Đánh giá kết quả phương pháp phẫu thuật cắt lợi phì đại bằng laser diode
Đánh giá kết quả phương pháp phẫu thuật cắt lợi phì đại bằng laser diode. Bệnh lý nha chu là một trong những loại bệnh được phát hiện ảnh hưởng sớm nhất tới sức khỏe con người. Các nghiên cứu khảo cổ học chỉ ra các bằng chứng mất xương do bệnh lý nha chu đã xuất hiện ở người Ai Cập cổ đại và thổ dân Châu Mỹ. Các tài liệu ghi chép cổ xưa cũng đề cập tới bệnh lý nha chu và nhu cầu cần điều trị bệnh. Ngày nay trong xã hội hiện đại, cuộc sống con người ngày đã được cải thiện cả về vật chất lẫn tinh thần, nhu cầu chăm sóc sức khỏe răng miệng cũng được quan tâm.
Theo thống kê của WHO năm 2012 thì 15-20% dân số trưởng thành mắc bệnh viêm quanh răng ở mức độ nặng có thể dẫn tới mất răng. Viêm quamh răng được coi là hiểm họa thứ ba sau bệnh tim mạch và ung thư. Còn tại Việt Nam, số người có bệnh lý quanh răng là gần 97%, tỷ lệ bệnh nha chu ở trẻ 15-17 tuổi là 47%, tỷ lệ bệnh này ở người trên 45 tuổi là 85% [1]. Điều đó cho thấy bệnh lý vùng quanh răng đang ảnh hưởng không nhỏ đến một bộ phận dân số Việt Nam, đòi hỏi cần có điều trị sớm để tránh mất răng.
Bệnh quanh răng là bệnh lý viêm ảnh hưởng đến tổ chức nâng đỡ cho răng. Khởi đầu là quá trình viêm lợi, được coi như một đáp ứng của cơ thể chống lại các vi khuẩn có hại tại chỗ. Bệnh có thể tiến triển thành viêm quanh răng với biểu hiện mất bám dính, tiêu xương cuối cùng dẫn tới mất răng [2]. Lợi phì đại là hiện tượng khá phổ biến do nhiều nguyên nhân gây ra, nguyên nhân thường gặp nhất là viêm lợi. Bệnh gây ảnh hưởng tới chức năng ăn nhai và thẩm mỹ của bệnh nhân, đặc biệt là ở vùng răng trước. Chỉ định cắt lợi được đưa ra sau khi VSRM, loại bỏ tác nhân gây viêm nhưng tình trạng phì đại lợi của bệnh nhân không mất đi.
Phát minh ra laser được coi là một trong mười phát minh quan trọng nhất trong lịch sử nhân loại. Hiện nay , laser được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực với hiệu quả rất tốt. Riêng với y học, laser được ứng dụng từ rất sớm, hiện nay nó phổ biến tới mức có cả ngành “Y học laser”. Laser được chia ra hai loại: laser công suất thấp và công suất cao. Laser công suất thấp gây hiệu ứng kích thích sinh học giúp giảm viêm, giảm đau, kích thích phân bào, nhanh liền thương. Laser công suất cao gây hiệu ứng nhiệt như hoại tử, quang đông, bay hơi tổ chức. Laser ứng dụng trong y học từ năm 1960, nhưng các thiết bị laser được sử dụng trong nha khoa thì chỉ từ năm 1980 [3].
Laser diode hay laser bán dẫn có nhiều ứng dụng trong nha khoa đặc biệt trên hệ thống mô mềm. Laser diode còn đặc biệt có tác dụng tốt với các mạch máu, hemoglobin, sắc tố như melamin. Khi năng lượng của laser diode được hấp thụ, nhiệt độ tế bào tăng lên, nước nội bào và ngoại bào bay hơi, giúp lấy bỏ mô hoại tử, mô bệnh, cắt bỏ tổn thương [4]. Ngoài ra, nó còn có tác dụng giảm số lượng vi khuẩn, độc tố vi khuẩn giảm nguy cơ tái nhiễm khuẩn và lành thương nhanh, đặc biệt là giảm A.Actinomycetemcomitans [5],[6]. Điều trị cắt lợi bằng laser có ưu điểm là giảm đau tốt, không chảy máu, không cần khâu, tâm lý bệnh nhân thoải mái [7]. Một phương pháp mới và có nhiều ưu điểm như vậy cần các nghiên cứu đánh giá hiệu quả trước khi đưa ra các khuyến cáo điều trị rộng rãi cho bệnh nhân.
Với mục đích đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả phương pháp phẫu thuật cắt lợi phì đại bằng laser diode” với hai mục tiêu như sau:
1, Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan lợi phì đại trên bệnh nhân điều trị tại khoa Nha chu – Bệnh viện RHM Trung Ương Hà Nội, khoa RHM – Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội và Viện Đào Tạo RHM – Đại Học Y Hà Nội từ 9/2015 đến 8/2016.
2, Đánh giá kết quả cắt lợi phì đại bằng phương pháp laser diode trên nhóm bệnh nhân trên.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Giải phẫu vùng quanh răng 3
1.1.1. Lợi 3
1.1.2. Dây chằng quanh răng 6
1.1.3. Xương răng: 7
1.1.4. Xương ổ răng: 8
1.2. Lợi phì đại 8
1.2.1. Khái niệm 8
1.2.2. Phân loại 8
1.2.3. Các dạng phì đại lợi thường gặp 9
1.3. Điều trị lợi phì đại 17
1.3.1. Mục tiêu điều trị 17
1.3.2. Kế hoạch điều trị phì đại lợi 17
1.3.3. Biện pháp điều trị phì đại lợi 19
1.4. Phẫu thuật cắt lợi 20
1.4.1. Chỉ định và chống chỉ định 20
1.4.2. Các phương pháp cắt lợi 20
1.5. Cắt lợi bằng laser diode 21
1.5.1. Laser diode: 21
1.5.2. Các nghiên cứu đánh giá hiệu quả cắt lợi bằng laser diode 25
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.1. Đối tượng nghiên cứu 27
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 27
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 27
2.2. Địa điểm nghiên cứu: 27
2.3. Thời gian nghiên cứu 28
2.4. Phương pháp nghiên cứu 28
2.4.1. Phương pháp 28
2.4.2. Cỡ mẫu 28
2.4.3. Các biến số nghiên cứu 29
2.4.4. Vật liệu và phương tiện nghiên cứu: 33
2.4.5. Các bước tiến hành 34
2.4.6. Phân tích và xử lý số liệu 43
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu 44
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 45
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 45
3.1.1. Đặc điểm về giới 45
3.1.2. Đặc điểm về tuổi 46
3.1.3. Đặc điểm về bệnh lý toàn thân 47
3.2. Đặc điểm bệnh lý 48
3.2.1. Tình trạng viêm lợi 48
3.2.2. Tình trạng phì đại lợi 49
3.2.3. Đặc điểm tiêu xương trên phim XQ trước điều trị 51
3.3. Đánh giá kết quả điều trị cắt lợi phì đại bằng laser diode 52
3.3.1. Đánh giá mức độ chảy máu sau phẫu thuật 52
3.3.2. Đánh giá mức độ đau sau phẫu thuật 54
3.3.3. Đánh giá thời gian phẫu thuật 56
3.3.4. Đánh giá sự thay đổi chỉ số lợi 56
3.3.5. Đánh giá sự thay đổi chỉ số chảy máu rãnh lợi 57
3.3.6. Đánh giá sự thay đổi chỉ số vệ sinh răng miệng đơn giản OHI – S 58
3.3.7. Đánh giá mức độ phì đại lợi sau điều trị 59
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 61
4.1.Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 61
4.1.1. Giới 61
4.1.2. Tuổi 61
4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, một số yếu tố liên quan của phì đại lợi 62
4.2.1. Tình trạng viêm lợi 62
4.2.2. Tình trạng vệ sinh răng miệng 62
4.2.3. Tình trạng phì đại lợi 63
4.2.4. Tình trạng tổn thương xương trên phim XQuang 64
4.2.5. Mối liên quan giữa tình trạng bệnh toàn thân với tình trạng viêm lợi và phì đại lợi 64
4.2.6. Đánh giá mối quan hệ giữa chỉ số OHI-S với chỉ số GI, SBI, CSPĐL 65
4.3. Đánh giá kết quả cắt lợi phì đại bằng phương pháp laser diode 65
4.3.1. Đánh giá mức độ chảy máu sau phẫu thuật 65
4.3.2. Đánh giá mức độ đau sau phẫu thuật 66
4.3.3. Đánh giá thời gian phẫu thuật 67
4.3.4. Đánh giá sự thay đổi chỉ số GI sau điều trị 67
4.3.5. Đánh giá sự thay đổi chỉ số SBI sau điều trị 68
4.3.6. Đánh giá sự thay đổi chỉ số OHI-S sau điều trị 68
KẾT LUẬN 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tiêu chuẩn đánh giá chỉ số lợi 35
Bảng 2.2: Thang điểm đánh giá chỉ số vệ sinh răng miệng đơn giản OHI – S 38
Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới 45
Bảng 3.2 : Phân bố bệnh nhân theo tuổi 46
Bảng 3.3: Bảng phân bố bệnh nhân theo tiêu chí bệnh toàn thân 47
Bảng 3.4: Phân bố chỉ số lợi 48
Bảng 3.5: Phân bố chỉ số chảy máu rãnh lợi 48
Bảng 3.6: Chỉ số vệ sinh răng miệng đơn giản 49
Bảng 3.7: Đánh giá về tính khu trú của phì đại lợi 49
Bảng 3.8: Đánh giá tính chất lợi phì đại 50
Bảng 3.9: Đánh giá theo vị trí phì đại lợi 50
Bảng 3.10: Vị trí phì đại lợi theo tương quan trước – sau 50
Bảng 3.11: Mức độ phì đại lợi trước điều trị 51
Bảng 3.12: Bảng đặc điểm tiêu xương trên phim XQuang trước điều trị 51
Bảng 3.13: Bảng đánh giá mức độ chảy máu sau phẫu thuật 52
Bảng 3.14: Bảng đánh giá mức độ đau sau phẫu thuật 54
Bảng 3.15: So sánh mức độ đau sau phẫu thuật tại các thời điểm 55
Bảng 3.16: Đánh giá sự thay đổi chỉ số GI sau điều trị 1 tháng 56
Bảng 3.17: Đánh giá sự thay đổi chỉ số GI sau điều trị 1 tháng và 3 tháng 56
Bảng 3.18: Đánh giá hiệu quả cải thiện chỉ số GI theo thời gian điều trị 57
Bảng 3.19: Đánh giá sự thay đồi chỉ số SBI sau điều trị 1 tháng 57
Bảng 3.20: Đánh giá sự thay đồi chỉ số SBI sau điều trị 1 tháng và 3 tháng 57
Bảng 3.21: Đánh giá mức độ cải thiện chỉ số SBI theo thời gian điều trị 58
Bảng 3.22: Đánh giá sự thay đổi của chỉ số OHI – S sau điều trị 1 tháng 58
Bảng 3.23: Đánh giá sự thay đổi chỉ số OHI-S sau điều trị 1 tháng và 3 tháng 59
Bảng 3.24: Đánh giá mức độ cải thiện chỉ số OHI – S theo thời gian điều trị 59
Bảng 3.25: Thay đổi chỉ số phì đại lợi trước điều trị và sau điều trị 1 tháng: 59
Bảng 3.26: Đánh giá chỉ số phì đại lợi sau điều trị 1 tháng và 3 tháng 60
Bảng 3.27 : Sự thay đổi mức độ phì đại lợi theo thời gian điều trị 60