Đánh giá hiệu quả của phương pháp hỗ trợ phôi thoát màng trong chuyển phôi đông lạnh tại bệnh viện Phụ sản Trung ương
Vô sinh được coi là một trong những vấn đề chính của chiến lược sinh sản của tổ chức y tế’ thế” giới (WHO). Ở nước ta trong những năm gần đây vấn đề vô sinh ngày càng được quan tâm như một vấn đề sức khoẻ nổi bật tại hầu hết các trường Đại Học Y, trung tâm nghiên cứu y học, bênh viên lớn trong cả nước.Vấn đề khám và điều trị vô sinh đang được chú trọng và là một trong những chương trình lớn. Ở Việt Nam điều trị vô sinh là một nội dung quan trọng trong chiến lược chăm sóc sức khỏe sinh sản và chiến lược dân số năm 2001-2010 [30].
Sinh con đẻ cái là một trong những nhu cầu cơ bản và là hạnh phúc của con người. Thực chất nhu cầu này đối với mỗi con người đều như nhau không phụ thuộc vào hoàn cảnh kinh tế’ xã hội, hơn nữa trong đời sống xã hội, cộng đồng đặc biệt trong xã hội Việt Nam con cái còn là niềm vui, hạnh phúc của từng gia đình, niềm tự hào của cha mẹ, ông bà. Đứa trẻ được sinh ra còn đóng góp vai trò gạch nối với những thành viên trong gia đình Việt Nam.
Kể từ khi Loui Browse sinh ra đến nay (1978) các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản trên người đã được phát triển với một tốc độ hết sức nhanh chóng và hoàn thiện ở nhiều nước trên thế’ giới [29].
Ở Việt Nam TTTON được áp dụng thành công đầu tiên tại bệnh viện Từ Dũ năm 1998. Ngày 26-06-2001 cháu bé đầu tiên ra đời theo phương pháp TTTON tại BV PSTW cất tiếng khóc chào đời, cho đến nay ngoài hai cơ sở trên, một số bệnh viện khác đã áp dụng thành công kỹ thuật này.
Kết quả của TTTON là sự thụ thai và mang thai của người phụ nữ. Tuy nhiên kết quả này lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Tuổi người phụ nữ, thời
gian vô sinh, phác đồ kích thích buồng trứng, số nang noãn phát triển
Trong đó 2 yếu tố quan trọng nhất là chất lượng phôi và sự chấp nhận của nôi mạc tử cung [12], [24], [95], [109]. Mặc dù các kỹ thuật sinh sản đã phát triển nhanh chóng nhưng tỷ lê thành công mới vào khoảng 25%. Quá trình điều trị cho môt chu kỳ TTTON người ta phải sử dụng các phác đồ nhằm mục đích kích thích buồng trứng làm cho buồng trứng có rất nhiều nang noãn. Sau đó người ta tiến hành chọc hút noãn và cho thụ tinh với tinh trùng đã lọc rửa, theo rõi và đánh giá sự phát triển của phôi trong những ngày sau chuyển phôi vào buồng tử cung. Sau chuyển phôi ngày thứ 2 hoặc 3, số phôi còn lại sẽ được trữ lạnh. Bằng kỹ thuật trữ lạnh các nang noãn đã được thụ tinh ở giai đoạn tiền nhân, ta có thể giúp cho bênh nhân khỏi phải kích thích phóng noãn và hút noãn lần thứ 2. Nếu thất bại trong lần chuyển phôi tươi mà bênh nhân còn phôi trữ lạnh, người ta sẽ tiến hành chuyển phôi trữ lạnh cho bênh nhân với sự đồng ý của 2 vợ chồng.
Tuy nhiên sau khi được rã đông để chuyển phôi vào buồng tử cung vấn đề được quan tâm nhiều đó là chất lượng của phôi và sự chấp nhận của niêm mạc. Có 3 giả thuyết giải thích vì sao phôi không làm tổ được:
– Do yếu tố nôi tại của phôi, bản thân phôi không có khả năng làm tổ
– Do thiếu các thụ thể gắn kết phôi tại nôi mạc tử cung
– Do phôi không thoát khỏi sự bao bọc của màng zona (màng bao bọc quanh phôi) (Cohen và công sự, 1990)
Hỗ trợ phôi thoát màng (Assisted Haching – AH) đã được thực hiên từ những năm đầu thập niên 90. Đây là kỹ thuật làm mỏng hoặc tạo môt lỗ thoát trên màng của phôi nhằm cải thiên tỷ lê làm tổ của phôi. Cho nên hỗ trợ phôi thoát màng thường được các trung tâm HTSS trên thế giới và Việt Nam chỉ định cho các trường hợp sau: lớn tuổi, màng zona dầy, chuyển phôi trữ lạnh, không có thai sau 3 lần chuyển phôi, FSH cao,…
Tại BV PSTW: PGS.TS. Nguyễn Viết Tiến đã tiến hành triển khai AH cho những phôi trữ lạnh từ tháng 5-2009. Nhằm mục đích đánh giá hiệu quả của phương pháp này chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả của phương pháp hỗ trợ phôi thoát màng trong chuyển phôi đông lạnh tại bệnh viện Phụ sản Trung ương” với 2 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm của các bệnh nhân được chuyển phôi đông lạnh có thực hiện kỹ thuật AH.
2. Đánh giá tỷ lệ có thai lâm sàng của các bệnh nhân chuyển phôi đông lạnh có thực hiện kỹ thuật AH.
MỤC LỤC
§ặt vấn đề 1
Chương 1: Tổng quan 4
1.1. Khái niêm vô sinh 4
1.2. Tình hình và nguyên nhân vô sinh 4
1.2.1. Trên thế giới 4
1.2.2. Ở Viêt Nam 5
1.3. Các phương pháp điều trị vô sinh 5
1.3.1. Thụ tinh nhân tạo 6
1.3.2. Thụ tinh trong ống nghiêm 6
1.4. Trữ lạnh phôi 12
1.4.1. Quy trình trữ lạnh phôi và chuyển phôi tại BV PSTW 12
1.4.2. Các chỉ định trữ lạnh phôi 13
1.4.3. Quy trình kỹ thuật đông phôi và rã đông 13
1.5. Hỗ trợ phôi thoát màng: 16
1.5.1. Lịch sử phát triển 16
1.5.2. Cấu tạo và chức năng của màng trong suốt 17
1.5.3. Các nghiên cứu và thực nghiêm 18
1.5.4. Các kỹ thuật hỗ trợ phôi thoát màng 19
1.5.5. Các nghiên cứu về hiêu quả của AH trên thế’ giới và Viêt Nam… 20
1.6. Một số yếu tố liên quan đến chuyển phôi đông lạnh 21
1.6.1. Tuổi của người phụ nữ 21
1.6.2. Nguyên nhân vô sinh 22
1.6.3. Thời gian bảo quản phôi 22
1.6.4. Tuổi phôi trước đông 22
1.6.5. Số phôi sau rã đông được chuyển vào buồng tử cung 24
1.6.6. Chất lượng phôi sau rã đông được chuyển vào buồng tử cung 24
1.6.7. Ảnh hưởng của kỹ thuật chuyển phôi đến tỷ lê có thai lâm sàng . 25
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu 26
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bênh nhân 26
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu 26
2.3. Địa điểm nghiên cứu 27
2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu 27
2.5. Các biến số nghiên cứu 27
2.5.1. Đặc điểm bênh nhân 27
2.5.2. Đặc điểm phôi 27
2.5.3. Phân loại kỹ thuật chuyển phôi 29
2.5.4. Đặc điểm nôi mạc tử cung trước chuyển phôi 29
2.6. Quy trình thực hiên chuyển phôi đông lạnh 30
2.6.1. Chuẩn bi bênh nhân: 30
2.6.2. Kỹ thuật hỗ trợ phôi thoát màng 30
2.6.3. Đánh giá kết quả sau chuyển phôi 32
2.7. Thứ tự tiến hành nghiên cứu 32
2.8. Xử lý số liêu 33
2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 33
Chương 3: Kết quả nghiên cứu 34
3.1. Môt số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 34
3.1.1. Tuổi của vợ tính đến 2010 34
3.1.2. Phân loại vô sinh theo nhóm 35
3.1.3. Phân loại vô sinh theo nguyên nhân nhóm BN làm TTTON 36
3.1.4. Phân loại thời gian vô sinh tính đến 2010 37
3.1.5. Số lần làm thụ TTTON 38
3.1.6. Tuổi phôi trước đông tính theo ngày 38
3.1.7. Đánh giá chất lượng phôi trước đông 39
3.1.8. Thời gian bảo quản phôi 39
3.1.9. Đánh giá chất lượng phôi trước khi chuyển vào buồng tử cung…. 40
3.1.10. Số phôi được chuyển vào buồng tử cung 41
3.2. Tỷ lê và các yếu tố liên quan tới kết quả có thai 42
3.2.1. Kết quả sau chuyển phôi 42
3.2.2. Đánh giá liên quan giữa tuổi và kết quả có thai lâm sàng 43
3.2.3. Đánh giá liên quan nguyên nhân vô sinh và kết quả có thai lâm sàng 44
3.2.4. Đánh giá liên quan phân loại vô sinh và kết quả có thai lâm sàng45
3.2.5. Đánh giá liên quan giữa thời gian vô sinh và kết quả thai lâm sàng .. 45
3.2.6. Đánh giá liên quan giữa số lượng phôi chuyển và kết quả thai lâm sàng 46
3.2.7. Đánh giá liên quan chất lượng phôi chuyển và kết quả thai lâm sàng 47
3.2.8. Đánh giá liên quan giữa đô dày NMTC và tỷ lê thai lâm sàng 48
3.2.9. Đánh giá liên quan giữa thời gian bảo quản phôi và kết quả có thai
lâm sàng 49
3.2.10. Đánh giá tỷ lê có thai theo từng nhóm chuyển phôi 50
3.2.11 Đánh giá liên quan giữa đô sạch của catheter và kết quả có thai
lâm sàng 51
3.2.12. Đánh giá liên quan giữa kỹ thuật chuyển phôi và kết quả có thai
lâm sàng 51
2.2.13. Đánh giá liên quan hình ảnh nôi mạc tử cung và kết quả có thai
lâm sàng 52
3.2.14. Đánh giá liên quan giữa số ngày dùng estradiol đến kết quả có
thai lâm sàng 53
Chương 4: Bàn luận 54
4.1. Môt số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 55
4.1.1. Tuổi: 55
4.1.2. Loại vô sinh: 56
4.1.3. Nguyên nhân vô sinh: 56
4.1.4. Số năm vô sinh: 57
4.1.5. Số lần làm TTTON: 58
4.2. Bàn luận về một số đặc điểm của phôi đông lạnh 58
4.2.1. Bàn về tuổi phôi và chất lượng phôi trước đông 58
4.2.2. Bàn về thời gian bảo quản phôi đông lạnh 59
4.2.3. Bàn về chất lượng phôi sau rã đông 60
4.2.4. Số phôi chuyển vào buồng tử cung 60
4.3. Bàn luận kết qủa sau chuyển phôi đông lạnh 61
4.3.1. Tỷ lê có thai 61
4.3.2. Tỷ lê ngừng chu kỳ 62
4.4. Bàn luận các yếu tố liên quan tới kết quả có thai sau chuyển phôi 63
4.4.1. Liên quan tuổi và kết quả có thai lâm sàng 63
4.4.2. Liên quan giữa nguyên nhân vô sinh và kết quả có thai 64
4.4.3. Liên quan giữa số phôi chuyển và kết quả có thai 65
4.4.4. Liên quan giữa hình ảnh NMTC vào ngày chuyển phôi và có thai
lâm sàng 66
4.4.5. Liên quan giữa chiều dày NMTC với kết quả có thai lâm sàng…. 67
4.4.6. Liên quan giữa thời gian bảo quản phôi với kết quả có thai lâm sàng.70
4.4.7. Liên quan giữa thời gian dùng estradiol với kết quả có thai lâm sàng. 70
4.5. Bàn luận các yếu tố tiên lượng tới kết quả có thai sau chuyển phôi…. 71
4.5.1. Liên quan giữa chất lượng phôi chuyển đến kết quả có thai lâm sàng 71
4.5.2. Liên quan giữa kỹ thuật chuyển phôi và có thai lâm sàng 72
Kết luận 74
Kiến nghị 75
Tài liệu tham khảo Phụ lục
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích