Ứng dụng các chỉ số nhân trắc lồng ngực trong phẫu thuật đặt túi độn ngực ở phụ nữ Việt Nam

Ứng dụng các chỉ số nhân trắc lồng ngực trong phẫu thuật đặt túi độn ngực ở phụ nữ Việt Nam

Luận án tiến sĩ y học Ứng dụng các chỉ số nhân trắc lồng ngực trong phẫu thuật đặt túi độn ngực ở phụ nữ Việt Nam. Phẫu thuật độn ngực bằng túi độn silicone được Cronin và Gerow lần đầu triển khai vào năm 19631. Sau đó Arion lần đầu tiên giới thiệu thế hệ túi làm đầy bằng nước muối sinh lý vào năm 19641. Từ đó tới nay đã có nhiều thế hệ chất liệu mới ra đời thay đổi về vỏ túi và chất liệu làm đầy bên trong nhằm tăng tính an toàn, hạn chế bao xơ, cũng như mang lại sự mềm mại, hình dáng hoàn mỹ nhất cho bầu vú. Về phương pháp phẫu thuật các phẫu thuật viên đã đề xuất nhiều đường mổ như đường nách, chân ngực, quầng vú, qua rốn… và các lớp phẫu thuật đặt túi cũng rất phong phú.
Hiện nay phẫu thuật đặt túi độn ngực đã trở thành một phẫu thuật thường quy trên toàn thế giới, theo thống kê của Hiệp hội phẫu thuật tạo hình Mỹ (ASPS) vào năm 2023 có 304,181 ca phẫu thuật đặt túi độn ngực được thực hiện tại Mỹ tăng 43% so với năm 2000 (212,500 ca)2. Đối với phụ nữ châu Á nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng, tình trạng thiểu sản tuyến vú bẩm sinh hoặc sau sinh ngày càng được quan tâm vì vậy phẫu thuật độn ngực đang dần là một xu hướng của hầu hết phụ nữ Việt Nam.


Cho tới thời điểm hiện tại, các phương pháp lựa chọn túi độn ngực chủ yếu dựa vào kinh nghiệm hoặc sử dụng các túi độn ngực mẫu trước mổ và ngay trong mổ. Bên cạnh đó đã có nhiều tác giả đưa ra phương pháp đo đạc các chỉ số nhân trắc trước phẫu thuật để tính toán kích cỡ túi độn hay độ nhô túi độn phù hợp với bệnh nhân, đặc biệt trong những trường hợp thiểu sản tuyến vú kết hợp với sa trễ vú3 4. Việc lựa chọn túi độn ngực theo các chỉ số nhân trắc mang tính cá thể hóa cho từng người bệnh và phù hợp theo chủng tộc, địa lý là vô cùng cần thiết cho các phẫu thuật viên trên thế giới nói chung và tại Việt Nam.
Theo những tài liệu tham khảo trong nước thì chưa có nghiên cứu nào đề cập đến việc lựa chọn kích cỡ túi độn và hình dáng túi dựa trên các chỉ số nhân trắc.2 Mặc dù có một số nghiên cứu nhân trắc vú tại Việt Nam của Thẩm Hoàng Điệp5 và Lê Hồng Quang6 đã tiến hành đo nhân trắc vú trên đối tượng thiếu nữ tuổi 18 – 25 hoặc các bệnh nhân đến khám sàng lọc vú ở các độ tuổi khác nhau, tuy vậy việc ứng dụng vào lâm sàng còn hạn chế. Chúng tôi tiến hành đề tài: “Ứng dụng các chỉ số nhân trắc lồng ngực trong phẫu thuật đặt túi độn ngực ở phụ nữ Việt Nam” với các mục tiêu sau:
1. Khảo sát các chỉ số nhân trắc lồng ngực ở một nhóm thiếu nữ Việt Nam.
2. Khảo sát các chỉ số nhân trắc của lồng ngực và mối tương quan với kích thước túi độn ngực, trên bệnh nhân trước và sau phẫu thuật đặt túi độn ngực.
3. Đánh giá kết quả phẫu thuật độn ngực ở phụ nữ Việt Nam

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ………………………………………………. 3
1.1. Đặc điểm giải phẫu, nhân trắc vú ở phụ nữ……………………………………….. 3
1.1.1. Các đặc điểm giải phẫu vú ở phụ nữ…………………………………………… 3
1.1.2. Các đặc điểm nhân trắc vú ở phụ nữ…………………………………………… 5
1.2. Đặc điểm thể tích vú………………………………………………………………………. 9
1.2.1. Các phương pháp đánh giá thể tích vú………………………………………… 9
1.2.2. Các đặc điểm thể tích vú …………………………………………………………. 15
1.3. Các phương pháp tạo hình tăng thể tích vú ở phụ nữ………………………… 16
1.3.1. Ghép mỡ tự thân Coleman ………………………………………………………. 16
1.3.2. Vạt tự thân…………………………………………………………………………….. 17
1.3.3. Chất làm đầy …………………………………………………………………………. 18
1.4. Các phương pháp đặt túi độn ngực…………………………………………………. 19
1.4.1. Lịch sử phương pháp đặt túi độn ngực……………………………………… 19
1.4.2. Tình hình ứng dụng các chỉ số nhân trắc lồng ngực trong phẫu thuật
đặt túi độn ngực tại Việt Nam và trên thế giới …………………………………….. 22
1.4.3. Các chất liệu túi độn ngực……………………………………………………….. 23
1.4.4. Các phương pháp lựa chọn túi độn ngực …………………………………… 26
1.4.5. Kỹ thuật đặt túi ngực………………………………………………………………. 30
1.4.6. Biến chứng sau đặt túi độn ngực………………………………………………. 34
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……… 39
2.1. Nghiên cứu nhân trắc lồng ngực ở nữ thanh niên Việt Nam ………………. 392.1.1. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………….. 39
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………. 39
2.2. Nghiên cứu lâm sàng ……………………………………………………………………. 45
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………….. 46
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………. 46
2.3. Sai số và cách khắc phục ………………………………………………………………. 60
2.4. Phương pháp xử lý số liệu nghiên cứu ……………………………………………. 60
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu …………………………………………………………….. 62
2.6. Sơ đồ nghiên cứu…………………………………………………………………………. 63
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………… 64
3.1. Chỉ số nhân trắc lồng ngực ở thiếu nữ Việt Nam ……………………………… 64
3.1.1. Đặc điểm độ tuổi ……………………………………………………………………. 64
3.1.2. Đặc điểm các chỉ số nhân trắc………………………………………………….. 64
3.1.3. Tương quan giữa các chỉ số nhân trắc với thể tích vú………………………. 70
3.1.4. Mối tương quan giữa các chỉ số nhân trắc ứng dụng vào lâm sàng .. 73
3.2. Chỉ số nhân trắc của lồng ngực và mối tương quan với kích thước túi độn
ngực trên bệnh nhân phẫu thuật đặt túi độn ngực……………………………………. 75
3.2.1. Chỉ số nhân trắc trước phẫu thuật của nhóm nghiên cứu lâm sàng .. 75
3.2.2. Sự thay đổi các chỉ số nhân trắc sau phẫu thuật………………………….. 77
3.2.3. Đặc điểm túi độn ngực ……………………………………………………………. 80
3.2.4. Mối tương quan giữa đặc điểm túi độn ngực và các chỉ số nhân trắc81
3.3. Kết quả phẫu thuật độn ngực ở phụ nữ Việt Nam …………………………….. 86
3.3.1. Đặc điểm chung …………………………………………………………………….. 86
3.3.2. Đặc điểm phẫu thuật ………………………………………………………………. 87
3.3.3. Góc chân vú ………………………………………………………………………….. 88
3.3.4. So sánh các chỉ số nhân trắc sau phẫu thuật với nhóm nghiên cứu
nhân trắc ……………………………………………………………………………………….. 893.3.5. Chất lượng sẹo và mức độ cảm giác sau phẫu thuật ……………………. 90
3.3.6. Mức độ hài lòng …………………………………………………………………….. 94
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN…………………………………………………………………. 98
4.1. Chỉ số nhân trắc lồng ngực ở thiếu nữ Việt Nam ……………………………… 98
4.1.1. Đặc điểm tuổi của nhóm nghiên cứu nhân trắc…………………………… 98
4.1.2. Đặc điểm các chỉ số nhân trắc………………………………………………….. 98
4.1.3. Tương quan giữa các chỉ số nhân trắc với thể tích vú ở nhóm nghiên
cứu nhân trắc………………………………………………………………………………… 103
4.1.4. Ý nghĩa của nghiên cứu nhân trắc lồng ngực và giá trị ứng dụng .. 105
4.2. Chỉ số nhân trắc của lồng ngực và mối tương quan với kích thước túi độn
ngực, trên bệnh nhân phẫu thuật đặt túi độn ngực…………………………………. 107
4.2.1. Chỉ số nhân trắc trước phẫu thuật của nhóm nghiên cứu lâm sàng 107
4.2.2. Đặc điểm túi độn ngực ……………………………………………………………111
4.2.3. Sự thay đổi các chỉ số nhân trắc sau phẫu thuật………………………… 112
4.2.4. Mối tương quan giữa đặc điểm túi độn ngực và các chỉ số nhân trắc..117
4.2.5. Lựa chọn túi độn ngực ………………………………………………………….. 119
4.3. Kết quả phẫu thuật độn ngực ở phụ nữ Việt Nam …………………………… 123
4.3.1. Đặc điểm chung …………………………………………………………………… 123
4.3.2. Đặc điểm về đường mổ …………………………………………………………. 124
4.3.3. Góc chân vú ………………………………………………………………………… 126
4.3.4. So sánh các chỉ số nhân trắc sau phẫu thuật với nhóm ngực cân đối.. 127
4.3.5. Chất lượng sẹo và cảm giác quầng núm vú sau phẫu thuật ………… 128
4.3.6. Mức độ hài lòng …………………………………………………………………… 130
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………. 132
DANH MỤC BÀI BÁO CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tương quan giữa thể tích túi độn ngực và chiều rộng vú ………….. 27
Bảng 1.2. Tương quan giữa thể tích túi độn ngực và chiều dài cực dưới vú.. 27
Bảng 1.3. Tương quan giữa đáy túi độn ngực và chiều dài cực dưới vú ……. 29
Bảng 1.3. So sánh tỉ lệ vỡ túi độn ngực theo thời gian theo dõi của các hãng túi
ngực…………………………………………………………………………………. 38
Bảng 2.1. Các biến số trong nghiên cứu nhân trắc vú ở nữ thanh niên………. 45
Bảng 2.2. Các biến số trong nghiên cứu lâm sàng phẫu thuật đặt túi độn ngực ….57
Bảng 3.1. Đặc điểm chiều cao, cân nặng và BMI …………………………………… 64
Bảng 3.2. Các chỉ số nhân trắc liên quan đến thành ngực và vú ……………….. 65
Bảng 3.3. Các chỉ số nhân trắc đơn thuần về vú …………………………………….. 66
Bảng 3.4. Phân loại một số chỉ số nhân trắc lồng ngực……………………………. 68
Bảng 3.5. Phân loại các chỉ số nhân trắc liên quan đến thành ngực và núm vú
của nhóm nghiên cứu nhân trắc……………………………………………. 68
Bảng 3.6. Phân loại chỉ số nhân trắc đơn thuần về vú của nhóm nghiên cứu
nhân trắc …………………………………………………………………………… 69
Bảng 3.7. Mối tương quan giữa thể tích vú với chiều cao, cân nặng và BMI 70
Bảng 3.8. Mối tương quan giữa thể tích vú với chỉ số nhân trắc liên quan đến
thành ngực và núm vú ………………………………………………………… 71
Bảng 3.9. Mối tương quan giữa thể tích vú với các chỉ số nhân trắc đơn thuần
về vú ………………………………………………………………………………… 72
Bảng 3.10. So sánh chỉ số nhân trắc liên quan thành ngực và vú của nhóm
nghiên cứu lâm sàng với nhóm nghiên cứu nhân trắc……………… 75
Bảng 3.11. So sánh chỉ số nhân trắc đơn thuần về vú của nhóm nghiên cứu lâm
sàng với nhóm nghiên cứu nhân trắc…………………………………….. 76
Bảng 3.12. Thay đổi các chỉ số nhân trắc thành ngực và vú sau phẫu thuật .. 77Bảng 3.13. Thay đổi các chỉ số nhân trắc đơn thuần về vú sau phẫu thuật…. 78
Bảng 3.14. Đặc điểm túi độn ngực ………………………………………………………. 80
Bảng 3.15. Phân nhóm độ nhô túi độn ngực ………………………………………….. 80
Bảng 3.16. So sánh kích thước đáy túi độn ngực thực tế với kích thước đáy túi
độn ngực dự kiến (WI) ……………………………………………………….. 81
Bảng 3.17. Mối tương quan giữa đặc điểm túi độn ngực với chỉ số nhân trắc liên
quan đến thành ngực và vú ở đối tượng nghiên cứu lâm sàng……… 82
Bảng 3.18. Mối tương quan giữa đặc điểm túi độn ngực và nhóm chỉ số nhân
trắc đơn thuần về vú của đối tượng nghiên cứu lâm sàng………… 83
Bảng 3.19. Mối tương quan giữa đặc điểm túi độn ngực và một số chỉ số nhân
trắc khác …………………………………………………………………………… 84
Bảng 3.20. Mô hình tương quan giữa một số chỉ số nhân trắc và thể tích túi độn
ngực…………………………………………………………………………………. 85
Bảng 3.21. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu lâm sàng …….. 86
Bảng 3.22. Đặc điểm phẫu thuật …………………………………………………………. 87
Bảng 3.23. Phân nhóm mức tăng độ nhô vú liên quan với độ nhô của túi độn
ngực…………………………………………………………………………………. 88
Bảng 3.24. Sự thay đổi góc chân vú sau phẫu thuật (độ) …………………………. 88
Bảng 3.25. So sánh các chỉ số nhân trắc liên quan đến thành ngực và vú của nhóm
đối tượng nghiên cứu sau phẫu thuật với nhóm ngực cân đối …………89
Bảng 3.26. So sánh các chỉ số nhân trắc đơn thuần về vú của đối tượng nghiên
cứu lâm sàng sau phẫu thuật với nhóm ngực cân đối………………. 90
Bảng 3.27. Đánh giá chất lượng sẹo sau phẫu thuật theo thang điểm POSAS……90
Bảng 3.28. Điểm POSAS theo đường phẫu thuật …………………………………… 91
Bảng 3.29. Mức độ cảm giác quầng núm vú sau phẫu thuật…………………….. 93
Bảng 3.30. Phân loại mức độ cảm giác quầng núm vú sau phẫu thuật theo
đường phẫu thuật……………………………………………………………….. 93Bảng 3.31. Mức độ hài lòng của đối tượng nghiên cứu theo thang điểm Breast
Q ……………………………………………………………………………………… 94
Bảng 3.32. Phân loại mức độ hài lòng của đối tượng nghiên cứu theo thang
điểm Breast Q……………………………………………………………………. 97
Bảng 4.1. So sánh nhóm chỉ số nhân trắc hõm ức tới núm vú (SN), giữa đòn tới
núm vú (CN), khoảng cách 2 núm vú (NN) giữa các quốc gia. …… 99
Bảng 4.2. So sánh chỉ số nhân trắc chiều dài núm vú- nếp lằn vú giữa nhóm
bệnh nhân nghiên cứu với các nhóm trên thế giới ………………… 11

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cấu tạo vú…………………………………………………………………………….. 3
Hình 1.2. Mạch máu ở vú ……………………………………………………………………… 4
Hình 1.3. Minh họa đo thể tích vú bằng phương pháp nhân trắc học ………… 10
Hình 1.4. Thước Grossman-Roudner và cách đo thể tích trên lâm sàng…….. 12
Hình 1.5. Đo thể tích vú bằng phương pháp Archimedes ………………………… 12
Hình 1.6. Đo chiều rộng vú và độ dày mô vú tại cực trong, cực ngoài vú….. 29
Hình 1.7. Thiết kế đường rạch da nách, luôn trùng với đỉnh hố nách, không bắt
buộc trùng với nếp lằn nách. ……………………………………………….. 32
Hình 1.8. Các dạng đường rạch da trên quầng vú …………………………………… 33
Hình 1.9. Thiết kế đường rạch da nếp dưới vú và bóc tách khoang đặt túi ngực…34
Hình 2.1. Các điểm mốc đo nhân trắc vú ………………………………………………. 41
Hình 2.2. Hình minh họa các chỉ số nghiên cứu……………………………………… 44
Hình 2.3. Các phương tiện đo chỉ số nhân trắc vú và lồng ngực……………….. 47
Hình 2.4. Đo độ nhô vú và độ nhô vú kéo giãn tối đa……………………………… 48
Hình 2.5. Đo độ dày mô vú ở cực ngoài và cực trong……………………………… 49
Hình 2.6. Đo góc tạo bởi bờ dưới bầu vú và thành ngực …………………………. 49
Hình 2.7. Phẫu thuật đặt túi độn ngực qua đường quầng vú …………………….. 50
Hình 2.8. Vị trí thiết kế đường rạch da ở nếp lằn vú ……………………………….. 50
Hình 2.9. Thiết kế đường rạch da qua nách……………………………………………. 51
Hình 2.10. Cách xác định kích thước đáy túi độn ngực …………………………… 51
Hình 2.11. Chọn thể tích túi độn bằng các túi độn ngực mẫu, theo Hammond
(2009) ………………………………………………………………………………. 52
Hình 2.12. Xác định vị trí mới của nếp lằn vú sau khi đặt túi độn…………….. 53
Hình 2.13. Túi độn ngực nhám nhỏ và bảng kích cỡ kèm theo…………………. 53
Hình 3.1. Các chỉ số nhân trắc liên quan đến thành ngực và núm vú. ……….. 67Hình 3.2. Các chỉ số nhân trắc đơn thuần về vú……………………………………… 67
Hình 3.3. Biểu đồ mối tương quan giữa độ nhô vú (MP) và khoảng cách giữa
đòn tới núm vú (CN) ………………………………………………………….. 73
Hình 3.4. Biểu đồ mối tương quan giữa độ nhô vú (MP) và chiều dài cực dưới
vú (IR) ……………………………………………………………………………… 74
Hình 4.1. Bệnh nhân số 1(nữ 24 tuổi -MSBA:2405427) trước phẫu thuật .. 120
Hình 4.2. Bệnh nhân số 1 sau phẫu thuật đặt túi độn ngực 06 tháng ……….. 120
Hình 4.3. Bệnh nhân số 2(nữ 45 tuổi – MSBA: 2218531) trước phẫu thuật 121
Hình 4.4. Bệnh nhân số 2 sau phẫu thuật đặt túi độn ngực 06 tháng ……….. 1

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment