U DI CĂN NãO: ĐặC ĐIểM LÂM SàNG Và CHẩN ĐOáN HìNH ảNH

U DI CĂN NãO: ĐặC ĐIểM LÂM SàNG Và CHẩN ĐOáN HìNH ảNH

U DI CĂN NãO: ĐặC ĐIểM LÂM SàNG Và CHẩN ĐOáN HìNH ảNH
Đồng Văn Hệ & Trịnh Trung
Khoa Phẫu thuật Thần kinh, BV Việt Đức
TÓM TẮT
–  Nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu 79 bệnh nhân u di  căn  não  được  điều  trị  phẫu  thuật  từ 1/2005-5/2009tại Khoa Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện Việt 
Đức,  Hà  Nội . Tất  cả 79  bệnh  nhân  đều  có  kết  quảgiải phẫu bệnh là u di căn não.Nghiên cứu viên trực tiếp khám hoặc mô tảdựa trên hồsơ những dấu hiệu lâm sàng, ti ền sửung thư, phương pháp điều trị ung thư  nguyên  phát  và  những  triệu  chứng  lâm  sàng khác.Phim cộng hưởng từvà cắt l ớp vi tính sọ não, phim phổi, siêuâm  ổbụng hay những thăm dò hình ảnh, xét nghiệm khác được nghiên cứu viên trực tiếp khám và đọc kết quả.Mô tảvà phân tích các kếtquả.-  Trong t ổng số79 bệnh nhân có 61 nam (77,2%) và 18 nữ, tuổi t ừ4 tới 79 (trung bình 52,8±15,2).  58bệnh nhân(73,4%)có tiền sửung thư, trong đó chỉcó 15 bệnh nhân đã  được chẩn đoán và điều trị ung thư trước khi phát hiện ra u di căn não, và 43trường hợp  khác  phát hiện  ra  u  nguyên  phát  sau  khi  được chẩn  đoán và  đi ều  trị u  di  căn  n ão. U  nguyên  phát hay gặp nhất là phổi 31bệnh nhân (53,4%), ung thư đường tiêu  hóa  8 (13,8%),  u  lympho  4 (6,9%),  vú  5 (8,6%),  tuyến  giáp  3  (5,2%),  buồng  trứng  3  (5,2%), đường tiết ni ệu 4 (6,9%).Triệu chứng lâm sàng hay gặp nhất là đau đầu 55 bệnh nhân (69,6%), liệt nửa người  36  (45,6%),  nôn  11  (13,9%),  phù  gai  thị  8 (10,1%) và động kinh chỉgặp  ở3 bệnh nhân (3,8%).Tri  giác  khi  nhập  viện:  56  bệnh nhân tỉnh hoàn toàn (70,9%),  lơ  mơ  22  (27,8%)  và  1  bệnh  nhân hôn  mê GCS 8.Chẩn đoán hình ảnh: 54 bệnh nhân được chụp cắt lớp vi tính, 67 bệnh nhân được chụp cộng hưởng từvà 42 bệnh nhân có cảcộng hưởng từ và cắt lớp.
Trên CLVT:  phát hiện được 62  ổtổn thương; u  dạng nang,  giảm  tỷ tr ọng  giữa,  xung  quanh  tăng  tỷ trọng 62,9%; khối u bắt thuốc cản quang 86,5%; u dạng đặc, bắt thuốc cản quang toàn bộ27,0%;phù não 83,8%và u hay gặp nhất  ởvùng thái dương 32,3%; hốsau 24,2%.   Trên CHT: phát hiện 87  ổtổn thương; u dạng nang 63,2%; đặc 16,1%; giảm tín hiệu trên T1 62,1%; tăng tín hiệu trên T2 70,1%; ngấm thuốc đối quang từ75,9%; phù não nhiều 83,9%
 

 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment