3. Sắc ký đồ 3 chiều và độ tinh khiết pic tạp A allopurinol    85
Hình 3. 4. Sắc ký đồ dung môi pha mẫu, tạp B allopurinol, mẫu thử tạp A allopurinol; hỗn hợp chuẩn tạp B và tạp A allopurinol ở bước sóng 220 nm    86
Hình 3. 5. Sắc ký đồ 3 chiều và độ tinh khiết pic tạp B allopurinol    86
Hình 3. 6. Sắc ký đồ dung môi pha động, allopurinol chuẩn, tạp C allopurinol phân hủy, tạp B allopurinol chuẩn, tạp A allopurinol nguyên liệu, hỗn hợp chuẩn tạp A, B, C allopurinol chế độ UV 200 nm    87
Hình 3.    7. Sắc ký đồ 3 chiều và độ tinh khiết pic tạp C allopurinol    87
Hình 3.    8. Sắc ký đồ dung môi pha mẫu định lượng tạp D allopurinol    88
Hình 3.    9. Sắc ký đồ sản phẩm tinh chế tạp D allopurinol    88
Hình 3.    10. Sắc ký đồ 3 chiều và độ tinh khiết pic tạp D allopurinol    88
Hình 3.    11. Sắc ký đồ dung môi pha mẫu định lượng tạp E allopurinol    89
Hình 3.    12. Sắc ký đồ sản phẩm tinh chế tạp E allopurinol    89
Hình 3.    13. Sắc ký đồ 3 chiều và độ tinh khiết pic tạp E allopurinol    89
Hình 3.    14. Sắc ký đồ dung môi pha mẫu, dung môi pha động, tạp D, nguyên liệu
tổng hợp; tạp F thử và hỗn hợp chuẩn tạp F    90
Hình 3. 15. Sắc ký đồ 3 chiều và độ tinh khiết pic tạp F allopurinol    90
Hình 3. 16. Sắc ký đồ dung môi pha mẫu, tá dược, mẫu phân hủy, hỗn hợp chuẩn tạp
A, B, C, D, E, F và allopurinol    103
Hình 4. 1. Cơ chế phản ứng tổng hợp tạp A allopurinol hemisulfat    110
Hình 4. 2. Phổ IR sản phẩm tổng hợp và tạp A allopurinol hemisulfat chuẩn    110
Hình 4. 3. Kết tủa trắng BaSO4 trong phản ứng gốc muối hemisulfat của tạp A allopurinol    112
Hình 4. 4. Sản phẩm tạp A tạo thành khi dư NaOH    113
Hình 4.    5.    Phổ IR    sản    phẩm tổng hợp    và    tạp B allopurinol chuẩn    116
Hình 4.    6.    Định tính nhanh dung dịch    sản phẩm tổng hợp tạp C bằng khối phổ … 119
Hình 4.    7.    Phổ IR    sản    phẩm tổng hợp    và    tạp C allopurinol chuẩn    121
Hình 4.    8.    Phổ IR    sản    phẩm tổng hợp    và    phổ chuẩn tạp D allopurinol    125
Hình 4.    9.    Phổ IR    sản    phẩm tổng hợp    và    tạp E allopurinol chuẩn    129
Hình 4. 10. Phổ IR sản phẩm tổng hợp và tạp F allopurinol chuẩn    133
Hình 4. 11. Phân mảnh ion định lượng của 6 tạp A, B, C, D, E, F và allopurinol . 143 

 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment