U tế bào mầm vùng tuyến tùng và hố Yên

U tế bào mầm vùng tuyến tùng và hố Yên

Mục tiêu:mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớpvi tính, cộng hưởng từ u tế bào mầm trong sọ và đánh giá kết quả phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:nghiên cứu mô tả tiến cứu dựa vào 82 bệnh nhân u tế bào mầm đượcchẩn đoán và điều trị phẫu thuật. Tác giả mô tả hội chứng tăng áp lực trong sọ, hội chứng tiểu não, rối loạn vận nhãn, rối loạn chức năngtuyến yên… và đặc điểm khối u tế bào mầm trên cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ sọ não. Đánh giá kết quả phẫu thuật bằng tỷ lệ sống, chết, di chứng, biếnchứng, mức độ lấy hết u, gần hết u, sinh thiết. Kết quả:82 bệnh nhân u tế bào mầm có 60 u ở vùng tuyến tùng (73,2%), 14 u vùng trên yên (17,1%) và 8 u ở cả vùng tuyến tùng và trên yên (9,7%). Tỷ lệ nam/nữ ở 68 bệnh nhân u tế bào mầm vùng tuyến tùng: 54 nam và 14 nữ, nam/nữ = 3,86. Hội chứng tăng áp lực trong sọ 68/82 (82,9%), rối loạn vận nhãn 51/82 (62,2%), hội chứng tiểu não 32/82 (39%). Dấu hiệu lâm sàng 68 bệnh nhân u vùng tuyến tùng: tăng áp lực trong sọ 68/68 = 100%; hội chứng tiểu não 35/68 = 51,5% và rối loạn vận nhãn 59/68 = 86,8%. Dấu hiệu lâm sàng u vùng trên yên: hội chứng suy tuyến yên 18/22 = 81,8%; đái nhạt 19/22 = 86,4% và chèn ép dây thị giác 12/22 = 54,5%. Trên cắt lớp vi tính: đồng tỷ trọng 42/48 = 87,5%; bắt thuốc cản quang đồng đều 45/48 = 93,8% và vôi hóa 25/48 = 52,1%. Trên cộng hưởng từ: đồng tín hiệu với vỏ não 74/79 = 93,7%; bắt thuốc đồng đều, khá mạnh 76/79 = 96,2% và vôi hóa 17/79 = 21,5%. Phẫu thuật điều trị não úng thủy trước khi mổ lấy u 15 bệnh nhân, mổ nội soi mở thông não thất III – bểđáy 48 bệnh nhân. Mổ lấy hết u 54/68 = 79,4%và gần hết u 14/68 = 20,6% u vùng tuyến tùng. Mổ lấyhết u 8/15 = 53,3% và gần hết u 7/15 = 46,7% uvùng trên yên. Biến chứng chảy máu 8, nhiễmtrùng 2, liệt 2, không có tử vong. Điều trị tia xạ sau mổ 82. Kết luận:u tế bào mầm trong sọ hay gặp nhất ở vùng  trên yên và tuyến tùng. Chẩn đoán chủ yếu dựa vào cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ. Phẫu thuật điều trị hiệu quả, an toàn

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment