Đánh giá kết quả phác đồ Bevacizumab-XELIRI trong điều trị bước 1 ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn
Luận văn bác sỹ chuyên khoa II Đánh giá kết quả phác đồ Bevacizumab-XELIRI trong điều trị bước 1 ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn.Ung thư đại trực tràng là một trong những ung thư hay gặp nhất của đường tiêu hóa. Theo thống kê của tổ chức ghi nhận ung thư toàn cầu (Globocan 2012), trên thế giới bệnh phổ biến hàng thứ tư ở cả hai giới với khoảng 1,36 triệu ca mắc mới mỗi năm. Tại Việt Nam ung thư đại trực tràng mắc đứng hàng thứ 04 ở nam và thứ 06 ở nữ, tỷ lệ mới mắc ung thư đại trực tràng là 8768 ca/ năm và số bệnh nhân chết là 5796 ca, trong đó tỷ lệ mắc của cả nam và nữ tương ứng là 11,5 và 9,0/ 100.000 dân, tỷ lệ nam/ nữ là 1.28 [1].
Mặc dù hiện nay bệnh có xu hướng giảm cả về tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong nhưng 32,4% bệnh nhân mới phát hiện đã có di căn tại thời điểm chẩn đoán.Những bệnh nhân ở giai đoạn này phẫu thuật không còn phải là lựa chọn hàng đầu mà hóa trị đóng vai trò quan trọng trong giảm giai đoạn bệnh, nâng cao chất lượng sống cho bệnh nhân [ 2].
Nhiều nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng trên thế giới đã chứng minh vai trò quan trọng của hóa trị, làm tăng thời gian sống thêm và đem lại nhiều hi vọng cho các bệnh nhân ung thư đại trực tràng ở giai đoạn muộn [4].
Hiện nay, với sự phát triển của y học hiện đại đã tìm ra các thuốc điều trị mới giúp tăng hiệu quả điều trị bệnh ung thư như các thuốc điều trị đích, liệu pháp miễn dịch…Bevacizumab là một trong những thuốc kháng tăng trưởng nội mô mạch máu, thuốc ngăn không cho VEGF gắn với các thụ thể của nó (Flt-1, KDR) trên bề mặt nội mạc, sự trung hòa đặc tính sinh học của VEGF làm giảm sinh mạch khổi u, ức chế sự trưởng thành của khối u. Và hiệu quả của Bevacizumab khi kết hợp với các hóa chất phác đồ kinh điển đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu. FDA phê duyệt thuốctrong điều trị bệnh ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn từ năm 2004.
Tại bệnh viện K, phác đồ Bevacizumab-XELIRI đã được áp dụng từ2008, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào đánh giá hiệu quả của phác đồ này trên những bệnh nhân UTĐTT giai muộn, do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả phác đồ Bevacizumab – XELIRI trong điều trị bước 1 ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn” với hai mục tiêu:
1.Đánh giá đáp ứng của phác đồ Bevacizumab – XELIRI tại bệnh viện K từ tháng 1/2017- 6/2019.
2.Nhận xét một số tác dụng không mong muốn của phác đồ trên.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Dịch tễ học và các yếu tố nguy cơ 3
1.1.1. Dịch tễ học 3
1.1.2. Các yếu tố nguy cơ 4
1.1.3. Sinh bệnh học ung thư đại trực tràng 5
1.2. Đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh 6
1.2.1. Tổn thương đại thể 6
1.2.2. Tổn thương vi thể 6
1.3. Chẩn đoán ung thư đại trực tràng 7
1.3.1. Đặc điểm lâm sàng 7
1.3.2. Đặc điểm cận lâm sàng 9
1.3.3. Chẩn đoán 10
1.4. Các phương pháp điều trị 13
1.4.1. Điều trị phẫu thuật ung thư đại trực tràng. 13
1.4.2. Xạ trị ung thư đại trực tràng 15
1.4.3. Điều trị toàn thân ung thư đại tràng 15
1.4.4. Điều trị hóa trị kết hợp điều trị đích ung thư đại trực tràng giai đoạn IV 17
1.5. Phác đồ Bevacizumab-XELIRI. 17
1.5.1. Hiệu quả của phác đồ Bevacizumab-XELIRI. 17
1.5.2. Các thuốc sử dụng trong nghiên cứu 21
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.1. Đối tượng nghiên cứu 27
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 27
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu 28
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 28
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp lấy mẫu 28
2.2.3. Các bước tiến hành 29
2.2.4. Đánh giá kết quả điều trị 34
2.3. Các chỉ tiêu, tiêu chuẩn được áp dụng trong nghiên cứu 35
2.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng theo RECIST 35
2.3.2. Phương pháp đánh giá sống thêm 36
2.3.3. Phân độ độc tính 37
2.4. Phương pháp xử lý số liệu 38
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu. 39
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 41
3.1. Đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 41
3.1.1. Tuổi 41
3.1.2. Giới 42
3.1.3. Lý do vào viện 42
3.1.4. Phân bố vị trí u nguyên phát 44
3.1.5. Đặc điểm mô bệnh học 44
3.1.6. Đặc điểm di căn 44
3.1.7. Xét nghiệm chỉ điểm u trước điều trị 45
3.2. Kết quả điều trị 46
3.2.1. Đáp ứng của CEA sau điều trị 46
3.2.2. Đáp ứng điều trị theo RECIST 47
3.2.3. Liên quan đáp ứng điều trị với một số yếu tố 48
3.2.4. Điều trị sau kết thúc 6 chu kì 49
3.2.5. Các phương pháp điều trị phối hợp 50
3.2.6. Thời gian sống thêm 51
3.2.7. Liên quan thời gian sống thêm theo một số yếu tố 53
3.3. Một số tác dụng không mong muốn của phác đồ 58
3.3.1. Độc tính trên hệ tạo huyết 58
3.3.2. Độc tính trên hệ tiêu hóa 59
3.3.3. Độc tính trên gan, thận 60
3.3.4. Tác dụng không mong muốn liên quan bevacizumab 61
3.3.5. Tuân thủ điều trị 62
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 63
4.1. Đặc điểm của nhóm bn trong nghiên cứu 63
4.1.1. Tuổi và giới 63
4.1.2. Thời điểm chẩn đoán và các điều trị trước đó 64
4.1.3. Lý do vào viện 65
4.1.4. Triệu chứng lâm sàng trước điều trị 66
4.1.5. Đặc điểm cận lâm sàng trước điều trị 68
4.2. Kết quả điều trị 71
4.2.1. Đáp ứng điều trị 71
4.2.2. Thời gian sống thêm 74
4.2.3. Các phương pháp điều trị phối hợp 83
4.3. Độc tính và tác dụng không mong muốn của phác đồ 84
4.3.1. Độc tính trên hệ tạo huyết 84
4.3.2. Độc tính trên hệ tiêu hóa 85
4.3.3. Độc tính trên gan 86
4.3.4. Độc tính trên thận 86
4.3.5. Độc tính bàn tay bàn chân 87
4.3.6. Tác dụng không mong muốn liên quan đến Bevacizumab 88
KẾT LUẬN 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân chia giai đoạn của AJCC-2017 12
Bảng 2.1. Một số tác dụng không mong muốn khác 37
Bảng 2.2. Độc tính trên hệ tạo huyết. 38
Bảng 2.3. Độc tính trên chức năng gan, thận. 38
Bảng 3.1. Lý do vào viện 42
Bảng 3.2. Đánh giá lâm sàng trước điều trị 43
Bảng 3.3. Đặc điểm mô bệnh học 44
Bảng 3.4. Số lượng vị trí di căn 44
Bảng 3.5. Vị trí di căn 45
Bảng 3.6. Nồng độ CEA trước điều trị 45
Bảng 3.7. Đáp ứng của CEA sau điều trị 46
Bảng 3.8. Tỷ lệ đáp ứng 47
Bảng 3.9. Liên quan đáp ứng với di căn gan 48
Bảng 3.10. Liên quan đáp ứng với nồng độ CEA 48
Bảng 3.11. Liên quan giữa đáp ứng với một số yếu tố 49
Bảng 3.12. Thuốc điều trị sau kết thúc 6 chu kỳ 49
Bảng 3.13. Các phương pháp điều trị phối hợp 50
Bảng 3.14. Sống thêm không tiến triển 51
Bảng 3.15. Sống thêm toàn bộ 52
Bảng 3.16. Độc tính trên hệ tạo huyết 58
Bảng 3.17. Độc tính trên hệ tiêu hóa 59
Bảng 3.18. Độc tính trên gan, thận 60
Bảng 3.19. Tác dụng không mong muốn liên quan bevacizumab 61
Bảng 3.20. Tuân thủ điều trị 62
Bảng 3.21. Giảm liều điều trị 62
Bảng 4.1. So sánh thời gian sống thêm với một số nghiên cứu 76
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ phân bố tỉ xuất ung thư đại-trực tràng trên toàn thế giới 3
Hình 1.2. Chuyển hoá của Capecitabine. 23
Hình 1.3. Công thức hóa học của Irinotecan 24
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố tuổi 41
Biểu đồ 3.2. Phân bố giới 42
Biểu đồ 3.3. Phân bố vị trí u nguyên phát 44
Biểu đồ 3.4. Thay đổi nồng độ CEA trung bình sau điều trị 46
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ đáp ứng sau điều trị 47
Biểu đồ 3.6. Liên quan đáp ứng với nồng độ CEA trước điều trị 48
Biểu đồ 3.7. Thời gian sống thêm không tiến triển 51
Biểu đồ 3.8. Thời gian sống thêm toàn bộ 52
Biểu đồ 3.9. Sống thêm không tiến triển theo tuổi 53
Biểu đồ 3.10. Sống thêm toàn bộ theo tuổi 53
Biểu đồ 3.11. Sống thêm không tiến triển theo nồng độ CEA 53
Biểu đồ 3.12. Sống thêm toàn bộ theo nồng độ CEA 53
Biểu đồ 3.13. Sống thêm không tiến triển theo vị trí u 54
Biểu đồ 3.14. Sống thêm toàn bộ theo vị trí u 54
Biểu đồ 3.15. Sống thêm không tiến triển theo số lượng cơ quan di căn 55
Biểu đồ 3.16. Sống thêm toàn bộ theo số lượng cơ quan di căn 55
Biểu đồ 3.17. Sống thêm không tiến triển theo tình trạng di căn gan 55
Biểu đồ 3.18. Sống thêm toàn bộ theo tình trạng di căn gan 55
Biểu đồ 3.19. Sống thêm không tiến triển theo tình trạng di căn phổi 56
Biểu đồ 3.20. Sống thêm toàn bộ theo tình trạng di căn phổi 56
Biểu đồ 3.21. Sống thêm không tiến triển theo đáp ứng điều trị 57
Biểu đồ 3.22. Sống thêm toàn bộ theo theo đáp ứng điều trị 57
Biểu đồ 3.23. Sống thêm không tiến triển theo điều trị duy trì 57
Biểu đồ 3.24. Sống thêm toàn bộ theo điều trị duy trì 57
Nguồn: https://luanvanyhoc.com