Vai trò của cộng hưởng từ phổ và cộng hưởng từ khuếch tán trong chẩn đoán u sao bào trước phẫu thuật
Luận án tiến sĩ y học Vai trò của cộng hưởng từ phổ và cộng hưởng từ khuếch tán trong chẩn đoán u sao bào trước phẫu thuật.U sao bào là u não trong trục thường gặp; tần suất u sao bào khoảng 3,5/100,000/năm [88]. Mặc dầu có nhiều tiến bộ trong điều trị u sao bào, tiên lượng vẫn còn xấu, đặc biệt đối với các u có độ ác cao [49], [118]. Vấn đề điều trị, tiên lượng u sao bào phụ thuộc vào chẩn đoán chính xác, đặc biệt độ mô học. Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán độ mô học là giải phẫu bệnh. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khó sinh thiết, kết quả mẫu sinh thiết không rõ gây khó khăn chẩn đoán, đánh giá độ mô học
Cộng hưởng từ là kỹ thuật hình ảnh chọn lựa chủ yếu trong chẩn đoán u sao bào. Trong đó, cộng hưởng từ thường qui có nhiều hạn chế trong đánh giá độ mô học: chỉ gợi ý định tính, không trực tiếp định lượng. Cộng hưởng từ phổ và cộng hưởng từ khuếch tán là các kỹ thuật cộng hưởng từ giúp khắc phục hạn chế trên. Cộng hưởng từ phổ đánh giá các chất chuyển hóa não; giúp phân biệt tổn thương u hay không do u; gợi ý bản chất mô học; phân biệt u não nguyên phát và thứ phát; đánh giá sự lan rộng, tiến triển của u; theo dõi đáp ứng điều trị và xác định vị trí sinh thiết [106].[125],[135]. Cộng hưởng từ khuếch tán khảo sát chuyển động nước trong mô: cung cấp thông tin về mật độ tế bào, sự toàn vẹn cấu trúc, Cộng hưởng từ khuếch tán giúp phân biệt u, hoại tử, vùng bình thường: phân biệt giữa áp-xe và u não, đánh giá độ mô học của u [28], [51]. Cộng hưởng từ phổ và cộng hưởng từ khuếch tán giúp các nhà hình ảnh học và lâm sàng có thêm phương tiện chẩn đoán u sao bào trước phẫu thuật nhằm có chiến lược điểu trị phù hợp và hiệu quả cho bệnh nhân [35], [119].[121].[123].
Trên thế giới, có nhiều nghiên cứu về cộng hưởng từ phổ và khuếch tán trong chẩn đoán độ mô học u sao bào [12],[110].[119]; trong lúc đó, các nghiên cứu trong nước còn hạn chế [3].[4].[10]. Vì vậy, nghiên cứu, ứng dụng cộng hưởng từ phố và khuếch tán trong chẩn đoán u sao bào trước phẫu thuật ở nước ta hiện nay rất cần thiết và có ý nghĩa. Với lý do trên, chúng tôi chọn đề tài:
“Vai trò của cộng hưởng từ phổ và cộng hưởng từ khuếch tán trong chẩn đoán u sao bào trước phẫu thuật”
Mục tiêu nghiên cứu:
1-Mô tả đặc điểm u sao bào trên cộng hưởng từ phổ và cộng hưởng từ khuếch tán.
2-Đánh giá vai trò cộng hưởng từ phổ trong dự báo độ mô học của u sao bào.
3-Đánh giá vai trò cộng hưởng từ khuếch tán trong dự báo độ mô học của u sao bào
MỤC LỤC
Trang phụ bìa Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Bảng đối chiếu thuật ngữ Việt-Anh
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ.
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.
1.1. U sao bào…
1.2. Kỹ thuật hình ảnh khảo sát u sao bào, 9
1.3. Kỹ thuật cộng hưởng từ thường qui
1.4. Kỹ thuật cộng hưởng từ khuếch tán….
1.5. Kỹ thuật cộng hưởng từ phổ..
1.6. Kỹ thuật cộng hưởng từ tưới máu
1.7. Kỹ thuật cộng hưởng từ chức năng
1.8. Hình ảnh u sao bào trên cộng hưởng từ
1.9. Dự báo độ mô học u sao bào trên cộng hưởng từ.
1.10. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước….
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.1. Đối tượng nghiên cứu..
2.2. Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 4: BÀN LUẬN.
KẾT LUẬN.
KIẾN NGHỊ.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1-Bảng giá trị ADC trên cộng hưởng từ của các u não
2-Bảng phân độ mô học u sao bào theo WHO 2007
3-Bảng thu thập số liệu
4-Danh sách bệnh nhâ
DANH MỤC BẢNG
1. Bảng 1.1. Phân độ u sao bào của Tổ chức Y tế thế giới ..6
2. Bảng 1.2. Phân độ u sao bào dựa trên hình ảnh cộng hưởng từ. ..36
3. Bảng 2.1. Bảng tính độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác… 60
4. Bảng 3.1. Phân bố theo độ tuổi và giới 63
5. Bảng 3.2. Phân bố tuổi theo độ mô học của u.. 65
6. Bảng 3.3. Tần xuất u theo giới và độ mô học 65
7. Bảng 3.4. Phân bố u theo vị trí66
8. Bảng 3.5. Phân bố tuổi theo nhóm mô học của u.. 67
9. Bảng 3.6. Liên quan kích thước và nhóm mô học. 68
10. Bảng 3.7. Tần suất u theo độ mô học 68
11. Bảng 3.8. Một số đặc điểm u trên CHT thường qui theo nhóm mô học69
12. Bảng 3.9. Giá trị chẩn đoán độ mô học u trên CHT thường qui 70
13. Bảng 3.10. Tỉ lệ nồng độ chất chuyển hóa vùng u và bình thường…….70
14. Bảng 3.11. Nồng độ trung bình các chuyển hóa theo độ mô học….
.71
15. Bảng 3.12. Nồng độ trung bình các chuyển hóa xếp nhóm mô học 72
16. Bảng 3.13. Tỉ lệ nồng độ chất chuyển hóa vùng u và đối bên. 73
17. Bảng 3.14. Tỉ lệ nồng độ chất chuyển hóa theo độ mô học…. .74
18. Bảng 3.15. Tỉ lệ nồng độ các chuyển hóa theo nhóm mô học 74
19. Bảng 3.16. Tỉ lệ Cho/NAA, Cho/Cr, NAA/Cr vùng phù và đối bên
76
20.Bảng 3.17. Tỉ lệ Cho/NAA vùng phù quanh u theo độ mô học.. .76
21. Bảng 3.18. Tỉ lệ Cho/NAA vùng phù quanh u theo nhóm mô học……..77
22. Bảng 3,19. Liên quan Lactate và độ mô học. 78
23. Bảng 3.20. Liên quan Lactate và nhóm mô học. .79
24. Bảng 3.21. Liên quan Lactate và mức độ phù… 80
25. Bảng 3,22. Liên quan Lactate, u hoại tử tạo nang và độ mô học.. 81
26. Bảng 3.23. Diện tích dưới đường cong các tỉ lệ chuyển hóa. 82
27. Bảng 3.24. Giá trị ADC vùng u, quanh u và vùng bình thường.. 83
28. Bảng 3,25. Giá trị ADC vùng u theo độ mô học. 84
29. Bảng 3.26. Giá trị ADC vùng u theo nhóm mô học 85
30. Bảng 3.27. Giá trị ADC vùng phù quanh u theo độ mô học……. 86
31. Bảng 3,28, Giá trị ADC vùng phù quanh u theo nhóm mô học. 86
32. Bảng 3.29. Liên quan tín hiệu trên CHT khuếch tán và nhóm mô học 87
33. Bảng 3.30.So sánh giá trị CHT thường qui, phổ và khuếch tán…………..
Nguồn: https://luanvanyhoc.com