Xác định một số type HPV và các yếu tố liên quan trên các bệnh nhân ung thư cổ tử cung tại bệnh viện K

Xác định một số type HPV và các yếu tố liên quan trên các bệnh nhân ung thư cổ tử cung tại bệnh viện K

Luận văn Xác định một số type HPV và các yếu tố liên quan trên các bệnh nhân ung thư cổ tử cung tại bệnh viện K. Ung thư cổ tử cung (CT C) là loại ung thư phụ khoa gặp ở phụ nữ từ 20¬75 tuổi tuy nhiên độ tuổi thường gặp nhất là từ 35-55, chiếm 60% [1], và là bệnh ung thư được xác định có liên quan chặt chẽ với virus gây u nhú ở người (Human papillomavirus, HPV). Ở các nước đang phát trien, ung thư CTC là loại ung thư đứng hàng thứ 2 sau ung thư vú ở phụ nữ, với tỷ lệ khoảng 9,8% trong số tất cả các loại ung thư [2]. Theo ước tính, mỗi năm trên thế giới có gần 529.000 trường hợp mới mắc và làm tử vong 275.000 người. Khoảng 85% các trường hợp này tập trung ở các nước đang phát triển [3],[4]. Mỗi năm, Châu Á có thêm khoảng 312.000 bệnh nhân ung thư CTC, chiếm 59% trường hợp mắc mới trên toàn thế giới, đặc biệt ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á, nơi có tỷ lệ nhiễm HPV cao nhất trong châu lục [3],[5].

Tại Việt Nam, theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới năm 2010, ung thư CTC hiện đang là loại ung thư chiếm tỷ lệ cao nhất ở nữ giới lứa tuổi 15¬44, với hơn 6000 ca nhiễm mới (tỷ lệ 11.7/100.000 phụ nữ) và tử vong hơn 3000 trường hợp mỗi năm [5]. Tỷ lệ ung thư CTC ở miền Nam vào khoảng 16/100.000 phụ nữ, ở miền Bắc vào khoảng 9.5/100.000 phụ nữ [6]. Đáng lưu ý là phần lớn các trường hợp ung thư CTC được phát hiện ở giai đoạn muộn, trong khi quá trình phát triển từ nhiễm virus đến ung thư thường trải qua một giai đoạn khá dài từ các mức độ loạn sản nhẹ, loạn sản vừa, loạn sản nặng đến ung thư tại chỗ (giai đoạn tổn thương có thể điều trị phục hồi), cuối cùng là giai đoạn ung thư xâm lấn có thể kéo dài từ 10-25 năm [7]. Ung thư CTC thực sự trở thành gánh nặng bệnh tật cho gia đình và xã hội, gây ảnh hưởng nặng nề đến sức khỏe và tâm lý của nữ giới.
Từ những thập niên 70 của thế kỷ trước, một số nhà khoa học đã tìm thấy mối liên quan chặt chẽ giữa ung thư CTC với một số type của Human papillomavirus (HPV) và các type này được mô tả như là một trong những tác nhân gây biến đổi tế bào CT C (loạn sản tế bào CT C), tiền đề của ung thư CTC. Nhiễm HPV thường gặp trong các bệnh nhân nữ bị viêm nhiễm cơ quan sinh dục (do nhiều căn nguyên khác nhau trong đó có HPV). HPV lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp, đặc biệt quan hệ tình dục có gây tổn thương da và niêm mạc. Biến chứng trầm trọng nhất của nhiễm HPV là các tổn thương tiền ung thư và ung thư CTC. Theo một số tác giả gần như 100% các trường hợp ung thư CTC đều có nhiễm một hoặc nhiều type HPV nguy cơ cao [5],[6]. Một số nghiên cứu trên thế giới đã phát hiện tỷ lệ HPV dương tính tại mô ung thư CTC 99%, 90% ở mô ung thư âm đạo và 40% ở mô ung thư âm hộ [8]. Tám type HPV (HPV-16, -18, -31, -33, -35, -45, -52, và -58) được thống kê là những type phổ biến nhất, có liên quan tới hơn 90% các trường hợp ung thư CTC trên toàn thế giới, riêng HPV-16, -18 gặp ở 70% các trường hợp [9],[10].
Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm HPV ở phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội cũng như trong cộng đồng. Tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu về tình hình nhiễm HPV ở những phụ nữ có tổn thương u sùi vùng CTC và đặc biệt là nhóm đã được xác định ung thư CTC thông qua xét nghiệm giải phẫu bệnh (xét nghiệm mô bệnh học) và đây là lý do đe chúng tôi tiến hành đề tài: “Xác định một số type HPV và các yếu tố liên quan trên các bệnh nhân ung thư cổ tử cung tại bệnh viện K” với hai mục tiêu sau:
1.Xác định tỷ lệ nhiễm một số type HP V trên các bệnh nhân ung thư cổ tử cung đến khám và điều trị tại bệnh viện K từ tháng 8/2013 – 6/2014.
2.Xác định một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm HPV ở các đối tượng nghiên cứu.

MỤC LỤC 

ðẶT VẤN ðỀ………………………………………………………………………………. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………. 3 
1.1 ðặc ñiểm của Human papillomavirus ………………………………………….. 3 
1.1.1. Cấu trúc virus…………………………………………………………………… 3 
1.1.2. Phân loại HPV………………………………………………………………….. 5 
1.2 Cơ chế gây ung thư cổ tử cung của HPV ……………………………………… 8 
1.3 Ung thư cổ tử cung…………………………………………………………………10 
1.4 Một số phương pháp phát hiện HPV…………………………………………..12 
1.4.1. Phân lập virus và chẩn ñoán huyết thanh……………………………….12 
1.4.2. Phương pháp xét nghiệm tế bào âm ñạo CTC…………………………13 
1.4.3. Phương pháp xét nghiệm Hybrid Capture II…………………………..13 
1.4.4. Phương pháp PCR…………………………………………………………….14 
1.4.5. Phương pháp real-time PCR……………………………………………….15 
1.4.6. Phương pháp lai Southern-blot, Dot-blot……………………………….16 
1.5 Một số yếu tố nguy cơ nhiễm HPV và ung thư CTC ……………………..17 
1.6 Một số nghiên cứu trong nước và trên thế giới……………………………..18 
1.6.1. Các nghiên cứu trên thế giới……………………………………………….18 
1.6.2. Các nghiên cứu trong nước ………………………………………………..19 
CHƯƠNG 2: ðỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU 21 
2.1. ðối tượng nghiên cứu…………………………………………………………….21 
2.2. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………….21 
2.3. ðịa ñiểm nghiên cứu ……………………………………………………………..22 
2.4. Vật liệu nghiên cứu ……………………………………………………………….22 
2.5. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu………………………………………23 
2.5.1. Tách ADN của virus…………………………………………………………24 
2.5.2. ðo nồng ñộ ADN …………………………………………………………….25 
2.5.3. Sử dụng kỹ thuật realtimePCR xác ñịnh nhiễm HPV……………….26 
2.5.4. Sử dụng kỹ thuật Dot-blot xác ñịnh các type của HP V …………….27 
2.6. Phân tích số liệu……………………………………………………………………30
2.7. ðạo ñức trong nghiên cứu……………………………………………………….30 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………………31 
3.1. Tỷ lệ nhiễm, ñồng nhiễm và phân bố các type HP V trên ñối tượng 
nghiên cứu…………………………………………………………………………..32 
3.1.1. Tỷ lệ nhiễm HP V chung ở ñối tượng nghiên cứu …………………….32 
3.1.2. Tỷ lệ nhiễm một số type HPV ở ñối tượng nghi ên cứu …………….33 
3.1.3. Tỷ lệ các type HP V nguy cơ cao và nguy cơ th ấp trong tổng số các 
chủng HP V xác ñịnh ñược…………………………………………………..34 
3.1.4. Phân bố các type HPV của các chủng HP V xác ñịnh ñược………..35 
3.1.5. Tình trạng ñơn nhiễm, ña nhiễm các type HPV trên ñối tượng nghiên cứu..36 
3.1.6. Phân bố các type HPV trong nhóm ñơn nhiễm……………………….37 
3.1.7. Phân bố các type HPV trong nhóm ña nhiễm…………………………38 
3.1.8. Phân bố các type HPV nguy cơ cao theo phân l oại ung thư……….39 
3.2. Một số yếu tố liên quan ñến tình trạng nhiễm HPV trên các ñối tượng 
nghiên cứu…………………………………………………………………………..39 
3.2.1. Một số ñặc ñiểm chung của nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu….40 
3.2.2. Một số yếu tố liên quan ñến tỷ lệ và tình tr ạng nhiễm HPV trên ñối 
tượng nghiên cứu. ……………………………. ……………………………….44 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN……………………………………………………………..49 
4.1. Tỷ lệ nhiễm một số type HP V trên mô ung thư CTC của các ñối tượng 
nghiên cứu…………………………………………………………………………..49 
4.1.1 Tỷ lệ nhiễm HPV chung của ñối tượng nghiên cứu ………………….49 
4.1.2. Tỷ lệ nhiễm và phân bố các type HPV trên ñối tượng nghiên cứu 52 
4.1.3. Tình trạng ñơn nhiễm, ña nhiễm các type HPV  ở ñối tượng nghiên cứu….55 
4.1.4. Tỷ lệ phân bố các type HP V nguy cơ cao theo phân loại ung thư .58 
4.2. Một số yếu tố liên quan ñến tỷ lệ nhiễm, tình trạng ñơn nhiễm, ña 
nhiễm và phân bố các type HPV ………………………………………………58 
4.2.1. ðặc ñiểm chung của ñối tượng nghiên cứu ……………………………58 
4.2.2. Một số yếu tố liên quan ñến tỷ lệ nhiễm, tình trạng nhiễm HPV; 
phân bố các type HP V và các loại ung thư………………………………63 
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………6 6 
KIẾN NGHỊ………………………………………………………………………………..6 7 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1.  Trịnh văn Quang (2002), Bách khoa thư ung thư học,   Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 109-110. 
2.  Nguyễn Chấn Hùng (2004). Dịch tễ học ung thư, Ung bướu nội khoa. 
Nhà xuất bản Y học, thành phố Hồ Chí Minh, 16-19.
3.  Ferlay J, Shin HR, Bray F et al (2010).  Estimates of worldwide burden of cancer in 2008. International Journal of Cancer, 127, 2893-2917. 
4.  Ralph  P  Insinga,  Erik  J  Dasbach  and  Elamin  H  Elbasha  (2009). Epidemiologic  natural  history  and  clinical  manageme nt  of  Human Papillomavirus (HPV) Disease: a critical and systematic review of the 
literature in the development of an HPV dynamic transmission model. BMC infectious diseases, 15(2), 1750-1768. 
5.  WHO.  (2010).  Human  Papillomavirus  and  Related  Cancers,  sumary 
report update.  International Agency for Research on Cancer, 8-50. 
6.  Trần Thị Lợi, Lê Thị Kiều Dung, Hồ Vân Phúc (2009),  Tỷ lệ hiện mắc nhiễm  HPV  của  phụ nữ  thành phố  Hồ Chí Minh và  các y ếu  tố  liên quan,  Báo cáo Hội nghị Phòng chống  Ung thư Phụ khoa lần thứ IV, Thành phố Hồ Chí Minh, 38-39. 
7.  Zur Hausen  H. (2011). Vaccines: what  remains  to be  done?.  Vaccine, 10(11), 1505-1507 
8.  Mark  Schiffman  Philip  E  Castle,  Jose  Jeronimo,  Ana  C  Rodriguez Sholom Wacholder (2007),  Human papillomavirus and cervical cancer, 370, 890-907. 
9.  Munoz  N.,  Bosch  F.X.,  de  Sanjose  S.  et  al  (2003).  Epidemiologic classification of  human  papillomavirus  types  associ ated  with  cervical cancer. New England Journal of Medecine , 348(6), 518-527. 
10.   Clifford  G.,  Franceschi  S.,  Diaz  M.,  Munoz  N.,  Vill a  L.L.  (2006). Chapter 3: HPV type-distribution in women with and  without cervical neoplastic diseases.  Vaccine, 24(3), 26-34. 
11.   De Villiers E. M., (2004). Classification of palpillomavirus.  Viriology,324, 17-27. 
12.   WHO.  (2007).  Human  palpillomavirus.  International  Agency  for Research on Cancer, 90, 47-48. 
13.   Jessica  A.  Kahn,  M.D.,  M.P.H.  (2009).  HPV  Vaccinati on  for  the Prevention  of  Cervical  Intraepithelial  Neoplasia.  The  New  England Journal of Medicine, 361, 271-277. 
14.   Munoz  N.,  Castellsague  X.,  de  Gonzalez  A.B., Gissmann  L.  (2006). Chapter 1: HPV in the etiology of human cancer. Vaccine , 24(3), 1-10. 
15.   Schiffman  M,  Clifford  G,  Buonaguro  FM.  (2009).  Classification  of 
weakly carcinogenic human papillomavirus types: addressing the limits 
of epidemiology at the borderline. Infectious Agent cancer , 1, 4-8. 
16.   Bernard H.U., Burk R.D., de Villiers E.M. et al (20 10). Classification 
of  papillomavirus  (PVs)  based  on  189  P V  types  and  proposal  of 
taxonomic amendments.  Virology, 40, 70-79. 
17.   Nicol  A.F.,  Nuovo  G.J.,  Dillner  J.  (2010).  A  summary  of  the  25thInternational Papillomavirus Conference 2009: Vacc i nes, screening, epidermiology  and  therapeutics.  Journal  of  Clinical  Virology,  47, 208-215. 
18.   Lowy DR.,  Howley PM. (2004). Papillomaviruses.  Field Virology , 2, 2231-2257. 
19.   Bodaghi  S.,  Wood  LV.,  Roby  G.  et  al  (2005).  Could  human papillomaviruses  be  spread  through  blood?.  Journal  of  Clinical Microbiology, 43(11), 5428-5434. 
20.   Fey  et  al  (2004).  Role  of  Human  papillomavirus  testingin  cervical 
cancer prevention. Journal Midwifery Womens Health , 49(1), 4-13. 
21.   Boccardo E, Lepique AP. Villa L.L (2010). The role of inflammation in 
HPV carcinogenesis. Carcinogenesis,31(11), 1905-12. 
22.   Buitrago-Pérez  A.  (2009).  Molecular  Signature  of  HP V-Induced 
Carcinogenesis:  pRb,  P53  and  Gene  Expression  Profiling.  Current 
genomics , 10(1), 26-34 
23.   Hebner  C.M.,  Laimins  L.  (2006).  Human  papillomaviruses:  basic 
mechanisms  of  pathogenesis  and  oncogenicity.  Reviews  in  medical 
virology,  16(2), 83-97 
24.   Lehoux  M.  (2009).  Molecular  Mechanisms  of  HPV-induced 
Carcinogenesis. Carcinogenesis, 90, 432-465. 
25.   Moody  C.,  Laimins  L.  (2010).  Human  papillomavirus  oncoproteins: 
pathways to transformation.  Nature reviews Cancer, 10(8), 550-560. 
26.   Tavassoli F.A., Peter D. (2003), Pathology and gene tics of tumours of 
breast  and  female  genital  organs,  World  Health  Organization 
classification of tumours, IARC Press , 260-314. 
27.   Dương  thị  Cương  và  Nguyễn  ðức Hinh  (2004).  Phụ khoa dành  cho thầy thuốc thực hành.  NXB Y học, Hà Nội, 122-135. 
28.   Luisa Lina Villa, Lynette Denny (2006). Methods for detection of HPV 
infection and  its  clin ical  utility .  International Journal of  Gynecology 
and Obtetrics , 7, 72-73.
29.   Lê Trung Thọ (2009), Chẩn ñoán tế bào học cổ tử cung – âm ñạo.  Tài liệu ñào tạo sau ñại học . Bộ môn Giải phẫu bệnh- Trường ðại học Y Hà Nội. 
30.   Trương Quang Vinh (2009).   Nghiên cứu nhiễm Human papillomavirus ở phụ nữ có các tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung,  Luận án T iến sĩ Y học, Trường ðại học Y Dược Huế, Huế. 
31.   Tạ Thành Văn (2010), PCR và một số kỹ thuật y sinh học phân tử,  NXB Y học, Hà Nội, 28-60. 
32.   Châu Khắc Tú, Nguyễn Vũ Quốc Huy (2011).  Ung thư cổ tử cung từ dự phòng ñến can thiệp sớm , NXB ðại Học Huế,35-43. 
33.   Scheurer  ME,  Tortolero, Luna  G  &  Adler  Storthz  K  (2005).  Human Papillomavirus infection: biology, epidemiology andprevention.  Int J Gynecol Cancer, 15, 727-746. 
34.   Võ Văn Kha, Huỳnh Quyết Thắng (2011). Tỷ lệ nhiễm HP V trên bệnh nhân ung thư cổ tử cung tại Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ. Tạp chí Y học Thành Phố Hồ Chí Minh, 15(2), 169-175. 
35.   Lê  Quang  Thanh,  Phạm  Việt  Thanh,  Vũ  Thị  Nhung  và  cộng  sự (2011). Sự phân bố type HPV ở ung thư cổ tử cung xâm lấn và sang thương  tiền  ung  thư  mức  ñộ  cao.  Y  học  thành  phố  Hồ  Chí  Minh, 10(4), 402-407. 
36.   Nguyễn Vũ Quốc Huy, Lê Minh Tâm, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Trương Quang  Vinh,  Cao  Ngọc  Thành  (2012).  Nghiên cứu  tình  hình  nhiễm HPV  sinh  dục ở phụ  nữ  tại  tỉnh Thừa  Thiên  Huế.  Tạp  chí Phụ  sản, 10(3), 192-199. 
37.   Grinsztejn B, Veloso VG, Levi JE, et al (2008).  Factors associated with increased prevalence of Human Papillomavirus infect ion in a cohort of HIV – infected Brazillian women.  Int J Infect Dis,   13(1), 72-80.
38.   Moreno V, Bosch FX, Munoz N, Meijer CJ, Shah KV, Walboomers JM et al (2002). Effect of oral  contraceptives  on  risk of cervical cancer  in women  with  Human  Papillomavirus  infection:  the  IARC multicentric case-control study. Lancet , 359 (9312), 1085-1092. 
39.   Lê Quang Vinh, Lê Trung Thọ (2012). Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm HPV ở phụ nữ  tỉnh Thái Nguyên, Huế và Cần Thơ.  Tạp chí  Phụ sản , 10(2), 130-136. 
40.   Wu Y. (2006). Analysis  of mutations in  the E6/E7  oncogenes and L1 gene of human papillomavirus 16 cervical cancer isolates from China.  J Gen Virol, 87(5), 1181-1188. 
41.   Gargiulo F, De Francesco MA, Schereiber C et al (20 07). P revalence 
and  distribution  of  single  and  multiple  HPV  infecti ons  in 
cytologica lly abnormal cervica l  Samples from  Italian  women.  Virus 
Res, 125, 176-182. 
42.   Phạm Việt T hanh (2009). Tỷ lệ nhiễm HPV trên những  người có phết tế bào CTC bất  thường.  Hội  nghị phòng  chống ung thư phụ khoa  lần IV , Bệnh viện Từ Dũ ngày 29-30/10/2009, Bộ Y tế, 38-4 6. 
43.   Lê Trung Thọ, T rần Văn Hợp (2009). Nghiên cứu tỷ lệnhiễm HPV ở cộng ñồng phụ nữ Hà Nội, tìm hiểu một số yếu tố liê n quan. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh,13(1), 185-189. 
44.   Nguyễn  Thị  Mỹ Phượng và  Trần  Thị  Lợi  (2005).  Tỷ  lệ  nhiễm HPV phát hiện qua phết mỏng cổ  tử cung ở bệnh nhân khámphụ  khoa tại Bệnh viện Nhân dân Gia ðịnh. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 9(1), 16-21. 
45.   Vũ Thị Nhung (2007). Liên quan giữa các type HP V vàcác tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung tại Bệnh viện Hùng Vương. Tạp chí phụ sản , 3, 136-142. 
46.   Hồ Thị Phương Thảo, Lê Minh Toàn, ðoàn Thị Phương Minh và cộng sự (2011). Tình hình nhiễm HP V ở những phụ nữ ñến k hám tại Bệnh viện Trung Ương Huế. Tạp chí Phụ sản, 10(3), 187-191. 
47.   Lê Minh Nguyệt (2002).Mối liên quan giữa tình trạng nhiễm HPV với nghịch sản và ung thư cổ tử cung. Luận án Chuyên khoa cấp II, Trường ðại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh. 
48.   Stevens  MP,  Garland  SM,  Tan  JH  et  al  (2009).  HPV  Genotype 
Prevalance  in  Women  with  Abnormal  Pap  Smear  in  Melbourne, 
Australia. Journal of Medical Virology, 81, 1283-1291. 
49.   Lê Thị Thanh Hà, Vũ Thị Hoàng Lan, Lương Thu Oanh (2010). ðặc ñiểm dịch tễ học HPV của phụ nữ thuộc hai quận thuộc Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh năm 2010. Tạp chí Ung Thư Học, 1, 138-144. 
50.   Pham Thi Hoang Anh, Nguyen Trong Hieu, Rolando H (2003). Human 
papillomavirus infection among women in south ADN north Vietnam. 
Int. J. Cancer, 104, 213-220. 
51.   Inglis  S.,  Shawb  A.,  Koenig  S.  (2006).   Chapter  11:  HP V  vaccines 
Commercial Research & Development. Vaccine, 24, 99-105. 
52.   Bao Y.P., Smith J.S., Qiao Y.L., ACCPAB members. (2008).  Human 
papillomavirus type distribution in women from Asia : a meta-analysis. 
International Journal of Gynecologycal cancer. 18(1), 71-79. 
53.   Nielsen A., Kjaer S.K., Munk C., Iftner T. (2008). Type – specific HPV 
infection and multiple HPV types: prevalence and ri sk factor profile in 
nearly 12.000 younger and older  Danish  women.  Sex  transm  Dis,  35, 
276-282. 
54.   ðoàn Thị Phương Thảo, Nguyễn Sào Trung (2007). Tổn thương trong thượng mô và ung thư cổ tử cung ñối chiếu tế bào học- giải phẫu bệnh. Y học Thành Phố Hồ Chí Minh,4(4), 78-84. 
55.   Nguyễn Gia ðịnh (2005).Nghiên cứu ñặc ñiểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả ñiều trị phẫu thuật ung thư cổ tử cung g iai ñoạn sớm . Luận án chuyên khoa cấp II, Trường ðại học Y Dược Huế, Huế. 
56.   Inal  MM,  Sey  KO,  Yildirim  Y  (2007).  The  relationshi p  between Human Papillomavirus  infection and  cervical  intraepithelial  neoplasia in Terkish women.  Int J Gynecol Cancer, 17, 1266-1270. 
57.   Ghaffari  SR,  Sabokbar T,  Mollahajian  H et  al  (2006).  Prevalence of Human Papillomavirus Genotypes in Women with Abnormal Cervical Cytology in Iran.  Asian Pacific J Cancer Prev, 7, 529-532.

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment