Tuân thủ điều trị đái tháo đường type 2 và một số yếu tố liên quan ở người bệnh ngoại trú tại Trạm Y tế phường 11, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
Luận văn thạc sĩ y tế công cộng Tuân thủ điều trị đái tháo đường type 2 và một số yếu tố liên quan ở người bệnh ngoại trú tại Trạm Y tế phường 11, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh mãn tính phổ biến nhất hiện nay do việc sản xuất thiếu insulin hoặc insulin hoạt động không hiệu quả với nhiều hậu quả lâu dài (1). Theo Liên đoàn Đái tháo đƣờng Thế giới (IDF), số ngƣời mắc ĐTĐ tăng mạnh từ 382 triệu ngƣời bệnh (NB) ĐTĐ năm 2013 lên 415 triệu ngƣời năm 2015 và dự kiến là 642 triệu ngƣời năm 2040 (2). Nói cách khác, vào năm 2040, cứ 10 ngƣời trƣởng thành sẽ có 1 ngƣời mắc ĐTĐ. Về ĐTD type 2, số ngƣời mắc vào năm 2017 ƣớc tính là 462 triệu ngƣời hay tƣơng đƣơng với 6,28% dân số thế giới.
Theo nhóm tuổi, tỷ lệ mắc ĐTĐ type 2 lần lƣợt là 4,4% ở nhóm tuổi 15-49, 15% ở nhóm tuổi 50-60 và 22% ở nhóm tuổi ≥70 (1). Ƣớc tính tỷ lệ mắc ĐTĐ type 2 sẽ tăng mạnh lên 7079 ngƣời/100.000 dân vào năm 2030, trong đó tỷ lệ tăng nhanh hơn ở các nƣớc có thu nhập thấp và trung bình (1).
Tại Việt Nam, theo báo cáo của IDF, có ít nhất 3,53 triệu NB ĐTĐ năm 2017 và con số này sẽ tăng lên 6,1 triệu ngƣời vào năm 2040 (3). Trong vòng 10 năm trở lại đây, tỉ lệ gia tăng NB ĐTĐ ở Việt Nam là 211%, cao hơn 3 lần so với tốc độ tăng của thế giới (70%) (3). Tỷ lệ NB ĐTĐ type 2 thƣờng chiếm từ 90-95% trong tổng số NB ĐTĐ. Trƣớc đây, bệnh ĐTĐ type 2 thƣờng xuất hiện ở những ngƣời trƣởng thành trên 45 tuổi nhƣng hiện tại NB ở lứa tuổi trẻ ngày càng nhiều, thậm chí ở nhóm 11-15 tuổi. Đồng thời, NB ĐTĐ type 2 tăng mạnh không chỉ tại thành phố lớn nhƣ Hà Nội mà ở cả tỉnh miền núi nhƣ Phú Thọ (4). D số ngƣời mắc ĐTĐ cao nhƣng 68,9% ngƣời mắc ĐTĐ chƣa đƣợc phát hiện (5).
Bệnh ĐTĐ cần đƣợc tuân thủ điều trị (TTĐT) nếu không bệnh có thể gây ra các biến chứng làm giảm chất lƣợng cuộc sống, tàn tật nặng nề và có thể tử vong ở ngƣời mắc (1). Tuy vậy, việc tuân thủ điều trị còn rất hạn chế và đa số không đạt đƣợc mục tiêu điều trị (5, 6). Nghiên cứu của Sontakke và cộng sự năm 2015 cho thấy 70% NB ĐTĐ type 2 không tuân thủ lịch trình sử dụng thuốc bao gồm không d ng đủ tất cả các loại thuốc (58,7%), không d ng đúng liều lƣợng quy định (34%), tự ý mua thêm thuốc khi không có chỉ định của bác sĩ (30%) và không sử dụng thuốc đúng thời gian yêu cầu (25,3%) (7). Ở Việt Nam, nghiên cứu của Đỗ Văn Doanh năm 2016 cho thấy tỷ lệ NB ĐTĐ tuân thủ cả 4 tiêu chí chỉ đạt 5,1%, trong đó tuân thủ sử dụng thuốc 69,2%, hoạt động thể lực 66,7%, dinh dƣỡng 58,1%, kiểm tra đƣờng huyết tại nhà và tái khám định kỳ là 26,8% (8). Nghiên cứu của Lê Thị Nhật Lệ năm 2017 cho thấy tỷ lệ NB ĐTĐ type 2 tuân thủ sử dụng thuốc 70,8%, tuân thủ dinh dƣỡng 40,5%, tuân thủ hoạt động thể lực 48,7%, tuân thủ theo dõi đƣờng huyết và khám sức khỏe định kỳ 26,1% (9). Các kết quả này cho thấy một thực tế là còn khá nhiều NB ĐTĐ type 2 chƣa TTĐT và cần tăng cƣờng các can thiệp nhằm nâng cao tỷ lệ tuân thủ. Gò Vấp là quận nằm ở Tây Bắc của thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM). Năm 2019, quận Gò Vấp có khoảng 680.000 dân với tổng diện tích 19,75 km². Phƣờng 11 là một trong những phƣờng có mật độ dân số đông với dân số là 63.941 ngƣời. Trong những năm gần đây, với tốc độ đô thị hóa nhanh đi kèm với lối sống thiếu lành mạnh nhƣ ăn nhiều chất béo, lƣời vận động,… làm tỷ lệ mắc các bệnh không lây nhiễm trong đó có đái tháo đƣờng của ngƣời dân trong phƣờng ngày một tăng cao. Số lƣợng ngƣời bệnh ĐTĐ type 2 đƣợc quản lý và điều trị ngoại trú tăng dần với 680 ca năm 2021. Ngoài ra, trong năm 2021 khi dịch bệnh COVID-19 bùng phát, NB ĐTĐ gặp nhiều khó khăn trong điều trị khi quận Gò Vấp l phải tập trung nguồn lực cho phòng bệnh. Bƣớc vào năm 2022 khi dịch COVID-19 đã đƣợc kiểm soát, số lƣợng ngƣời mắc bệnh tăng và phân bố rộng ở nhiều độ tuổi trong khi đó nhân lực của Trạm Y tế phƣờng 11 chỉ có 6 nhân viên. Các hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe để hỗ trợ cho đối tƣợng cũng rất hạn chế, công tác giám sát về tuân thủ điều trị còn nhiều khó khăn. Nhiều ngƣời bệnh chƣa tuân thủ điều trị về thuốc, về chế độ ăn, hoạt động thể lực và theo dõi đƣờng huyết. Câu hỏi đƣợc đặt ra là thực trạng tuân thủ điều trị hiện tại của NB ĐTĐ type 2 tại phƣờng 11 hiện ra sao? Và đâu là nguyên nhân dẫn tới thực trạng tuân thủ thấp của những đối tƣợng này. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Tuân thủ điều trị đái tháo đường type 2 và một số yếu tố liên quan ở người bệnh ngoại trú tại Trạm Y tế phường 11, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả tuân thủ điều trị đái tháo đƣờng type 2 ở ngƣời bệnh ngoại trú tại Trạm y tế phƣờng 11, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022.
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị đái tháo đƣờng type 2 ở ngƣời bệnh ngoại trú tại Trạm y tế phƣờng 11, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
MỤC LỤC
MỤC LỤC………………………………………………………………………………………………… i
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………………………………… iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ………………………………………………………….. v
TÓM TẮT LUẬN VĂN …………………………………………………………………………… vi
ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………………………………….. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU……………………………………………………………………….. 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU………………………………………………………. 4
1.1. Khái niệm chính …………………………………………………………………………………. 4
1.1.1. Khái niệm bệnh đái tháo đƣờng …………………………………………………………. 4
1.1.2. Khái niệm tuân thủ điều trị………………………………………………………………… 4
1.1.3. Phân loại đái tháo đƣờng…………………………………………………………………… 4
1.1.4. Chẩn đoán bệnh đái tháo đƣờng…………………………………………………………. 4
1.1.5. Điều trị đái tháo đƣờng …………………………………………………………………….. 5
1.1.6. Tuân thủ điều trị ………………………………………………………………………………. 6
1.2. Tình hình bệnh đái tháo đƣờng type 2 …………………………………………………… 7
1.2.1. Tình hình bệnh đái tháo đƣờng trên thế giới………………………………………… 7
1.2.2. Tình hình bệnh đái tháo đƣờng type 2 tại Việt Nam……………………………… 7
1.3. Đo lƣờng tuân thủ điều trị ……………………………………………………………………. 8
1.4. Nghiên cứu về tuân thủ điều trị của ngƣời bệnh đái tháo đƣờng type 2 trên thế
giới và tại Việt Nam ………………………………………………………………………………… 11
1.4.1. Một số nghiên cứu trên thế giới ……………………………………………………….. 11
1.4.2. Một số nghiên cứu tại Việt Nam………………………………………………………. 14
1.5. Các yếu tố liên quan tới TTĐT của ngƣời bệnh đái tháo đƣờng type 2 ……. 15
1.5.1. Yếu tố cá nhân ngƣời bệnh ……………………………………………………………… 15
1.5.2. Yếu tố gia đình và cộng đồng ………………………………………………………….. 16
1.5.3. Yếu tố dịch vụ ……………………………………………………………………………….. 17
1.6. Địa bàn nghiên cứu …………………………………………………………………………… 19
1.7. Khung lý thuyết………………………………………………………………………………… 21
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………………………. 22
HUPHii
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu………………………………………………………………………… 22
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ………………………………………………………. 22
2.3. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………………………… 22
2.4. Cỡ mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu……………………………………………………… 22
2.4.1. Cỡ mẫu …………………………………………………………………………………………. 22
2.4.2. Phƣơng pháp chọn mẫu…………………………………………………………………… 23
2.5. Phƣơng pháp thu thập số liệu……………………………………………………………… 23
2.5.1. Công cụ thu thập số liệu………………………………………………………………….. 23
2.5.2. Cách thức thu thập dữ liệu ………………………………………………………………. 24
2.6. Các biến số và chỉ số nghiên cứu ………………………………………………………… 24
2.7. Khái niệm, thƣớc đo và tiêu chuẩn đánh giá…………………………………………. 25
2.7.1. Tuân thủ điều trị của ngƣời bệnh Đái tháo đƣờng type 2 …………………….. 25
2.7.2. Tiêu chuẩn đánh giá TTĐT của ngƣời bệnh đái tháo đƣờng type 2 ………. 27
2.8. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ……………………………………………….. 28
2.8.1. Làm sạch số liệu…………………………………………………………………………….. 28
2.8.2. Phân tích số liệu …………………………………………………………………………….. 28
2.9. Vấn đề đạo đức nghiên cứu………………………………………………………………… 29
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………………………… 30
3.1. Thông tin chung của đối tƣợng nghiên cứu ………………………………………….. 30
3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học…………………………………………………………………. 30
3.1.2. Đặc điểm về tình trạng bệnh ……………………………………………………………. 31
3.1.3. Thực trạng kiến thức về tuân thủ trong điều trị đái tháo đƣờng của ĐTNC32
3.1.4. Sử dụng thuốc hiện tại…………………………………………………………………….. 36
3.2. Đặc điểm về yếu tố gia đình, xã hội…………………………………………………….. 37
3.3. Đặc điểm về các yếu tố dịch vụ ………………………………………………………….. 38
3.4. Tuân thủ điều trị đái tháo đƣờng…………………………………………………………. 39
3.4.1. Tuân thủ dùng thuốc……………………………………………………………………….. 39
3.4.2. Tuân thủ kiểm soát đƣờng huyết tại nhà và khám định kỳ …………………… 40
3.4.3. Tuân thủ dinh dƣỡng ………………………………………………………………………. 42
3.4.4. Tuân thủ hoạt động thể lực của ngƣời bệnh……………………………………….. 44
HUPHiii
3.4.5. Tuân thủ điều trị chung …………………………………………………………………… 45
3.5. Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị đái tháo đƣờng …………………. 46
3.5.1. Mối liên quan giữa tuân thủ trong điều trị và nhân khẩu học ……………….. 46
3.5.2. Mối liên quan giữa thực hành TTĐT với kiến thức về TTĐT………………. 47
3.5.3. Mối liên quan giữa thực hành TTĐT với yếu tố gia đình, xã hội………….. 48
3.5.4. Mối liên quan giữa thực hành TTĐT với các yếu tố dịch vụ………………… 49
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN……………………………………………………………………….. 50
4.1. Thực trạng kiến thức về tuân thủ điều trị của đối tƣợng nghiên cứu………… 50
4.2. Thực trạng thực hành tuân thủ điều trị của đối tƣợng nghiên cứu……………. 53
4.3. Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị của đối tƣợng nghiên cứu…… 57
4.3.1. Yếu tố cá nhân……………………………………………………………………………….. 57
4.3.2. Hỗ trợ của gia đình…………………………………………………………………………. 59
4.3.3. Yếu tố dịch vụ ……………………………………………………………………………….. 59
4.4. Các hạn chế của nghiên cứu……………………………………………………………….. 61
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………………. 63
KHUYẾN NGHỊ…………………………………………………………………………………….. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………………… 65
PHỤ LỤC………………………………………………………………………………………………. 69
PHỤ LỤC 1: BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU …………………………………………………….. 69
PHỤ LỤC 2: PHIẾU PHỎNG VẤN NGƢỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYPE 2
NGOẠI TRÚ VỀ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ …………………………………………………. 79
PHỤ LỤC 3: BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG BẢO VỆ LUẬN VĂN …………………….. 90
HUPHiv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các phƣơng pháp đo lƣờng tuân thủ điều trị của ngƣời bệnh …………….10
Bảng 3.1. Thông tin chung của đối tƣợng tham gia nghiên cứu………………………..30
Bảng 3.2. Đặc điểm về tiền sử mắc bệnh……………………………………………………….31
Bảng 3.3. Đánh giá kiến thức về TTĐT bệnh ĐTĐ type 2……………………………….32
Bảng 3.4. Kiến thức về chọn thực phẩm phù hợp với ngƣời bệnh …………………….35
Bảng 3.5. Tình hình sử dụng thuốc hiện tại (n=208) ……………………………………….36
Bảng 3.6. Hỗ trợ của ngƣời thân về tuân thủ điều trị……………………………………….37
Bảng 3.7. Yếu tố dịch vụ……………………………………………………………………………..38
Bảng 3.8. Tuân thủ dùng thuốc của ngƣời bệnh (n=208) …………………………………39
Bảng 3.9. Lý do không tuân thủ dùng thuốc…………………………………………………..40
Bảng 3.10. Tuân thủ kiểm soát đƣờng huyết và khám định kỳ của ngƣời bệnh
(n=208)……………………………………………………………………………………………………..40
Bảng 3.11. Lý do không tuân thủ đo đƣờng huyết và khám định kỳ………………….41
Bảng 3.12. Tuân thủ dinh dƣỡng với các thực phẩm và cách chế biến nên ăn
(n=208)……………………………………………………………………………………………………..42
Bảng 3.13. Tuân thủ dinh dƣỡng của đối tƣợng nghiên cứu đối với các thực phẩm
và cách chế biến nên hạn chế (n=208) …………………………………………………………..43
Bảng 3.14. Tuân thủ hoạt động thể lực của ngƣời bệnh (n=208) ………………………44
Bảng 3.15. Lý do không tuân thủ hoạt động thể lực………………………………………..44
Bảng 3.16. Tuân thủ điều trị (n=208)…………………………………………………………….45
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa TTĐT và các đặc điểm nhân khẩu học ……………..46
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa thực hành TTĐT với kiến thức về TTĐT ………….47
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa thực hành TTĐT với yếu tố gia đình, xã hội………48
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa thực hành TTĐT với các yếu tố dịch vụ ……………4
Nguồn: https://luanvanyhoc.com