xét mối liên quan giữa các đặc điểm hình ảnh chụp mạch số hóa xóa nền với một số biểu hiện lâm sàng thường gặp của dị dạng thông động-tĩnh mạch não
Dị dạng thông động – tĩnh mạch não (Cerebral Arteriovenous Malformations) là một bất thường bẩm sinh của mạch máu não, bản chất là một đám gồm động mạch và tĩnh mạch mà ở đó dòng máu từ động mạch có áp lực cao chảy thẳng sang tĩnh mạch đi qua một hoặc nhiều mạch thông mà không có hệ thống mao mạch trung gian. DDĐTMN gồm có ba thành phần là các động mạch nuôi, ổ dị dạng và tĩnh mạch dẫn lưu [39].
Biểu hiện lâm sàng của DDĐTMN gồm xuất huyết, động kinh, đau đầu, các dấu hiệu thần kinh khu trú và một số triệu chứng khác như chóng mặt, lác mắt [39]. Trong đó, xuất huyết nội sọ trong là biểu hiện lâm sàng thường gặp nhất, gây hậu quả nặng nề nhất và tiến triển dẫn đến tử vong cao, chiếm từ 30 đến 82% các trường hợp [65]. Động kinh cũng là triệu chứng hay gặp trong bệnh cảnh lâm sàng của DDĐTMN sau chảy máu não, chiếm khoảng 30% các trường hợp [84]. Loại cơn động kinh thường là cục bộ, hay cục bộ toàn thể hóa [59], [70].
Bệnh thường xảy ra ở lứa tuổi từ 20 đến 40 tuổi, là lứa tuổi đang có nhiều cống hiến cho xã hội [55]. Chính vì vậy, việc chẩn đoán và điều trị DDĐTMN có một ý nghĩa quan trọng.
Để chẩn đoán DDĐTMN, ngoài việc dựa vào các triệu chứng lâm sàng, thì các phương pháp chẩn đoán hình ảnh đóng vai trò rất quan trọng.
Ngày nay, nhiều phương pháp chẩn đoán hiện đại như chụp cắt lớp vi tính (CLVT), chụp cộng hưởng từ (CHT), chụp mạch số hóa xóa nền (DSA) giúp chúng ta chẩn đoán sớm và chính xác bệnh lý này, đồng thời nó cung cấp những thông tin về mặt hình ảnh học để trên cơ sở đó có được thái độ điều trị phù hợp với từng thể bệnh. Mục đích cuối cùng của các phương pháp này là đánh giá mức độ và phân loại tổn thương để có định hướng điều trị.
Mặc dù các kỹ thuật CLVT và CHT là những phương pháp không xâm phạm thường được nghiên cứu ban đầu trên những bệnh nhân nghi ngờ có DDĐTMN nhưng chúng không thể thay thế hoàn toàn vai trò của chụp mạch số hóa xóa nền trong nghiên cứu DDĐTMN vì nó là phương pháp tối ưu nhất để mô tả chi tiết cấu trúc của dị dạng mạch máu (gồm động mạch nuôi, ổ dị dạng và tĩnh mạch dẫn lưu).
Chụp mạch số hóa xóa nền (DSA: Digital subtraction angiography) là phương pháp cho hình ảnh mạch máu động theo thời gian và có độ phân giải cao. Hiện nay đây là phương pháp được đánh giá cao để nghiên cứu mạch máu não. Chụp mạch DSA không những giúp chẩn đoán những bệnh liên quan đến dị dạng mạch mà còn giúp điều trị bằng can thiệp nội mạch các tổn thương này.
Cho đến nay trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về mối liên quan giữa các đặc điểm DDĐTMN với các biểu hiện lâm sàng . Tuy nhiên, ở nước ta các nghiên cứu về vấn đề này còn ít, đặc biệt là các đặc điểm DDĐTMN trên chụp mạch số hóa xóa nền vì nó chỉ mới được triển khai ở Việt Nam từ năm 1997.
Với mong muốn góp phần vào việc nghiên cứu làm sáng tỏ thêm mối liên quan giữa các đặc điểm cấu trúc mạch của DDĐTMN với các biểu hiện lâm sàng, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nhận xét mối liên quan giữa các đặc điểm hình ảnh chụp mạch số hóa xóa nền với một số biểu hiện lâm sàng thường gặp của dị dạng thông động-tĩnh mạch não” nhằm hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm hình ảnh dị dạng thông động-tĩnh mạch não.
2. Tìm hiểu mối tương quan giữa các đặc điểm dị dạng với các dấu hiệu lâm sàng.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN 3
1.1. Lịch sử nghiên cứu về dị dạng thông động-tĩnh mạch não 3
1.1.1. Trên thế giới 3
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước 4
1.2. Nhắc lại sơ lược giải phẫu mạch cấp máu cho não 6
1.2.1. Động mạch cảnh gốc 6
1.2.2. Động mạch cảnh trong 6
1.2.3. Động mạch đốt sống 9
1.2.4. Động mạch thân nền 11
1.2.5. Đa giác Willis 12
1.2.6. Các nhánh nối giữa ĐM cảnh trong hai bên với cảnh ngoài và ĐM dưới đòn 13
1.2.7. Hệ tĩnh mạch 13
1.3. Phân loại các dị dạng mạch trong não 14
1.4. Cấu tạo của một dị dạng thông động-tĩnh mạch não 15
1.5. Phân loại dị dạng thông động- tĩnh mạch não 17
1.6. Triệu chứng lâm sàng của dị dạng thông động-tĩnh mạch não 18
1.7. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh 19
1.7.1. Chụp cắt lớp vi tính sọ não 19
1.7.2. Chụp cộng hưởng từ 23
1.7.3. Chụp mạch số hóa xóa nền 24
1.8. Hình ảnh chụp mạch của DDĐTMN 27
1.8.1. Động mạch nuôi và ổ dị dạng 27
1.8.2. Tĩnh mạch dẫn lưu 27
1.9. Điều trị 28
1.9.1. Điều trị ngoại khoa 28
1.9.2. Điều trị bằng quang tuyến phẫu thuật 29
1.9.3. Điều trị bằng can thiệp nội mạch 29
1.9.4. Phối hợp các phương pháp điều trị 30
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
2.1. Đối tượng nghiên cứu 31
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu 31
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 31
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu 32
2.2.1. Phương tiện nghiên cứu 32
2.2.2. Chuẩn bị bệnh nhân và kỹ thuật tiến hành 32
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu 33
2.3 Phương pháp xử lý số liệu 36
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 37
3.1. Đặc điểm chung 37
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới tính 37
3.1.2. Các biểu hiện lâm sàng 38
3.1.3. Phân bố vị trí xuất huyết trên phim CLVT và/ hoặc CHT 39
3.2. Đặc điểm hình thái của ổ dị dạng 40
3.2.1. Vị trí giải phẫu của ổ dị dạng 40
3.2.2. Vị trí nông- sâu của ổ dị dạng 41
3.2.3. Vị trí ổ dị dạng trên và dưới lều tiểu não 41
3.2.4. Vị trí vùng chức năng của ổ dị dạng 42
3.2.5. Đường kính lớn nhất của ổ dị dạng 42
3.2.6. Đặc điểm khu trú/ lan tỏa của ổ dị dạng 43
3.2.7. Phân bố động mạch nuôi ổ dị dạng 43
3.2.S. Vị trí nông/ sâu của động mạch nuôi 44
3.2.9. Số lượng động mạch nuôi 45
3.2.10. Đặc điểm phình mạch của ổ dị dạng và ĐM nuôi 45
3.2.11. Số lượng tĩnh mạch dẫn lưu 46
3.2.12. Vị trí tĩnh mạch dẫn lưu 47
3.2.13. Đặc điểm hẹp- phình của TMDL 47
3.2.14. Phân loại theo Spetzler- Martin 4S
3.3. Liên quan giữa các đặc điểm cấu trúc mạch của ổ dị dạng với các dấu hiệu lâm sàng 49
3.3.1. Liên quan giữa các đặc điểm cấu trúc mạch với biểu hiện xuất huyết 49
3.3.2. Liên quan giữa các đặc điểm cấu trúc mạch với biểu hiện động kinh. 52 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 55
4.1. Đặc điểm chung 55
4.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới 55
4.1.2. Biểu hiện lâm sàng 56
4.1.3. Phân bố chảy máu nội sọ 59
4.2. Đặc điểm cấu trúc mạch của ổ dị dạng 60
4.2.1. Vị trí giải phẫu của ổ dị dạng 60
4.2.2. Vị trí nông- sâu của ổ dị dạng 60
4.2.3. Vị trí ổ dị dạng trên và dưới liều tiểu não 61
4.2.4. Vị trí vùng chức năng của ổ dị dạng 62
4.2.5. Đường kính lớn nhất của ổ dị dạng 63
4.2.6. Phân bố động mạch nuôi ổ dị dạng 64
4.2.7. Vị trí nông/ sâu của động mạch nuôi 65
4.2.S. Số lượng động mạch nuôi 65
4.2.9. Đặc điểm phình mạch của ổ dị dạng và ĐM nuôi 66
4.2.10. Số lượng tĩnh mạch dẫn lưu 67
4.2.11. Vị trí tĩnh mạch dẫn lưu 68
4.2.12. Đặc điểm hẹp- phình của TMDL 70
4.2.13. Phân loại theo Spetzler- Martin 70
4.3. Liên quan giữa các đặc điểm cấu trúc mạch của ổ dị dạng với các dấu hiệu lâm sàng 71
4.3.1. Liên quan giữa các đặc điểm cấu trúc mạch với biểu hiện xuất huyết 71
4.3.2. Liên quan giữa các đặc điểm cấu trúc mạch với các biểu hiện động kinh 73
KẾT LUẬN 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích