ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA DỊ DẠNG MẠCH MÁU TỦY

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA DỊ DẠNG MẠCH MÁU TỦY

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA DỊ DẠNG MẠCH MÁU TỦY
Nguyễn Thị Thùy Dung*, Lê Văn Phước**, Trần Thị Mai Thùy*
TÓM TẮT :
Mở đầu: Dị dạng mạch máu tủy sống (DDMMT) là bệnh hiếm gặp. Bệnh âm thầm tiến triển, nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời có thể dẫn đến tổn thương tủy. Bệnh được chẩn đoán dựa vào triệu chứng lâm sàng, Xquang cắt lớp vi tính (XQCLVT), cộng hưởng từ (CHT) và chụp mạch máu số hóa xóa nền (MMSHXN) có vai trò quan trọng trong việc chẩn đoán xác định dị dạng mạch máu tủy. Chụp mạch xóa nền hiện nay là tiêu chuẩn vàng cho việc chẩn đoán xác định các DDMMT. Tuy nhiên, đây là kỹ thuật xâm lấn. Cho đến nay việc nghiên cứu các DDMMT trên CHT còn hiếm ở Việt Nam.

Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của DDMMT.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả loạt ca những bệnh nhân được chụp CHT, chụp mạch xóa nền chẩn đoán xác định dị dạng mạch máu tủy tại bệnh viện (BV) Chợ Rẫy, Đại Học Y Dược (ĐHYD) từ tháng 01 năm 2011 đến tháng 03 năm 2018.

Kết quả: Nghiên cứu 47 trường hợp DDMMT trong đó loại 1 chiếm 44,68%, loại 2 chiếm 31,91%, loại 3 chiếm 4,26%, loại 4 chiếm 19,15%. Tuổi trung bình là 38,46 tuổi, tỷ lệ nam:nữ sấp xỉ 3:1, gặp nhiều nhất là tầng ngực chiếm 42,55%. Các dấu hiệu trên CHT bao gồm: Dấu hiệu trống do dòng chảy (DHTDDC) gặp 100%, búi dị dạng 31,91%, mạch máu dãn 85,11%, phù tủy 87,23%, lớn tủy 44,68%, xuất huyết nhu mô tủy 21,28%. Mối liên quan giữa phân bố các đặc điểm hình ảnh CHT bao gồm: Dấu hiệu lớn tủy, xuất huyết nhu mô tủy gặp nhiều nhất ở loại 2-3 chiếm 82,35% và 47,06% (p<0,01). Loại 1 và loại 4 thường gặp nhất là phù lan tỏa chiếm 94,74% và 87,50%, trong khi đó loại 2-3 lại gặp phù khu trú nhiều hơn (p<0,01). Dấu hiệu DHTDDC gặp trong tất cả các loại DDMMT. Dấu hiệu búi dị dạng gặp trong loại 2-3 nhiều nhất chiếm 76,47% (p<0,01). Giá trị chẩn đoán DDMMT của kỹ thuật TWIST: Có 14 trường hợp được thực hiện kỹ thuật TWIST trong đó 9 trường hợp thấy được động mạch nuôi chiếm 64,29% và tất cả chỉ xác định được một mạch máu nuôi. Đối chiếu chụp MMSHXN xác định đúng số mạch máu nuôi 5/9 trường hợp chiếm 55,56%. Vị trí mạch máu nuôi xác định đúng 6/9 trường hợp với độ chênh lệch ± 1 tầng, chiếm 60% (r: 0,934, p<0,01).

Kết luận: Có mối liên quan phân bố các đặc điểm lâm sàng- hình ảnh với các dạng DDMMT: Tuổi, dấu hiệu lớn tủy, xuất huyết nhu mô tủy, mức độ phù, dấu hiệu búi dại dạng.

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA DỊ DẠNG MẠCH MÁU TỦY

Leave a Comment