Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh, giải phẫu bệnh và kết quả phẫu thuật điều trị ung thư biểu mô dạ dày tại khoa Ung bướu- Bệnh viện Việt Đức, giai đoạn 2020-2024 [Luận văn chuyên khoa 2]
| Title: | Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh, giải phẫu bệnh và kết quả phẫu thuật điều trị ung thư biểu mô dạ dày tại khoa Ung bướu- Bệnh viện Việt Đức, giai đoạn 2020-2024 |
| Authors: | Nguyễn Tuấn, Anh |
| Advisor: | Trịnh Hồng, Sơn |
| Keywords: | #Ungthubieumodaday, #Ungthudaday, #Chandoanhinhanh, #giaiphaubenh, #Dieutriungthudaday |
| Issue Date: | 2025 |
| Abstract: | Đặt vấn đề: Ung thư biểu mô dạ dày là bệnh lý có tỉ lệ mắc và tỉ lệ tử vong cao. Chẩn đoán hình ảnh, giải phẫu bệnh, kết quả phẫu thuật có mối liên hệ với nhau trong tiên lượng sống bệnh nhân. Mục tiêu nghiên cứu: 1- Mô tả đặc điểm chẩn đoán hình ảnh và giải phẫu bệnh của bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày được phẫu thuật tại khoa Ung bướu – Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2020-2024. 2- Đánh giá kết quả phẫu thuật của nhóm bệnh nhân trên Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả 350 bệnh nhân ung thư dạ dày được phẫu thuật tại khoa Ung Bướu- bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, giai đoạn tháng 5/2020 – 5/2024 Kết quả: Tuổi trung bình 62, nam giới 64,9%. Bệnh nhân có bệnh lý mạn tính kèm theo 39,7%. Khoảng 20% bệnh nhân có tăng CEA. Số bệnh nhân được hóa trị tiền phẫu thấp 5,1%. Cắt lớp vi tính đánh giá u được 87.5%. Vị trí khối u vùng hang môn vị chiếm 57,7%, giai đoạn cT3 chủ yếu 46,7%. Khối u thể loét chiếm tỉ lệ trên 80%. Ung thư biểu mô ống tuyến chiếm tỉ lệ cao 72,3%, ung thư thể tế bào nhẫn và typ kém kết dính chiếm 21,2%. Giai đoạn III gặp nhiều nhất 33,1%. Số bệnh nhân mổ cấp cứu và mổ nội soi thấp, lần lượt 1,1% và 2,3%. Bệnh nhân được cắt dạ dày 95,7% (cắt bán phần là 75,1%). Số ca mổ phải cắt kèm theo tạng là 20%, trong đó tạng hay cắt kèm theo nhất là túi mật, mạc treo đại tràng ngang, phúc mạc trước tụy, và gan. Phương pháp lập lại lưu thông tiêu hóa đối với cắt toàn bộ là kiểu Roux- en- Y 100%, đối với cắt phần xa thì tỉ lệ Billroth I/II là 1,6/1. Biến chứng sau phẫu thuật gặp ở 19,1% bệnh nhân, trong đó hay gặp là chảy máu sau mổ 3,4%, nhiễm trùng vết mổ 2,9%, viêm phổi 3,1%. Các biến chứng thường gặp hơn ở nhóm tuổi ≥ 75, BMI ≥ 25 và giai đoạn III. Kết quả điều trị tốt 95,4%. Thời gian theo dõi trung bình 38,5± 11 tháng. Thời gian sống thêm trung bình của nhóm nghiên cứu 47,4 tháng. Đối với từng nhóm giai đoạn I, II, III, IV: thời gian sống trung bình lần lượt là 62±1,1 tháng, 50 ±2,2 tháng, 41± 2,4 tháng và 16±2,6 tháng, có sự khác biệt. Xác suất sống thêm 5 năm là 63%. |
| URI: | |
| Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Chuyên mục: Luận văn chuyên khoa 2
Nguồn: https://dulieuso.hmu.edu.vn