Đánh giá kết quả trung hạn của phẫu thuật khâu treo điều trị táo bón do sa trực tràng kiểu túi kết hợp sa niêm trong trực tràng

Đánh giá kết quả trung hạn của phẫu thuật khâu treo điều trị táo bón do sa trực tràng kiểu túi kết hợp sa niêm trong trực tràng

Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả trung hạn của phẫu thuật khâu treo điều trị táo bón do sa trực tràng kiểu túi kết hợp sa niêm trong trực tràng.Hội chứng đại tiện tắc nghẽn (ODS) là một tình trạng bệnh lý rất phổ biến, gặp ở 15% – 20% phụ nữ trưởng thành1, ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng sống của bệnh nhân. Căn nguyên của ODS có thể là do rối loạn chức năng sàn chậu hoặc do bất thường giải phẫu hậu môn – trực tràng (HMTT). Sa trực tràng kiểu túi (STTKT) kết hợp sa niêm trong trực tràng (SNTTT) hay còn gọi là sa trực tràng kiểu túi Marti III là bất thường giải phẫu thường gặp gây ra ODS1,2,3,4,5.
Các liệu pháp bảo tồn là những lựa chọn điều trị đầu tay cho bệnh nhân ODS. Tuy nhiên, những bệnh nhân ODS do bất thường giải phẫu như sa trực tràng kiểu túi kết hợp sa niêm trong trực tràng không đáp ứng với điều trị bảo tồn cần can thiệp phẫu thuật4,6.


Trên thế giới đã có nhiều phương pháp phẫu thuật điều trị ODS do STTKT kết hợp SNTTT như phẫu thuật STARR4,7,8,9,10,11,phẫu thuật Bresler cải biên12, phẫu thuật Block cải biên kết hợp khâu treo và cố định niêm mạc13,14. Tuy nhiên, chưa có phương pháp phẫu thuật nào được cho là lý tưởng. Kết quả của những phương pháp kể trên chưa thật khả quan, đặc biệt là kết quả kém dần theo thời gian15,14,16,17, nhiều tai biến biến chứng18,19, giá thiết bị lại quá đắt.
Năm 2004, Antonio Longo công bố phẫu thuật STARR điều trị ODS do bệnh lý STTKT kết hợp SNTTT15,20,21,22. Sau đó, trên thế giới có nhiều nghiên cứu về phẫu thuật STARR, báo cáo tỷ lệ cải thiện táo bón từ 86% đến 95% khi theo dõi 6 tháng – 12 tháng4,6,7,23,24,25,26, tuy nhiên sau 4 năm kết quả cải thiện chỉ còn 50%, biến chứng chảy máu vòng cắt 80%, tiêu mất tự chủ 40%, chảy máu muộn sau mổ 10%27…
Ở Việt Nam, phẫu thuật STARR bắt đầu được thực hiện trong điều trị ODS do STTKT kết hợp SNTTT tại bệnh viện Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh từ tháng 8 năm 201115,20,21,22. Tác giả Trần Đình Cường nghiên cứu phẫu thuật STARR kết quả cải thiện táo bón 60,6%20.
Trên cơ sở nguyên tắc phẫu thuật của phẫu thuật khâu bít túi sa trực tràng của Sullivan28và Block29hoặc phẫu thuật STARR, tác giả Nguyễn Trung Vinh đã vận dụng, kế thừa, cải biên và đưa ra phẫu thuật khâu treo để điều trị ODS do STTKT kết hợp SNTTT nhằm hạn chế nhược điểm (kết quả kém dần theo thời gian, nhiều tai biến biến chứng, giá thiết bị lại quá đắt) của các phương pháp điều trị trước đây.
Nhằm đánh giá hiệu quả của phẫu thuật khâu treo, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá kết quả trung hạn của phẫu thuật khâu treo điều trị táo bón do sa trực tràng kiểu túi kết hợp sa niêm trong trực tràng” với các mục tiêu sau:
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.    Xác định: tỷ lệ cải thiện TB, cải thiện điểm ODS, mức độ hài lòng về đại tiện của BN, tỷ lệ tái phát sớm và trung hạn, cải thiện STTKT và SNTTT trên MRI sau phẫu thuật khâu treo.
Xác định tỷ lệ các tai biến, các biến chứng sớm và trung hạn của phẫu thuật khâu treo.

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan    i
Mục lục    ii
Danh mục chữ viết tắt và bảng đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt    iv
Danh mục    bảng    vi
Danh mục    biểu đồ, sơ đồ    ix
Danh mục    hình    x
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1    Giải phẫu học ứng dụng trong phẫu thuật khâu treo    3
2    Táo bón    7
Sa trực tràng kiểu túi kết hợp sa niêm trong trực tràng    11
Tình hình nghiên cứu về phẫu thuật điều trị ODS do STTKT kết hợp
SNTTT trên thế giới và tại Việt Nam    32
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    38
2.1    Thiết kế nghiên cứu    38
2.2    Đối tượng nghiên cứu    38
2.3    Thời gian và địa điểm nghiên cứu    39
2.4    Cỡ mẫu nghiên cứu    39
2.5    Xác định các biến số độc lập và phụ thuộc    39
2.6    Quy trình nghiên cứu    44
2.7    Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu    52
2.8    Phương pháp phân tích dữ liệu    52
2.9    Đạo đức trong nghiên cứu    53
Chương 3: KẾT QUẢ    54
3.1    Đặc điểm bệnh nhân    54
3.2    Đánh giá kết quả phẫu thuật    60
3.3. Các biến chứng    75
Chương 4: BÀN LUẬN    77
4.1    Đặc điểm bệnh nhân    77
4.2    Đánh giá kết quả phẫu thuật    89
4.3    Các biến chứng    103
KẾT LUẬN    111
KIẾN NGHỊ    113
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG
Trang Bảng 1.1: Tiêu chuẩn chẩn đoán Rome IV cho táo bón chức năng    7
Bảng 1.2: Thang điểm đánh giá hội chứng đại tiện tắc nghẽn 5 tiêu chí của Adolfo Renzi và cộng sự (2012)    8
Bảng 3.1:    Phân bố BN    theo    nhóm tuổi    54
Bảng 3.2:    Phân bố BN    theo    nghề nghiệp    54
Bảng 3.3:    Phân bố BN    theo    địa bàn dân cư    55
Bảng 3.4:    Phân bố BN    theo    nhóm thời gian bị táo bón    55
Bảng 3.5:    Phân bố BN    theo    tiền sử sanh qua đường tự    nhiên    56
Bảng 3.6:    Phân bố BN    theo    tần suất triệu chứng 5 tiêu    chí    trước mổ    58
Bảng 3.7: Điểm trung bình triệu chứng theo 5 tiêu chí trước mổ    59
Bảng 3.8: Thời gian nằm viện sau mổ    60
Bảng 3.9: Thời gian hoạt động hàng ngày bình thường trở lại sau mổ    60
Bảng 3.10: Phân bố BN theo tần suất triệu chứng Rome IV trước và sau mổ 6 tháng    61
Bảng 3.11: Phân bố BN theo tần suất triệu chứng Rome IV trước và sau mổ 12 tháng    62
Bảng 3.12: Phân bố BN theo tần suất triệu chứng Rome IV trước và sau mổ 18 tháng    63
Bảng 3.13: Sự cải thiện về tỷ lệ TB trước và sau mổ theo Rome IV    64
Bảng 3.14:    Cải    thiện triệu    chứng    Rặn nhiều trước và sau mổ    65
Bảng 3.15:    Cải    thiện triệu    chứng    Trực tràng tống xuất không hoàn toàn    66
Bảng 3.16:    Cải    thiện triệu    chứng    Dùng thuốc nhuận tràng/ thụt tháo    66
Bảng 3.17:    Cải    thiện triệu    chứng    Dùng tay ấn âm đạo/đáy chậu    67
Bảng 3.18: Cải thiện triệu chứng Khó chịu, đau bụng    67
Bảng 3.19: Cải thiện điểm trung bình triệu chứng theo thang điểm 5 tiêu chí trước và sau mổ    68
Bảng 3.20: Cải thiện điểm trung bình tổng các triệu chứng theo 5 tiêu chí trước và sau mổ    71
Bảng 3.21: Sự cải thiện kích thước TSTT trước và sau mổ    72
Bảng 3.22: Tỷ lệ BN cải thiện STTKT sau mổ (N=43)    72
Bảng 3.23: Tỷ lệ BN cải thiện SNTTT trước và sau mổ (N=43)    73
Bảng 3.24: Mức độ hài lòng về đại tiện của BN sau mổ    74
Bảng 4.1: Phân bố BN theo triệu chứng Rome IV trước mổ    79
Bảng 4.2: Điểm TB triệu chứng theo thang điểm 5 tiêu chí trước mổ    81
Bảng 4.3: Tỷ lệ SNTTT phát hiện trên MRI trước mổ    86
Bảng 4.4: Thời gian thực hiện phẫu thuật    89
Bảng 4.5: Thời gian nằm viện sau mổ    90
Bảng 4.6: Cải thiện tần suất triệu chứng TB sau mổ theo Rome IV    92
Bảng 4.7: Cải thiện tỷ lệ bệnh nhân TB sau mổ theo tiêu chuẩn Rome    IV …. 93
Bảng 4.8: Cải thiện điểm trung bình tổng các triệu chứng theo 5 tiêu chí    95
so với các tác giả khác    95
Bảng 4.9: Cải thiện kích thước TSTT trung bình trước và sau mổ (N=43) … 96
Bảng 4.10: Tỷ lệ BN cải thiện STTKT (R < 20 mm)    97
Bảng 4.11: Cải thiện SNTTT trên MRI sau mổ so với trước mổ (n=43)    98
Bảng 4.12: Phân bố sự hài lòng về đại tiện của BN sau mổ    99
Bảng 4.13: Tỷ lệ tái phát STTKT và SNTTT trên MRI sau mổ    100
Bảng 4.14: Biến chứng đau sau mổ    103
Bảng 4.15: Điểm đau trung bình sau mổ theo thang điểm VAS    104
Bảng 4.16: Tỷ lệ BN bí tiểu sau mổ    105
Bảng 4.17: Biến chứng hẹp hậu môn sau mổ    107
Bảng 4.18: Các biến chứng sau mổ khác    108
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1: Phân bố BN theo lý do vào viện    56
Biểu đồ 3.2: Phân bố BN theo triệu chứng Rome IV trước mổ    57
Biểu đồ 3.3: Cải thiện tần suất các triệu chứng Rome IV trước và sau mổ 6 tháng    62
Biểu đồ 3.4: Cải thiện tần suất các triệu chứng Rome IV trước và sau mổ 12 tháng    63
Biểu đồ 3.5: Cải thiện tần suất các triệu chứng Rome IV trước và sau mổ 18 tháng    64
Biểu đồ 3.6: Sự cải thiện tỷ lệ TB trước và sau mổ theo tiêu chuẩn Rome IV
    65
Biểu đồ 3.7: Cải thiện điểm trung bình các triệu chứng theo 5 tiêu chí trước và
sau mổ 6 tháng    69
Biểu đồ 3.8: Cải thiện điểm trung bình các triệu chứng theo 5 tiêu chí trước và
sau mổ 12 tháng    70
    70
Biểu đồ 3.9: Cải thiện điểm trung bình các triệu chứng theo 5 tiêu chí trước và
sau mổ 18 tháng    70
Biểu đồ 3.10: Cải thiện điểm trung bình tổng các triệu chứng theo 5 tiêu chí
trước và sau mổ    71
Biểu đồ 3.11: Biến chứng đau sau mổ    75
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chẩn đoán và xử trí táo bón mạn tính theo Adil E. Bharucha
(2020)      10
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Sự sắp xếp giải phẫu các cơ ống hậu môn    3
Hình 1.2: Mạc trực tràng – âm đạo (nhìn nghiêng)    5
Hình 1.3: Mạc trực tràng – âm đạo (nhìn thẳng)    5
Hình 1.4: Mẫu mô cắt đứng dọc của thành âm đạo và ống HMTT    6
Hình 1.5: Phẫu tích xác cho thấy thành trước trực tràng và mạc TTAĐ mỏng      11
Hình 1.6:    Cơ chế tắc nghẽn đại tiện do “nút chận” của khối SNTTT    14
Hình 1.7:    Phân    loại Marti trên X-Quang trực tràng hoạt động    16
Hình 1.8:    Hình    vẽ mô tả vị trí của STTKT cao (a), giữa (b) và    thấp    (c)    17
Hình 1.9:    Phân    loại STTKT theo 3 mức nâng đỡ DeLancey    17
Hình 1.10:    Hình ảnh Sa niêm trong trực tràng    18
Hình 1.11:    Phân độ đoạn lồng trên phim chụp trực tràng động    19
Hình 1.12:    Hình ảnh STTKT kết hợp SNTTT trên MRI động tống phân    19
Hình 1.13:    Hình ảnh SNTTT độ I và độ II trong mổ    20
Hình 1.14:    Phẫu thuật STARR    23
Hình 1.15:    Phẫu thuật thành trước trực tràng bằng máy khâu bấm thẳng    24
Hình 1.16:    Phẫu thuật thành sau trực tràng giống như phẫu thuật TARR    24
Hình 1.17: (a) Phẫu thuật Block cải biên tại vị trí 12h, (b) sa niêm mạc trực tràng, (c) túi sa ruột non trực tràng, (d) túi sa bàng quang    25
Hình 1.18: Trình tự phẫu thuật    26
Hình 1.19: Kỹ thuật khâu cố định niêm mạc    26
Hình 1.20: Hình ảnh xơ hoá sau phẫu thuật Block cải biên kết hợp khâu treo và cố định niêm mạc 6 – 9 tháng    27
Hình 2.1: Phân độ đau theo VAS    41
Hình 2.2: Bộ dụng cụ phẫu thuật khâu treo    45
Hình 2.3: Tư thế bệnh nhân mổ khâu treo    45
Hình 2.4: Xác định đỉnh của túi sa thành trước trực tràng    47
Hình 2.5: Khâu toàn thành bít 2 bờ trên, dưới của túi sa thành trước trực tràng
    47
Hình 2.6: Khâu gấp niêm mạc thành sau trực tràng    48
Hình 2.7: Hình ảnh xơ hoá sau phẫu thuật phẫu thuật BLOCK cải biên kết hợp
khâu treo cố định niêm mạc trực tràng 6 -9 tháng    49
Hình 3.1: STTKT và SNTTT trên MRI trước và sau mổ    73

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment