Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị u não tế bào thần kinh đệm ác tính
Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị u não tế bào thần kinh đệm ác tính.U não tế bào thần kinh đệm (TBTKĐ) là loại u nguyên phát từ tế bào thần kinh đệm. Loại u này có độ ác tính cao, chiếm khoảng 80%, thuộc hệ thống thần kinh trung ương, tỷ lệ gặp trong khoảng từ 5-8/100.000 dân. Có thể gặp ở tất cả lứa tuổi kế cả trẻ em và tỷ lệ mắc tăng dần theo tuổi [1], [2], [3]. Hiện nay, đã có nhiều đề xuất về phân loại nhưng phân loại của tổ chức y tế thế giới (WHO) được dùng rộng rãi. Theo phân loại của WHO thì u não tế bào thần kinh đệm được chia thành bốn loại theo mức độ biệt hóa của tế bào. Loại I và II là u tế bào thần kinh đệm bậc thấp (Low-grade glioma) chiếm khoảng 16,7 %, loại III và IV là bậc cao (High-grade glioma) hay ác tính. Trong đó độ III chiếm khoảng 17,8% bao gồm u biểu mô tế bào thần kinh đệm ít gai thoái triển (Anaplastic Oligodendroglioma), u tế bào hình sao giảm biệt hóa (Anaplastic Astrocytoma) và u nguyên bào thần kinh đệm (Glioblastoma Multiform-GBM) (độ IV) chiếm cao nhất với 65,5%. Cả hai loại độ III và IV mặc dù có nhiều sự khác nhau nhưng với đặc điểm chung là sự biệt hóa cao của tế bào u kết hợp với sự xâm lấn rộng vào tổ chức não xung quanh nên vẫn được cho là ác tính (malignant). Tiên lượng cho những loại u này rất xấu, thời gian sống trung bình từ 3 đến 4 năm với độ III và 10 -12 tháng với độ IV [1], [4], [5], [6], [7], [8], [9].
Trong những năm gần đây, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã có nhiều phương tiện giúp chẩn đoán và điều trị phẫu thuật u não tế bào thần kinh đệm ác tính được thuận lợi hơn như chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ (CHT), hệ thống định vị thần kinh trong phẫu thuật, chất hướng dẫn huỳnh quang, phẫu thuật thức tỉnh… và sự phát triển của chuyên ngành giải phẫu bệnh lý cũng như chuyên ngành Ung thư đã giúp chẩn đoán chính xác các thể u, lấy u được triệt để hơn, hạn chế những biến chứng, kéo dài thời gian sống và nâng cao chất lượng cuộc sống sau phẫu thuật [1], [10], [11], [12].
Mặc dù điều trị u não tế bào thần kinh đệm đã có nhiều tiến bộ nhưng hiệu quả vẫn chưa cao. Phương án điều trị được lựa chọn chủ yếu là phẫu thuật lấy u sau đó hóa xạ trị. Lấy triệt để tổ chức u sẽ cải thiện được triệu chứng lâm sàng tốt hơn, xác định được bản chất u bằng mô bệnh học và đưa ra chiến lược điều trị sau phẫu thuật [1], [13], [14]. Tuy nhiên, phẫu thuật còn bị hạn chế bởi tính chất của khối u, vị trí và mức độ xâm lấn có thể gây tổn thương não vùng chức năng. Vì nguy cơ không thể lấy hết u, đòi hỏi phải điều trị kết hợp để kiểm soát xâm lấn của tế bào u vào tổ chức não lành. Do đó, điều trị hóa trị và xạ trị sau phẫu thuật nhằm làm giảm hoặc chậm lại sự phát triển của u, kéo dài sự sống của người bệnh [3], [15], [16], [17]. Mặc dù vậy, tiên lượng nói chung vẫn kém, tỉ lệ sống sau phẫu thuật một năm khoảng 35,7% với GBM và 60-80% với u độ III [18].
Tại Việt Nam, đã có các nghiên cứu về lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, điều trị u não thần kinh đệm và một số yếu tố liên quan tới thời gian sống sau phẫu thuật [19], [17], [20]. Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu riêng biệt về u não tế bào thần kinh đệm ác tính và chưa đánh giá hết được những yếu tố liên quan giúp tiên lượng tốt hơn về kết quả điều trị cho những đối tượng này, đặc biệt là mối liên quan giữa kết quả điều trị với đặc điểm biến đổi gen trên hóa mô miễn dịch nên tiên lượng trước tình trạng bệnh sau phẫu thuật còn hạn chế. Do đó, chúng tôi đã thực hiện đề tài: “Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị u não tế bào thần kinh đệm ác tính”. Đề tài nghiên cứu có hai mục tiêu:
1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh u não tế bào thần kinh đệm ác tính.
2. Đánh giá kết quả điều trị u tế bào thần kinh đệm ác tính và một số yếu tố liên quan.
MỤC LỤC Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị u não tế bào thần kinh đệm ác tính
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Lịch sử nghiên cứu về u não tế bào thần kinh đệm 3
1.2. Cấu trúc của hệ thống thần kinh đệm 5
1.2.1. Tế bào thần kinh đệm hình sao 5
1.2.2. Tế bào thần kinh đệm lợp ống nội tủy 6
1.2.3. Tế bào thần kinh đệm ít nhánh 6
1.2.4. Tế bào thần kinh đệm nhỏ 6
1.3. Vai trò của tế bào thần kinh đệm đối với hệ thần kinh trung ương 6
1.4. Biến đổi gen của u thần kinh đệm ác tính trên hóa mô miễn dịch 12
1.5. Phân loại 14
1.6. Đặc điểm về mô bệnh học u tế bào thần kinh đệm ác tính 18
1.6.1. U sao bào giảm biệt hóa độ III 18
1.6.2. U nguyên bào thần kinh đệm 19
1.7. Lâm sàng 22
1.7.1. Hội chứng tăng áp lực sọ 22
1.7.2. Các triệu chứng thần kinh khu trú 23
1.8. Đặc điểm trên phim chụp cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ 24
1.8.1. Chụp cắt lớp vi tính 24
1.8.2. Chụp cộng hưởng từ 26
1.9. Điều trị u não thần kinh đệm ác tính 35
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.1. Đối tượng nghiên cứu 37
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 37
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu. 38
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. 38
2.2.2. Cỡ mẫu 38
2.3. Nội dung nghiên cứu 39
2.3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 39
2.3.2. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng 39
2.3.3. Chẩn đoán hình ảnh 40
2.3.4. Phương pháp điều trị 42
2.3.5. Thời gian phẫu thuật và lượng máu truyền bổ sung 50
2.3.6. Đánh giá kết quả giải phẫu bệnh 50
2.4. Đánh giá kết quả điều trị 52
2.4.1. Đặc điểm lâm sàng 52
2.4.2. Đánh giá mức độ lấy u 53
2.4.3. Biến chứng sau mổ 53
2.4.4. Kết quả gần 53
2.4.5. Kết quả xa sau phẫu thuật 54
2.4.6. Yếu tố tiên lượng 54
2.5. Phân tích và xử lý số liệu 55
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu 55
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 57
3.1. Đặc điểm lâm sàng 57
3.1.1. Giới 57
3.1.2 Tuổi 57
3.1.3. Lý do vào viện 58
3.1.4. Thời gian từ khi có triệu chứng đến khi nhập viện 59
3.1.5. Vị trí u 60
3.1.6. Triệu chứng lâm sàng 61
3.1.7. Tiền sử 63
3.1.8. Chỉ số chức năng sống Karnofsky trước phẫu thuật 63
3.2. Các đặc điểm về chẩn đoán hình ảnh 64
3.2.1. Đặc điểm trên phim cắt lớp vi tính 64
3.2.2. Đặc điểm trên phim cộng hưởng từ 65
3.3. Đánh giá kết quả phẫu thuật 69
3.3.1. Mức độ lấy u 69
3.3.2. Kết quả mô bệnh học 72
3.3.3. Biến chứng 74
3.3.4. Kết quả phẫu thuật gần khi ra viện 75
3.3.5. Chỉ số chức năng sau mổ 78
3.3.6. Thời gian sống sau phẫu thuật 83
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 89
4.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu 89
4.2. Đặc điểm lâm sàng 92
4.3. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh 95
4.4. Kết quả điều trị, các yếu tố liên quan 96
KẾT LUẬN 108
KIẾN NGHỊ 110
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIệU THAM KHảO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Phân loại u não tế bào thần kinh đệm theo WHO 16
3.1. Lý do vào viện 58
3.2. Thời gian mắc bệnh, lý do vào viện 59
3.3. Vị trí khối u 60
3.4. Triệu chứng lâm sàng 61
3.5. Triệu chứng lâm sàng và vị trí u 62
3.6. Tiền sử bản thân 63
3.7. Chỉ số chức năng sống trước phẫu thuật 63
3.8. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh 64
3.9. Hình ảnh u trên phim CLVT 64
3.10. Kích thước u 65
3.11. Kích thước u và điểm Karnorsky 65
3.12. Kích thước u và thời gian mắc bệnh 66
3.13. Phù não 66
3.14. Phù não và kích thước u 67
3.15. Đặc điểm tín hiệu trên phim chưa tiêm thuốc đối quang từ 67
3.16. Đặc điểm u trên phim cộng hưởng từ sau tiêm thuốc đối quang từ 68
3.17. Dịch chuyển đường giữa 68
3.18. Mức độ lấy u 69
3.19. Mức độ lấy u theo vị trí 69
3.20. Mức độ lấy u và phù não 70
3.21. Mức độ lấy u và dạng tổn thương trên CHT 70
3.22. Mức độ lấy u và kích thước u 71
3.23. Phân loại mô bệnh học 72
3.24. Đột biến gen trên hóa mô miễn dịch 73
3.25. Phân loại mô bệnh học và đặc điểm trên CHT 73
3.26. Phân loại mô bệnh học và tính chất ngấm thuốc trên CHT 74
3.27. Biến chứng sau phẫu thuật 74
3.28. Biến chứng và mức độ lấy u 75
3.29. Kết quả gần khi ra viện 75
3.30. Kết quả gần theo vị trí u 76
3.31. Kết quả gần và kích thước u 77
3.32. Kết quả phẫu thuật gần và mức độ lấy u 78
3.33. Chỉ số chức năng sống sau phẫu thuật một năm 78
3.34. Chỉ số chức năng sống sau phẫu thuật 6 tháng 79
3.35. Karnofsky sau 6 tháng và mức độ lấy u 79
3.36. Karnofsky sau 1 năm và mức độ lấy u 80
3.37. Karnofsky và nhóm tuổi 81
3.38. Karnofsky sau 1 năm và kích thước u 82
3.39. Xạ – hóa trị và KPS 82
3.40. Đặc điểm lâm sàng liên quan đến thời gian sống của bệnh nhân sau điều trị trước và sau 12 tháng. 83
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Phân bố theo giới 57
3.2. Phân bố theo tuổi 58
3.3. Thời gian mắc bệnh 59
3.4. Tỷ lệ tử vong theo năm 83
3.5. Thời gian sống thêm và ngấm thuốc trên phim CHT 84
3.6. Thời gian sống thêm và hoại tử trên phim CHT 84
3.7. Thời gian sống thêm và độ mô học của u 85
3.8. Thời gian sống thêm và mức độ lấy u 85
3.9. Thời gian sống thêm hóa xạ trị 86
3.10. Thời gian sống thêm và dấu ấn IDH1 86
3.11. Thời gian sống thêm và % K67 với điểm cắt 25% 87
3.12. Thời gian sống thêm và dấu ấn GFAP 87
3.13. Thời gian sống thêm và dấu ấn Oligo2 88
3.14. Thời gian sống thêm và dấu ấn P53 88
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Nguồn gốc và tổng quan về tế bào thần kinh đệm 7
1.2. Tế bào sao 8
1.3. Tế bào thần kinh đệm và tế bào tiền thân tế bào thần kinh đệm ít nhánh 9
1.4. Quá trình trao đổi chất của tế bào thần kinh đệm 12
1.5. U sao bào giảm biệt hoá độ III 19
1.6. Hình ảnh u nguyên bào thần kinh đệm 20
1.7. Hình ảnh đại thể của u nguyên bào thần kinh đệm 20
1.8. UTBTKĐ ít nhánh thuỳ thái dương 25
1.9. Hình ảnh Glioma bậc thấp và Anaplastic astrocytoma 27
1.10. Hình ảnh u nguyên bào thần kinh đệm 28
1.11. Hình ảnh u thần kinh đệm ít nhánh lan tỏa độ III có đè đẩy đường giữa (A,B). khuếch tán sợi cho thấy rõ liên quan của u với cấu trúc thần kinh của não (C). 30
1.12. Mức độ ác tính u TBTK đệm trên phim cộng hưởng từ phổ 32
1.13. Cộng hưởng từ tưới máu u nguyên bào thần kinh đệm độ IV hoại tử trung tâm, tăng tưới máu vỏ xung quanh. 35
2.1 Mức độ phù quanh u. 41
2.2. Dao siêu âm PT 43
2.3. Kính vi phẫu Pentero 43
2.4. Tư thế bệnh nhân nằm ngửa 44
2.5. Đăng kí định vị thần kinh 45
2.6. Định vị xác định vị trí u 45
2.7. Rạch da 46
2.8. Khoan sọ, mở xương sọ 46
2.9. Khâu treo màng cứng chu vi 46
2.10. Mở màng cứng 47
2.11. Sau lấy u 48
2.12. U TBTK đệm 48
2.13: U màng nội tủy giảm biệt hóa 50
2.14: Hình ảnh mô học của u biều mô tế bào thần kinh đệm hỗn hợp màu vàng các tế bào thoi, trứng không đều với các tế bào khổng lồ đa nhân rải rác 51
2.15: U sao bào giảm biệt hoá độ III 51
2.16: U tế bào thần kinh đệm hỗn hợp giảm biệt hóa 52
2.17. Hình ảnh u nguyên bào thần kinh đệm 52
Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị u não tế bào thần kinh đệm ác tính
Nguồn: https://luanvanyhoc.com