ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ GIÁ TRỊ KỸ THUẬT GENE XPERT MTB/RIF TRONG CHẨN ĐOÁN LAO PHỔI AFB (-) Ở NGƯỜI NHIỄM HIV

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ GIÁ TRỊ KỸ THUẬT GENE XPERT MTB/RIF TRONG CHẨN ĐOÁN LAO PHỔI AFB (-) Ở NGƯỜI NHIỄM HIV

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ GIÁ TRỊ KỸ THUẬT GENE XPERT MTB/RIF TRONG CHẨN ĐOÁN LAO PHỔI AFB (-) Ở NGƯỜI NHIỄM HIV.Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) năm 2015, dù đã có những thành công trong kiểm soát lao, bệnh lao vẫn đang tiếp tục là một trong các vấn đề sức khỏe chính trên toàn cầu. WHO ước tính, năm 2015 trên toàn cầu có khoảng 12 triệu người hiện mắc lao; 10,4 triệu mắc lao mới, trong đó 1 triệu là trẻ em, tỷ lệ được phát hiện và báo cáo là 6,1 triệu, trong đó 1,2 triệu (12%) đồng nhiễm lao/ HIV. Bệnh lao làm chết khoảng 1,4 triệu người (trong số đó có 1,1 triệu lao đồng nhiễm HIV) [1].
Việt Nam hiện vẫn là nước có gánh nặng bệnh lao cao, đứng thứ 12 trong 22 nước có tình hình dịch tễ lao cao nhất trên toàn cầu, đồng thời đứng thứ 14 trong số 27 nước có gánh nặng bệnh lao đa kháng thuốc cao nhất thế giới.

Tính đến ngày 09/08/2016, toàn quốc có 227.225 trường hợp nhiễm HIV (trong đó 85.753 người bệnh chuyển sang giai đoạn AIDS) [2] tính đến hết tháng 12/2015, số bệnh nhân lao đồng nhiễm HIV là 4.301 [3]. Chẩn đoán lao ở người nhiễm HIV khó khăn do các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng không điển hình, số trường hợp lao ở người nhiễm HIV được xác định có bằng chứng vi khuẩn thông qua soi trực tiếp hoặc nuôi cấy thấp [4]. Tỷ lệ ca bệnh lao phổi âm tính ở những người nhiễm HIV từ 24% tới 61% [5],[7], [3],[8]. Hướng dẫn năm 2007 của Tổ chức Y tế Thế giới nhằm mục đích để phát hiện được nhiều hơn, tránh bỏ sót những trường hợp lao ở người nhiễm HIV, đặc biệt những trường hợp xét nghiệm đờm soi trực tiếp âm tính [9]. Bộ Y tế Việt Nam đã ban hành Hướng dẫn chẩn đoán lao phổi ở người nhiễm HIV nhằm tăng khả năng phát hiện và điều trị sớm lao ở những người nhiễm HIV dựa trên triệu chứng lâm sàng và hình ảnh Xquang [10]. WHO năm 2010 đã ra khuyến cáo về việc triển khai kỹ thuật Gene Xpert MTB/RIF (Xpert MTB) như một xét nghiệm ban đầu cho những trường hợp nghi lao đa kháng thuốc và lao ở người nhiễm HIV [11]. Từ năm 2011, Chương trình chống lao quốc gia Việt Nam (CTCL) đã triển khai từng bước kỹ thuật này như một kỹ thuật chẩn đoán nhanh bệnh lao, bệnh lao vi khuẩn kháng RMP và lao ở người nhiễm HIV [12]. Xpert MTB là một kỹ thuật sinh học phân tử mang tính đột phá, tích hợp 3 công nghệ (chiết tách gen, nhân gen và nhận biết gen), thời gian có kết quả sau 2h với độ chính xác cao, kết quả Xpert MTB cho biết có vi khuẩn lao và vi khuẩn lao có kháng với RMP không, qua đó chẩn đoán nhanh ca bệnh lao và lao đa kháng thuốc [12]. Trên thế giới đã có một số nghiên cứu về giá trị của Gene Xpert trong chẩn đoán lao trên đối tượng lao đồng nhiễm HIV ở khu vực Châu Phi [3],[8],[10],[13], [16]. Tại Việt Nam mới có những nghiên cứu về giá trị của Xpert MTB/RIF trong nhóm nghi lao, lao kháng thuốc, lao trẻ em [17],[20]. Chưa có nghiên cứu nào về khả năng chẩn đoán kỹ thuật này trên đối tượng lao phổi soi đờm trực tiếp âm tính đồng nhiễm HIV. Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm hai mục tiêu sau:
1.    Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và giá trị của một số triệu chứng trong chẩn đoán lao phổi AFB(-) ở người nhiễm HIV.
2.    Xác định giá trị của kỹ thuật Gene Xpert MTB/RIF và phương pháp lấy đờm tác động trong chẩn đoán lao phổi AFB(-) ở người nhiễm HIV. 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐÉN LUẬN ÁN

1.    Nguyễn Kim Cương, Đinh Ngọc Sỹ, Nguyễn Viết Nhung (2015). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, giá trị Gene Xpert MTB/RIF trong chẩn đoán lao phổi AFB(-) ở người nhiễm HIV, Tạp chí Y học dự phòng, tập XXV, số 10(170) 2015, 87-93.
2.    Nguyễn Kim Cương, Đinh Ngọc Sỹ, Nguyễn Viết Nhung (2015). Đặc điểm Xquang phổi số lượng Lympho T-CD4 ở bệnh nhân lao phổi AFB(-) nhiễm HIV và khả năng tìm thấy vi khuẩn bằng kỹ thuật Gene Xpert MTB/RIF. Tạp chí Lao và bệnh phổi, tập 22, Số 9/2015, 30-35
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.    WHO (2016). Global Tuberculosis Report 2016, Switzerland.
2.    Bộ y tế (2016). Báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS 6 tháng đầu năm 2016 và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2016, Hà nội,
3.    Bộ Y tế (2015). Báo cáo Hoạt động phối hợp Chương trình Phòng, chống HIV/AIDS và Dự án Phòng, chống Lao năm 2014, Hà nội,
4.    A. Van Rie (2013). The challenge of diagnosing TB in people with HIV. Is stool the new tool? Int J Tuberc Lung Dis, 17 (8), 995.
5.    R. K. Gupta, S. D. Lawn, L. G. Bekker et al (2013). Impact of human immunodeficiency virus and CD4 count on tuberculosis diagnosis: analysis of city-wide data from Cape Town, South Africa. Int J Tuberc Lung Dis, 17 (8), 1014-1022.
6.    A. Gupta, R. Wood, R. Kaplan et al (2012). Tuberculosis incidence rates during 8 years of follow-up of an antiretroviral treatment cohort in South Africa: comparison with rates in the community. PLoS One, 7 (3), e34156.
7.    J. R. Andrews, S. D. Lawn, C. Rusu et al (2012). The cost- effectiveness of routine tuberculosis screening with Xpert MTB/RIF prior to initiation of antiretroviral therapy: A model-based analysis. AIDS, 26 (8), 987-995.
8.    Bộ y tế (2016). Báo cáo tổng kết Chương trình Chống lao Quốc gia năm 2015 và phương hướng hoạt động năm 2016, Hà Nội.
9.    WHO (2007). Improving the diagnosis and treatment of smear¬negative pulmonary and extrapulmonary tuberculosis among adults and adolescents Switzerland.
10.    Bộ y tế (2015). Hướng dẫn quản lý bệnh lao, Nhà xuất bản Y Học, Hà Nội.
11.    WHO (2011). Rapid implementation of the Xpert MTB/RIF diagnositic test, Switzerland.
12.    Bộ y tế (2011). Hướng dân quy trình triển khai kỹ thuật Gene Xpert MTP/RIF Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
13.    Bộ y tế (2015). Quy trình triển khai thí điểm quản lý người bệnh xét nghiệm Xpert MTB/RIF tại Bệnh viện Bạch mai, Hà Nội.
14.    G. Theron, J. Peter, R. Van Zyl-Smit et al (2011). Evaluation of the Xpert MTB/RIF assay for the diagnosis of pulmonary tuberculosis in a high HIV prevalence setting. Am JRespir Crit Care Med, 184 (1), 132-140.
15.    J. O’Grady, M. Bates, L. Chilukutu et al (2012). Evaluation of the Xpert MTB/RIF Assay at a Tertiary Care Referral Hospital in a Setting Where Tuberculosis and HIV Infection Are Highly Endemic. Clinical Infectious Diseases, 55 (9), 1171-1178.
16.    G. Carriquiry, L. Otero, E. González-Lagos et al (2012). A Diagnostic Accuracy Study of Xpert® MTB/RIF in HIV-Positive Patients with High Clinical Suspicion of Pulmonary Tuberculosis in Lima, Peru. PLoS One, 7 (9), e44626.
17.    Hoàng Hà (2014). Xét nghiệm Xpert MTB/RIF tại bệnh viện Lao và Bệnh phổi Thái Nguyên năm 2014. Hội nghị Bệnh phổi toàn quốc lần thứ 6, Đà Nẵng.
18.    Jennifier Ho (2014). Mức độ tương quan về vi sinh học và hình ảnh của nồng độ Mycobacterium tuberculosis được phát hiện bằng kỹ thuật Xpert MTB/RIF trong phạm vi sàng lọc lao chủ động tại cộng đồng ở Việt Nam, Hội nghị Bệnh phổi toàn quốc lần thứ 6, Đà Nẵng.
19.    Mai Thanh Tú (2013). Kết quả Xpert MTB/RIF trong dịch soi phế quản bệnh nhân nghi lao, Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.
20.    D. C. Giang, T. N. Duong, D. T. M. Ha et al (2015). Prospective evaluation of GeneXpert for the diagnosis of HIV- negative pediatric TB cases. BMC Infectious Diseases, 15, 70.
21.    WHO (2011). Guidelines for intensified tuberculosis case-finding and insoniazid preventive therapy for people living with HIV in resource- constrainded settings, Switzerland.
22.    S. D. Lawn, S. V. Brooks, K. Kranzer et al (2011). Screening for HIV- associated tuberculosis and rifampicin resistance before antiretroviral therapy using the Xpert MTB/RIF assay: A prospective study. PLoS Medicine, 8 (7),
23.    G. Carriquiry, L. Otero, E. Gonzalez-Lagos et al (2012). A diagnostic accuracy study of Xpert(R)MTB/RIF in HIV-positive patients with high clinical suspicion of pulmonary tuberculosis in Lima, Peru. PLoS One, 7 (9), e44626.
24.    V. R. Annelies và P.-S. Liesl (2013). Xpert® MTB/RIF for point- ofcare diagnosis of TB in high HIV burden, resource-limited countries: hype or hope?
25.    A. Van Rie, L. Scott; W. Stevens (2010). Xpert® MTB/RIF for point- of-care diagnosis of TB in high-HIV burden, resource-limited countries: hype or hope? Expert Rev. Mol. Diagn., 10 ((7)), 937-946.
26.    L. Campos, M. Rocha, D. Willers et al (2016). Characteristics of Patients with Smear-Negative Pulmonary Tuberculosis (TB) in a Region with High TB and HIV Prevalence. PLoS One, 11 (1), e0147933.
27.    M. Mendelson (2007). Diagnosing tuberculosis in HIV-infected patients: challenges and future prospects. British Medical Bulletin, 81¬82 (1), 149-165.
28.    S. Monge, M. Diez, F. Pulido et al (2014). Tuberculosis in a cohort of HIV-positive patients: epidemiology, clinical practice and treatment outcomes. Int J Tuberc Lung Dis, 18 (6), 700-708.
29.    N. B. Hoa., D. N. Sy. et all (2010). National survey of tuberculosis prevalence in Viet Nam. Bulletin of the World Health Organization, 88, 273-280.
30.    Bộ Y tế (2015). Báo cáo tổng kết AIDS năm 2014, Hà Nội.
31.    Caminero. Jose A (2003). A Tuberculosis Guide for Specialist Physicians, France, International Union Agaisnt Tuberculosis and Lung Diseases.
32.    Trần Văn Sáng (2014). Bệnh học Lao, Nhà xuất bản Y học, Đại học Y Hà Nội.
33.    Stefan. H; Bruce. D (2006). AIDS and Tuberculosis a Dealy Liasion, Willey, Black Well, London.
34.    Bộ Y tế (2015). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
35.    H. Getahun, C. Gunneberg, R. Granich et al (2010). HIV Infection- Associated Tuberculosis: The Epidemiology and the Response. Clinical Infectious Diseases, 50 (Supplement 3), S201-S207.
36.    WHO (2008). Anti-Tuberculosis Drug Resistance in the World, Switzerland,
37.    J. K. Hom, B. Wang, S. Chetty et al (2012). Drug-resistant tuberculosis among HIV-infected patients starting antiretroviral therapy in Durban, South Africa. PLoS One, 7 (8), e43281.
38.    Y. M. Mesfin, D. Hailemariam, S. Biadgilign et al (2014). Association between HIV/AIDS and multi-drug resistance tuberculosis: a systematic review and meta-analysis. PLoS One, 9 (1), e82235.
39.    N. Benito, A. Moreno, J. M. Miro et al (2012). Pulmonary infections in HIV-infected patients: an update in the 21st century. Eur Respir J, 39 (3), 730-745.
40.    M. D. Kevin P. Cain, Kimberly D. McCarthy, M.M., Charles M. Heilig, (2010). An algorithm for tuberculosis screening and diagnosis in people living with HIV. The New Englandjournal of medicine, 362 (8).
41.    O. Koole, S. Thai, K. Khun et al (2011). Evaluation of the 2007 WHO guideline to improve the diagnosis of tuberculosis in ambulatory HIV-positive adults. PLoS One, 6 (4), e18502.
42.    Nguyễn Đức Thọ (2006). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân Lao phổi mới đồng nhiễm HIV tại Hải phòng, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
43.    Lưu Thị Liên (2007). Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học bênh lao và lâm sàng, cận lâm sàng lao HIV tại Hà Nội, Học viện Quân y
44.    Hoàng Đình Phê (2009). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tấn công bệnh nhân lao phổi mới AFB (+) đồng nhiễm HIV/AIDS tại Bệnh viện 09 Hà Nội, Luận văn thạc sỹ, Học viện Quân Y.
45.    Nguyễn Thế Anh (2011). Đặc điểm lâm sàng, xquang phổi ở bệnh nhân đồng nhiễm lao HIV/AIDS điều trị nội trú tại trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Hải Dương từ năm 2007-2011. Y học thực hành, 889, 890,
46.    Post. F.A (1995). Pulmonary tuberculosis in HIV infection: radiographic appreance in related to CD4 T-lymphocyte count.
Tubercle and Lung Diseases, 4 (13), 5-7.
47.    Nguyễn Huy Điện (2009). Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng tràn dịch màng phổi do lao có xét nghiệm HIV(+) và kháng thuốc của Mycobacterium tuberculosis, Luận án Tiến sỹ, Đại học Y Hà nội.
48.    H. Getahun, M. Harrington, R. O’Brien et al (2007). Diagnosis of smear-negative pulmonary tuberculosis in people with HIV infection or AIDS in resource-constrained settings: informing urgent policy changes. Lancet, 369 (9578), 2042 – 2049.
49.    Chartier. L, Leng. C, Vray. M (2011). Factors associated with negative direct sputum examination in Asian and African HIV- infected patients with tuberculosis PLoS One, 6 (6), e21212.
50.    S. Walusimbi, F. Bwanga, A. De Costa et al (2013). Meta-analysis to compare the accuracy of GeneXpert, MODS and the WHO 2007 algorithm for diagnosis of smear-negative pulmonary tuberculosis.
BMC Infectious Diseases, 13 (1), 507.
51.    Y. M. Hale, G. E. Pfyffer, M. Salfinger (2001). Laboratory diagnosis of mycobacterial infections: new tools and lessons learned. Clin Infect Dis, 33 (6), 834-846.
52.    Noordhoek. G, Kolk. A et al (1994). Sensitivity and specificity of PCR for detection of Mycobacterium tuberculosis: a blind comparison study among seven laboratories. Journal of Clinical Microbiology, 32 (2),
53.    Trần Văn Sáng (1999). Sinh học phân tử và miễn dịch trong bệnh lý học, Nhà xuất bản Y Học, Hà nội.
54.    M. Viveiros, C. Leandro, L. Rodrigues et al (2005). Direct Application of the INNO-LiPA Rif.TB Line-Probe Assay for Rapid Identification of Mycobacterium tuberculosis Complex Strains and Detection of Rifampin Resistance in 360 Smear-Positive Respiratory Specimens from an Area of High Incidence of Multidrug-Resistant Tuberculosis. Journal of Clinical Microbiology, 43 (9), 4880-4884.
55.    A. Lacoma, N. Garcia-Sierra, C. Prat et al (2008). GenoType MTBDRplus Assay for Molecular Detection of Rifampin and Isoniazid Resistance in Mycobacterium tuberculosis Strains and Clinical Samples. Journal of Clinical Microbiology, 46 (11), 3660-3667.
56.    Nguyễn Thu Hà (2012). Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng, đột biến gen rpoB, katG và inhA của vi khuắn trong lao phổi tái phát, Luận án tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
57.    M. L. Wilson (2011). Recent Advances in the Laboratory Detection of Mycobacterium tuberculosis Complex and Drug Resistance. Clinical Infectious Diseases, 52 (11), 1350-1355.
58.    WHO (2014). Xpert MTB/RIF implementation manual, Switzerland.
59.    S. D. Lawn, M. P. Nicol (2011). Xpert® MTB/RIF assay: Development, evaluation and implementation of a new rapid molecular diagnostic for tuberculosis and rifampicin resistance. Future Microbiology, 6 (9), 1067-1082.
60.    S. D. Lawn, P. Mwaba (2013). Advances in tuberculosis diagnostics: the Xpert MTB/RIF assay and future prospects for a point-of-care test.
The Lancet Infectious Diseases, 13 (4), 349-361.
61.    K. R. Steingart, I. Schiller, D. J. Horne et al (2014). Xpert(R) MTB/RIF assay for pulmonary tuberculosis and rifampicin resistance in adults. Cochrane Database Syst Rev, (1), CD009593.
62.    Stephen. D Lawn, Mark. P Nicol (2011). Xpert® MTB/RIF assay:development, evaluation and implementation of a new rapid molecular diagnostic for uberculosis and rifampicin resistance. Future Microbiology, 6 (9).
63.    WHO (2011). Automated Real-time nucleic acid amplification techonology for rapid and similtaneous detection of Tuberculosis and Rifampicin Resistance: Xpert MTB/RIF System, Switzerland.
64.    C. K. Lippincott, M. B. Miller, A. Van Rie et al (2015). The complexities of Xpert(R) MTB/RIF interpretation. Int J Tuberc Lung Dis, 19 (3), 273-275.
65.    C. C. Boehme, M. P. Nicol, P. Nabeta et al (2011). Feasibility, diagnostic accuracy, and effectiveness of decentralised use of the Xpert MTB/RIF test for diagnosis of tuberculosis and multidrug resistance: A multicentre implementation study. The Lancet, 377 (9776), 1495-1505.
66.    R. T. Mavenyengwa, E. Shaduka, I. Maposa (2017). Evaluation of the Xpert® MTB/RIF assay and microscopy for the diagnosis of Mycobacterium tuberculosis in Namibia. Infectious Diseases of Poverty, 6 (1), 13.
67.    WHO (2011). Rapid implementation of the Xpert MTB/RIF diagnositic test, Switzerland.
68.    WHO (2014). Xpert MTB/RIF assay for the diagnosis of pulmonary and extrapulmonary TB in adults and chidren, Switzerland.
69.    Steingart KR, Sohn H, Schiller I et al (2013). Xpert® MTB/RIF assay for pulmonary tuberculosis and rifampicin resistance in adults (Review). Cochrane Database Syst Rev, 18-20.
70.    WHO (2013). WHO Policy Statement on Xpert MTB-RIF 2013 pre publication, Switzerland.
71.    Lưu Bội Khanh (2014). Tình hình điều trị của bệnh nhân lao được phát hiện trong chương trình sàng lọc chủ động tại cộng đồng tại tỉnh Cà mau, Hội nghị Bệnh phổi toàn quốc lần thứ 6, Đà Nẵng.
72.    C. Giang Do, T. N. Duong, D. T. Ha et al (2015). Prospective evaluation of GeneXpert for the diagnosis of HIV- negative pediatric TB cases. BMC Infect Dis, 15, 70. 
73.    D. Bell, V. Leckie, M. McKendrick (2003). The role of induced sputum in the diagnosis of pulmonary tuberculosis. JInfect, 47, 317-321.
74.    M. Brown, H. Varia, P. Bassett et al (2007). Prospective study of sputum induction, gastric washing, and bronchoalveolar lavage for the diagnosis of pulmonary tuberculosis in patients who are unable to expectorate. United States.
75.    T. McWilliams, A. U. Wells, A. C. Harrison et al (2002). Induced sputum and bronchoscopy in the diagnosis of pulmonary tuberculosis. Thorax, 57 (12), 1010-1014.
76.    O. D. Schoch, P. Rieder, C. Tueller et al (2007). Diagnostic yield of sputum, induced sputum, and bronchoscopy after radiologic tuberculosis screening. Am JRespir Crit Care Med, 175, 80-86.
77.    H. Kawada, N. Suzuki, Y. Takeda et al (1996). The usefulness of induced sputum in the diagnosis of pulmonary tuberculosis. Kekkaku, 71 (11), 603-606.
78.    M. Morse (2008). Induced sputum improves the diagnosis of pulmonary tuberculosis in hospitalized patients in Gaborone, Botswana. Int J Tuberc Lung Dis, 12 (11), 1279-1285.
79.    Nguyễn Ngọc Thụy (2008). So sánh phương pháp lấy đàm bằng phun khí dung nước muối ưu trương với lấy bệnh phẩm qua nội soi phế quản trong chẩn đoán lao phổi bằng nhuộm lam tìm AFB. Y học Thành Phố Hồ Chí Minh, 12 (1), 19-24.
80.    L. Saglam, M. Akgun, E. Aktas (2005). Usefulness of induced sputum and fibreoptic bronchoscopy specimens in the diagnosis of pulmonary tuberculosis. The Journal of international medical research, 33 (2), 260-265.
81.    J. G. Peter, G. Theron, N. Singh et al (2014). Sputum induction to aid diagnosis of smear-negative or sputum-scarce tuberculosis in adults in HIV-endemic settings. Eur Respir J, 43 (1), 185-194.
Bộ Y tế (2014). Hướng dân quy trình kỹ thuật Nội khoa, chuyên ngành Hô hấp, Bộ y tế, Hà nội. 
83.    WHO (2014). Xpert MTB/RIF assay for the diagnosis of pulmonary and extrapulmonary TB in adults and chidren, Switzerland.
84.    Bộ y tế (2013). Hướng dẫn quản lý bệnh lao, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
85.    Lưu Ngọc Hoạt (2008). Thống kê – Tin học Ứng dụng trong nghiên cứu Y học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
86.    Nguyễn Thị Ngọc Lan (2000). Tình hình kháng thuốc lao trong nhóm bệnh nhân lao/ HIV [+] và lao HIV[-] tại thành phố Hồ Chí Minh năm 1995-1997. Y học thực hành, 382, 92-97.
87.    L. E. Scott, K. McCarthy, N. Gous et al (2011). Comparison of Xpert MTB/RIF with other nucleic acid technologies for diagnosing pulmonary tuberculosis in a high HIV prevalence setting: A prospective study. PLoS Medicine, 8 (7),
88.    WHO (1995). Physical Status: The use and interpretation of anthropometry, Switzerland.
89.    Hoàng Kỷ, Nguyễn Duy Huề, Phạm Minh Thông (2005). Bài giảng Chan đoán hình ảnh, Nhà xuất bản Y học, Hà nội.
90.    American Thoracic Society (2000). Diagnosis standard and classification of tuberculosis in adults and children. Am J Respir, 161 (4), 1376-1395.
91.    Segarra. F, Serman D.S, Rodriguez (1993). Lower lung field TB. Dis. Am, Rev. Resp, 87, 37 – 40.
92.    Bộ Y tế (2012). Xét nghiệm đếm tế bào T-CD4 trong điều trị HIV/AIDS, Nhà xuất bản Y Học, Hà nội.
93.    Bộ y tế (2014). Hướng dân quy trình thực hành chuẩn xét nghiệm vi khuẩn lao, Hà nội, Nhà xuất bản y học.
94.    Nguyễn Đạt Anh và Nguyễn Thị Hương (2013). Các xét nghiệm thường quy áp dụng trong thực hành lâm sàng, Nhà xuất bản y học, Hà nội.
95.    Nguyễn Thế Khánh và Phạm Tử Dương (1999). Hóa nghiệm sử dụng trong lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
96.    Phạm Quang Vinh (2012). Thiếu máu: phân loại và điều trị thiếu máu Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
97.    Dương Đình Thiện (2006). Dịch tễ học lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà nội.
98.    Bộ Y tế (2014). Báo cáo tổng kết Chương trình Chống lao Quốc gia năm 2014 và phương hướng hoạt động năm 2015, Hà nội, Hà nội,
99.    Trịnh Thanh Thủy (2007). HIV – Associtaed TB in An Giang Province, Vietnam, 2001-2004; Epidemilogy and TB Treatment Outcomes. PLoS Med, (6),
100.    Trần Hậu Khang (2010). Nhiễm HIV/AIDS ở các bệnh nhân khám và điều trị tại bệnh viện da liễu trung ương từ 2006-2010. Công trình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010, 742,
101.    Hà Thị Tuyết Trinh (2004). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ho ra máu do lao phổi mới và lao phổi đã điều trị tại Bệnh viện Lao Bệnh phổi Trung ương, Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
102.    Nguyễn Thị Lan Anh (2002). So sánh lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân lao phổi mới sau 2 tháng điều trị SRHZ còn và không còn AFB, kết quả tìm vi khuẩn trong đờm bằng kỹ thuật PCR, Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
103.    Trần Ngọc Bửu (2007). HIV and Tuberculosis in Ho Chi Minh City, Vietnam, 1997-2002. Emerging infectious diseases, 13 (10), 5-9.
104.    Nguyễn Văn Kính, Nguyễn Tiến Lâm (2010). Đánh giá tuân thủ điều trị và liên quan của tuân thủ điều trị với hiệu quả điều trị bằng thuốc kháng virut. Nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010, Hà nội Nhà xuất bản Y học, 388.
105.    Trần Thị Xuân Phương (1999). Nghiên cứu kết quả điều trị bệnh nhân lao phổi mới AFB (-) giai đoạn tấn công bằng hai phác đồ 2RHZS/6HE và RHZE/6HE Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
106.    David. S (2011). Tuberculosis and Nontuberculous Mycobacterial Infections, ASM Press, Wasington DC, 12 (1), 274-285.
107.    Kassim. M, Muhammed. W (2012). Assessment of Body Mass Index and Nutritional Status in Pulmonary Tuberculosis Patients. J Fac Med
Baghdad, 54 (3),
108.    WHO (2014). Global Tuberculosis Report 2013, Switzerland
109.    J. G. Peter (2013). Comparison of two methods for acquisition of sputum samples for diagnosis of suspected tuberculosis in smear¬negative or sputum-scarce people: a randomised controlled trial. The
Lancet Respiratory Medicine, 9 (15), 12-19.
110.    Vũ Đức Phan (2002). Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng lao phổi mới AFB (+) có HIV (+). Y học thực hành, 1, 30-32.
111.    W. E. Lindup, M. C. Orme (1981). Clinical pharmacology: plasma protein binding of drugs. British Medical Journal, 282 (6259), 212¬214.
112.    S. D. Lawn, A. D. Kerkhoff, M. Vogt et al (2012). Characteristics and early outcomes of patients with Xpert MTB/RIF-negative pulmonary tuberculosis diagnosed during screening before antiretroviral therapy.
Clinical Infectious Diseases, 54 (8), 1071-1079.
113.    Umashankar. P (2013). Hematological Profile in Pulmonary Tuberculosis.
Int JHealth Rehabil Sci, 2 (1), 50-55.
114.    Mohammed. G (2016). Some Hematological Parameters among Patients with Pulmonary Tuberculosis Sch. J. App. Med. Sci, 99 (111),
115.    Phan Bích Liên (2005). Nghiên cứu số lượng lympho T, CD4, CD8, CD3 ở người bình thường và sự biến đổi của chúng ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS, Tiến sỹ, Đại học Y Hà nội.
116.    L. Chartier, C. Leng, J. M. Sire et al (2011). Factors associated with negative direct sputum examination in Asian and African HIV- infected patients with tuberculosis (ANRS 1260). PLoS One, 6 (6), e21212.
117.    J. S. Cavanaugh, S. Modi, S. Musau et al (2016). Comparative Yield of Different Diagnostic Tests for Tuberculosis among People Living with HIV in Western Kenya. PLoS One, 11 (3), e0152364.
118.    C. J. Hoffmann, E. Variava, M. Rakgokong et al (2013). High prevalence of pulmonary tuberculosis but low sensitivity of symptom screening among HIV-infected pregnant women in South Africa.
PLoS One, 8 (4), e62211.
119.    M. P. Sekadde, E. Wobudeya, M. L. Joloba et al (2013). Evaluation of the Xpert MTB/RIF test for the diagnosis of childhood pulmonary tuberculosis in Uganda: a cross-sectional diagnostic study. BMC
Infectious Diseases, 13, 133-133.
120.    A. Van Rie (2013). Point-of-care Xpert(®) MTB/RIF for smear¬negative tuberculosis suspects at a primary care clinic in South Africa.
Int J Tuberc Lung Dis, 17 (3), 368-372.
121.    C. C. Boehme, P. Nabeta, D. Hillemann et al (2010). Rapid Molecular Detection of Tuberculosis and Rifampin Resistance. The New England journal of medicine, 363 (11), 1005-1015.
122.    H. Helena, V. Francis (2012). Performance of the 2007 WHO Algorithm to Diagnose Smear-Negative Pulmonary Tuberculosis in a HIV Prevalent Setting. PLoS Med, 7 (12),
123.    Hỷ Kỳ Phoóng (2002). Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị lao nhiễm HIV tại Hà Nội, Tạp chí thông tin y dược, 15 (6), 17-18.
124.    T. Peper (2008). Normal chest radiography in pulmonary tuberculosis: implications for obtaining respiratory specimen cultures. Int J Tuberc Lung Dis, 12 (4),
125.    Zuber. Amad (2003). Lower Lung Field Tuberculosis – A Clinical Study. Indian Academy of Clinical Medicine, 4 (2),
126.    M. D. Keiper, M. Beumont, A. Elshami et al (1995). Cd4 t lymphocyte count and the radiographic presentation of pulmonary tuberculosis : A study of the relationship between these factors in patients with human immunodeficiency virus infection. Chest, 107 (1), 74-80.
127.    Nguyễn Thị Đức (2016). Yield of chest radiograph in tuberculosis screening for HIV-infected persons at a district-level HIV clinic. Int J
Tuberc Lung Dis, 20 (2), 211-217.
128.    Nguyễn Huy Điện (2010). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tràn dịch màng phổi do lao và tính kháng thuốc của Mycobacterium tuberculosis ở bệnh nhân có xét nghiệm HIV (+), Luận án tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
129.    A. Rachow, A. Zumla, N. Heinrich et al (2011). Rapid and accurate detection of Mycobacterium tuberculosis in sputum samples by Cepheid Xpert MTB/RIF assay–a clinical validation study. PLoS One, 6 (6), e20458.
130.    G. Theron (2016). Xpert MTB/RIF Results in Patients With
PreviousTuberculosis:    Can We Distinguish True From False
PositiveResults? Clinical Infectious Diseases, 62 (8),
131.    D. A. Geleta, Y. C. Megerssa, A. N. Gudeta et al (2015). Xpert MTB/RIF assay for diagnosis of pulmonary tuberculosis in sputum specimens in remote health care facility. BMC Microbiology, 15 (1), 220.
132.    Nguyễn Viết Nhung và Nguyễn Bình Hòa (2015). The fourth national anti-tuberculosis drug resistance survey in viet nam. Int J Tuberc Lung Dis, 19 (6), 670-675.
133.    Đặng Văn Khoa (2001). Tình hình kháng thuốc ban đầu và ảnh hưởng của nó tới sự âm hoá đờm sau 2 tháng điều trị lao phổi bằng RHSZ tại bệnh viện K74. Nội san lao và bệnh phổi, Tổng hội Y dược học Việt Nam, 34, 117-119.
134.    M. E. Balcells, S. L. Thomas, P. Godfrey-Faussett et al (2006). Isoniazid Preventive Therapy and Risk for Resistant Tuberculosis.
Emerging infectious diseases, 12 (5), 744-751.
135.    Swaminathan. S, C. Paramasivan và C. Ponnuraja (2005). Anti¬tuberculosis drug resistance in patients with HIV and tuberculosis in South India. Int J Tuberc Lung Dis, 9(8), 896-900.
136.    E. Mokaddas, S. Ahmad, H. S. Eldeen et al (2015). Discordance between Xpert MTB/RIF Assay and Bactec MGIT 960 Culture System for Detection of Rifampin-Resistant Mycobacterium tuberculosis Isolates in a Country with a Low Tuberculosis (TB) Incidence. Journal of Clinical Microbiology, 53 (4), 1351-1354.
137.    A. Somoskovi, V. Deggim, D. Ciardo et al (2013). Inconsistent Results with the Xpert-MTB/Rif Assay in Detection of Mycobacterium tuberculosis with an rpoB Mutation Associated with Low Level of Rifampin Resistance: Diagnostic Implications. Journal of Clinical Microbiology, 98 (1), 74-75
138.    Lê Thị Kim Hoa (2008). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của lao phổi có vi khuẩn kháng đa thuốc, Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
139.    A. Van Rie, K. Mellet, M. A. John et al (2012). False-positive rifampicin resistance on Xpert® MTB/RIF: Case report and clinical implications. International Journal of Tuberculosis and Lung Disease, 16 (2), 206-208.
140.    T. Rooyen, S. Emma (2017). Evaluation of the Xpert® MTB/RIF assay and microscopy for the diagnosis of Mycobacterium tuberculosis in Namibia. Infectious Diseases of Poverty, 9 (15), 3.
141.    N. M. Zetola, S. S. Shin, K. A. Tumedi et al (2014). Mixed Mycobacterium tuberculosis Complex Infections and False-Negative Results for Rifampin Resistance by GeneXpert MTB/RIF Are Associated with Poor Clinical Outcomes. Journal of Clinical Microbiology, 52 (7), 2422-2429.
 MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1.    Bệnh lao, phát hiện bệnh lao trên thế giới    3
1.1.1.    Bệnh lao, lao đồng nhiễm HIV    3
1.1.2.    Lao phổi AFB (-)    4
1.2.    Bệnh lao tại Việt Nam    4
1.2.1.     Đặc điểm chung bệnh lao tại Việt Nam    4
1.2.2.     Nhiễm HIV/AIDS và bệnh lao tại Việt Nam    5
1.3.    Bệnh lao ở người nhiễm HIV    6
1.3.1.    Sinh bệnh học bệnh lao và nhiễm HIV    6
1.3.2.    Nghiên cứu bệnh lao ở người nhiễm HIV    9
1.4.    Hướng dẫn chẩn đoán lao phổi ở người nhiễm HIV    12
1.4.1.    Hướng dẫn của WHO     12
1.4.2.    Hướng dẫn CTCL Việt Nam 2015     13
1.5.    Chẩn đoán vi khuẩn lao bằng các kỹ thuật sinh học phân tử    14
1.5.1.     Phản ứng chuỗi PCR phát hiện vi khuẩn lao     14
1.5.2.    Kỹ thuật LPA     14
1.6.     Gene Xpert và Xpert MTB/RIF    16
1.6.1.    Cơ chế phát hiện vi khuẩn lao M.tuberculosis và kháng RMP . 17
1.6.2.    Nguyên lý kỹ thuật và quy trình vận hành của máy     18
1.6.3.    Các nghiên cứu giá trị Xpert MTB trong chẩn đoán lao phổi… 21
1.6.4.    Tập hợp bằng chứng và khuyến cáo Xpert MTB từ WHO    23
1.6.5.    Hướng dẫn CTCL Việt Nam sử dụng Xpert MTB trong chẩn đoán
lao cho người nhiễm HIV không có dấu hiệu nguy kịch    24
1.6.6.     Triển khai, đánh giá kỹ thuật Xpert MTB tại Việt Nam cho đến nay 25
1.7.    Phương pháp lấy đờm tác động    26
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    29
2.1.    Thời gian, địa điểm, đối tượng nghiên cứu    29
2.1.1.    Thời gian, địa điểm nghiên cứu    29
2.1.2.    Đối tượng nghiên cứu    29
2.2.    Thiết kế nghiên cứu    30
2.3.    Chọn mẫu cho nghiên cứu    30
2.4.    Nội dung nghiên cứu, các kỹ thuật thực hiện, đánh giá kết quả    30
2.4.1.    Thông tin dịch tễ học    31
2.4.2.    Thông tin triệu chứng lâm sàng    31
2.4.3.    Các kỹ thuật xét nghiệm sử dụng trong nghiên cứu    32
2.4.4.    Quy trình kỹ thuật Xpert MTB tại phòng xét nghiệm    39
2.5.    Nội dung thông tin thu thập cho nghiên cứu    41
2.6.    Phương pháp phân tích xử lý số liệu    41
2.7.    Đạo đức trong nghiên cứu    43
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    46
3.1.    Số lượng bệnh nhân thu nhận tại các cơ sở nghiên cứu theo năm    46
3.2.    Một số đặc điểm dịch tễ, yếu tố nguy cơ, điều trị dự phòng ở bệnh nhân
lao phổi AFB (-) nhiễm HIV    47
3.2.1.    Giới tính    47
3.2.2.    Đặc điểm tuổi    47
3.2.3.    Trình độ học vấn, nghề nghiệp và đường lây nhiễm HIV    48
3.2.4.    Thời gian nhiễm HIV và các yếu tố ảnh hưởng    49
3.3.    Đặc điểm lâm sàng    50
3.3.1.    Triệu chứng toàn thân tại thời điểm nhập viện    50
3.3.2.    Đặc điểm triệu chứng cơ năng    51
3.3.3.    Triệu chứng thực thể    51
3.4.    Xét nghiệm cận lâm sàng    52
3.4.1.    Chỉ số sinh hóa máu    52
3.4.2.    Công thức máu ngoại vi    52
3.4.3.    Tế bào lympho T-CD4 ngoại vi tại thời điểm    53
3.4.4.     Số lượng, phân loại tế bào lympho T-CD4 tại thời điểm chẩn đoán lao    54
3.4.5.    Phân loại tế bào lympho T-CD4 và kết quả Xpert MTB    54
3.4.6.    Phân loại tế bào lympho T-CD4 và kết quả Xpert MTB    55
3.4.7.    Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan và MGIT(+)    56
3.4.8.    Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan và Xpert MTB(+)    57
3.4.9.    Đặc điểm Xquang phổi    58
3.5.    Giá trị chẩn đoán triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng    63
3.5.1.    Triệu chứng nghi lao    và kết quả MGIT    63
3.5.2.    Triệu chứng nghi lao    và kết quả Xpert MTB    63
3.5.3.    Triệu chứng nghi lao    và phương pháp lấy đờm    64
3.5.4.    Giá trị của một số triệu chứng lâm sàng toàn thân, cơ năng    64
3.5.5.    Giá trị tổ hợp một số triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng    65
3.6.    Phương pháp lấy đờm tác động và khả năng tìm thấy vi khuẩn    66
3.6.1.    Phương pháp lấy đờm và kết quả Xpert MTB    66
3.6.2.    Phương pháp lấy đờm và kết quả MGIT    66
3.6.3.    Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan và lấy đờm tác động Xpert/MTB(+) . 67
3.6.4.    Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan và lấy đờm tác động MGIT(+)    68
3.6.5.    Tác dụng không mong muốn trong khi lấy đờm tác động    69
3.7.    Giá trị xét nghiệm Xpert MTB/RIF    69
3.7.1.    Kết quả Xpert trong chẩn đoán lao phổi so với nuôi cấy MGIT    69
3.7.2.    Kết quả nhạy cảm thuốc trên môi trường đặc, giá trị phát hiện
kháng RMP của Xpert MTB    70
Chương 4: BÀN LUẬN    72
4.1.     Đặc điểm dịch tễ, yếu tố nguy cơ, điều trị dự phòng    72
4.1.1.     Tỷ lệ bệnh nhân thu nhận vào nghiên cứu    72
4.1.2.    Đặc điểm giới tính    72
4.1.3.    Tuổi trung bình và phân nhóm tuổi    73
4.1.4.    Trình độ học vấn, nghề nghiệp, đường lây nhiễm HIV    74
4.1.5.    Thời gian nhiễm HIV, các yếu tố liên quan tới bệnh lao    75
4.2.    Đặc điểm lâm sàng    78
4.2.1.    Triệu chứng toàn thân    78
4.2.2.    Triệu chứng cơ năng    79
4.2.3.    Triệu chứng thực thể    80
4.3.    Đặc điểm cận lâm sàng    81
4.3.1.    Chỉ số sinh hóa máu    81
4.3.2.    Công thức máu ngoại vi    81
4.3.3.    Số lượng và sự thay đổi tế bào lympho T-CD4 máu ngoại vi… 82
4.3.4.    Lympho T-CD4 và kết quả MGIT, Xpert MTB    84
4.3.5.     Phân tích hồi quy đơn biến một số yếu tố với kết quả MGIT (+)    85
4.3.6.    Phân tích hồi quy đơn biến một số yếu tố với kết quả Xpert MTB(+) … 86
4.3.7.    Đặc điểm Xquang phổi và một số yếu tố    87
4.4.    Giá trị chẩn đoán triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng    91
4.4.1.     Triệu chứng nghi lao và kết quả MGIT, Xpert MTB, khả năng lấy đờm 91
4.4.2.    Độ nhạy, đặc hiệu của một số triệu chứng    92
4.5.    Phương pháp lấy đờm tác động    95
4.5.1.    Lấy đờm tác động và kết quả Xpert/MTB, MGIT    95
4.5.2.    Phân tích hồi quy đơn biến và kết quả đờm tác động Xpert MTB(+),
MGIT(+)    97
4.5.3.    Tác dụng không mong muốn trong khi lấy đờm tác động    98
4.6.    Giá trị của xét nghiệm Xpert MTB/RIF    99
4.6.1.    Kết quả MGIT, độ nhạy, đặc hiệu của Xpert MTB    99
4.6.2.    Tỷ lệ kháng thuốc lao hàng 1 và giá trị Xpert MTB phát hiện
kháng RMP    103
KẾT LUẬN    110
KIẾN NGHỊ    112
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các chỉ số dịch tễ bệnh lao tại Việt Nam năm 2015    5
Bảng 2.1. Bảng kết quả giá trị xét nghiệm cần đánh giá so với tiêu chuẩn
vàng nuôi cấy MGIT    42
Bảng 3.1.    Số bệnh nhân thu nhận tại các    cơ sở nghiên cứu theo năm    46
Bảng 3.2.    Trình độ học vấn, nghề nghiệp và đường lây    nhiễm    48
Bảng 3.3. Tiền sử HIV và các yếu tố nguy cơ nhiễm, mắc bệnh lao    49
Bảng 3.4.    Triệu chứng toàn thân    50
Bảng 3.5.    Triệu chứng thực thể    51
Bảng 3.6. Chỉ số sinh hóa máu    52
Bảng 3.7. Công thức máu ngoại vi    52
Bảng 3.8. Số lượng và thay đổi lympho T-CD4 từ khi chẩn đoán HIV tới
khi được chẩn đoán lao    53
Bảng 3.9.    Số lượng và phân loại lympho T-CD4 tại thời điểm chẩn đoán lao …. 54
Bảng 3.10. Phân loại lympho T-CD4 và kết quả Xpert MTB    54
Bảng 3.11. Phân loại lympho T-CD4 và kết quả MGIT    55
Bảng 3.12. Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan và MGIT(+)    56
Bảng 3.13. Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan và Xpert MTB(+)    57
Bảng 3.14. Đặc điểm Xquang phổi    58
Bảng 3.15.    Đặc điểm Xquang phổi và phân mức tế bào CD4    59
Bảng 3.16.    Đặc điểm Xquang phổi và kết quả Xpert MTB    60
Bảng 3.17.    Đặc điểm Xquang phổi và kết quả MGIT    61
Bảng 3.18.    Đặc điểm Xquang phổi và phương pháp lấy đờm    62
Bảng 3.19. Triệu chứng nghi lao và kết quả MGIT    63
Bảng 3.20. Triệu chứng nghi lao và kết quả Xpert MTB/RIF    63
Bảng 3.21. Triệu chứng nghi lao và phương pháp lấy đờm    64
Bảng 3.22. Giá trị một số triệu chứng lâm sàng trong chẩn đoán lao phổi
AFB (-) so với tiêu chuẩn vàng MGIT    64
Bảng 3.23. Giá trị chẩn đoán dựa trên tổ hợp triệu chứng ho, sốt và Xquang,
lympho T-CD4 so với tiêu chuẩn vàng nuôi cấy MGIT    65
Bảng 3.24. Phương pháp lấy đờm và kết quả Xpert MTB    66
Bảng 3.25. Phương pháp lấy đờm và kết quả MGIT    66
Bảng 3.26. Phân tích đơn biến các yếu tố và lấy đờm tác động Xpert/MTB(+)    67
Bảng 3.27. Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan và lấy đờm tác động MGIT(+) … 68
Bảng 3.28. Kết quả MGIT và Xpert MTB    69
Bảng 3.29. Tỷ lệ kháng thuốc trên môi trường đặc    70
Bảng 3.30. Kết quả Xpert MTB/RIF và kết quả kháng sinh đồ RMP trên môi trường đặc    71 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1.    Tỷ lệ    nam/ nữ trong nghiên cứu    47
Biểu đồ 3.2.    Phân    nhóm tuổi trong nghiên cứu    47
Biểu đồ 3.3.    Tỷ lệ    các triệu chứng cơ năng    51
Biểu đồ 3.4.    Tỷ lệ    các tác dụng không mong muốn    69
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. A. Trình tự nucleotide ở vùng có tần suất đột biến cao trên gen rpoB B. Quá trình gắn các đầu dò với các DNA đích và sự phát quang …. 18
Hình 1.2. Quy trình thực hiện kỹ thuật Xpert MTB    20
Hình 2.1. Máy siêu khí dung Omron NE-U17    35
Hình 2.2. Hệ thống BACTEC MGIT 960    37
Hình 2.3. Máy Gen Xpert MTB module 4 cửa    40
Sơ đồ 1.1. Sử dụng Xpert MTB chẩn đoán nghi lao nhiễm HIV không có dấu hiệu nguy kịch    24
Sơ đồ 2.1. Quy trình lấy đờm tác động thực hiện trong nghiên cứu    36
Sơ đồ 2.2. Các bước xử trí bệnh phẩm xét nghiệm Xpert MTB    41 

 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment