ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA XẠ TRỊ ĐỐI VỚI UNG THƯ LƯỠI DI ĐỘNG GIAI ĐOẠN I, II, III
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA XẠ TRỊ ĐỐI VỚI UNG THƯ LƯỠI DI ĐỘNG GIAI ĐOẠN I, II, III.Lưỡi di động hay hai phần ba trước lưỡi là cấu trúc thuộc đường tiêu hóa trên. Ung thư lưỡi di động là một loại ung thư của hốc miệng, bệnh khá phổ biến. Theo GLOBCAN năm 20201 trên toàn cầu có 377.713 trường hợp ung thư hốc miệng mắc mới và 177.757 trường hợp tử vong. Riêng tại Việt Nam, có 2.152 trường hợp ung thư hốc miệng mới mắc và 1.099 trường hợp tử vong do ung thư này trong cùng năm. Ung thư lưỡi di động thường gặp nhất trong các ung thư của hốc miệng. Tác giả Piccirillo tại Hoa Kỳ (2007)2 ghi nhận trong 40.000 trường hợp ung thư hốc miệng có 8.637 trường hợp ung thư lưỡi. Theo Ghi nhận ung thư quần thể Thành phố Hồ Chí Minh (2019)3, trong năm 2016 có khoảng 200 trường hợp ung thư hốc miệng mới mắc, trong đó ung thư lưỡi di động chiếm tỉ lệ 30 đến 40%. Tại Bệnh viện K Hà Nội, tác giả Nguyễn Văn Đăng (2022)4 mô tả đặc điểm lâm sàng của ung thư hốc miệng giai đoạn III-IVA,B cho thấy ung thư lưỡi di động chiếm tỉ lệ trên 48% trong các loại ung thư của hốc miệng.
Trong 30 năm qua, mặc dù có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị ung thư lưỡi di động, nhưng nhìn chung bệnh nhân thường nhập viện giai đoạn tiến xa, điều trị khó khăn, hiệu quả điều trị chưa cải thiện nhiều. Giai đoạn sớm ít được phát hiện do các vết loét hoặc tổn thương tiền ung như bạch sản, hồng sản… chỉ có triệu chứng nhẹ và thoáng qua làm bệnh nhân không quan tâm đi khám, đặc biệt là những bệnh nhân có tiền căn hút thuốc và uống rượu. Chỉ khi tổn thương sùi loét lớn, xâm lấn gây đau, chảy máu, ảnh hưởng đến sinh hoạt hoặc nổi cục bất thường vùng cổ mới đi khám thì đã ở giai đoạn muộn. Điều trị ung thư lưỡi di động cần phối hợp đa mô thức, trong đó phẫu thuật và xạ trị là hai mô thức điều trị chính yếu. Phẫu thuật và xạ trị đơn thuần hoặc kết hợp với mục đích tăng tỉ lệ chữa khỏi cao nhất có thể.
Phẫu thuật thường được ưu tiên lựa chọn điều trị ban đầu và cho kết quả kiểm soát tại chỗ, tại vùng tốt nhất. Tại Bệnh viện Ung bướu TP. HCM, từ năm 2016 đến năm 2021 đã có 1.042 trường hợp ung thư lưỡi di động được lựa chọn phẫu thuật là điều trị ban đầu. Vai trò của phẫu thuật được đánh giá rất cao, hầu hết trường hợp sau phẫu thuật cần phải tiến hành phẫu thuật tạo hình. Phẫu thuật tạo hình để bù đắp khuyết hổng của lưỡi, nhưng vận động và cảm giác của lưỡi chưa được như bình thường. Ngoài ra, ngay tại những Trung tâm Ung thư lớn hoặc Chuyên khoa Tai mũi họng trong nước, với điều kiện nhân lực và trang thiết bị còn hạn chế, việc phẫu thuật cắt rộng và tạo hình đúng mức ung thư lưỡi di động chưa được phổ biến và phát triển đồng bộ.5’6’7’8
Đối với xạ trị, tại các Trung tâm Ung thư lớn trên thế giới, ngoài vai trò điều trị bổ túc sau mổ ung thư lưỡi giai đoạn tiến xa, xạ trị còn có vai trò điều trị triệt để ban đầu cho một số trường hợp ung thư lưỡi giai đoạn sớm không phẫu thuật. Bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nội khoa kèm theo, bệnh nhân không muốn phẫu thuật và có nguyện vọng bảo tồn lưỡi thì xạ trị triệt để là lựa chọn thay thế thích hợp nhất. Các nghiên cứu cho thấy, xạ trị đơn thuần bao gồm xạ trị ngoài và xạ trị trong mô triệt để ung thư lưỡi giai đoạn sớm cho tỉ lệ kiểm soát tại chỗ từ 80 đến 90%, bên cạnh đó còn bảo tồn được chức năng lưỡi. Bướu có kích thước lớn cần kết hợp xạ trị ngoài và xạ trị trong mới có thể gia tăng liều xạ tối đa vào bướu, nhằm gia tăng kiểm soát tại chỗ tại vùng. Theo tác giả Delclos, xạ trị ngoài kết hợp xạ trị trong cho kết quả kiểm soát tại chỗ đối với T1 là 95%, T2 là 90% và T3 là 78%, tuy nhiên, nguy cơ hoại tử xương hàm dưới cũng gia tăng khi tăng liều xạ tại chỗ. Kỹ thuật xạ trị ung thư lưỡi luôn phát triển song hành với phẫu thuật, đã mang lại nhiều lợi ích hơn cho bệnh nhân về sống còn cũng như chất lượng sống còn.9,10,11,12,13
Tại Việt Nam, một số Trung tâm điều trị ung thư trong nước áp dụng xạ trị triệt để đơn thuần như là một lựa chọn điều trị thay thế cho một số trường hợp ung thư lưỡi di động không phẫu thuật. Tại Bệnh viện K Hà Nội, tác giả Nguyễn Văn Đăng (2022)14 thực hiện hóa xạ trị ung thư hốc miệng giai đoạn III, IVA,B trong đó phân nửa là ung thư lưỡi, kết quả đáp ứng hoàn toàn là 67,4% và đáp ứng khách quan là 82,6%. Sống còn toàn bộ sau điều trị 2 năm và 3 năm lần lượt là 54,4% và 40,8%.
Tại Bệnh viện Ung bướu TP. Hồ Chí Minh, từ thập niên 1980 đã thực hiện xạ trị triệt để bao gồm xạ trị ngoài và xạ trị trong mô ung thư lưỡi giai đoạn I, II, III. Ban đầu xạ trị trong mô sử dụng kim Radium để cắm trong mô cho bệnh nhân, sau đó chuyển dần sang kỹ thuật xạ trị trong nạp nguồn sau suất liều cao với nguồn Iridium 192. Kết quả kiểm soát tại chỗ rất tốt và giữ được cấu trúc, chức năng của lưỡi. Tuy nhiên, kết quả cụ thể về sống còn và chức năng lưỡi sau xạ trị cần được nghiên cứu và đánh giá thêm.
Câu hỏi đặt ra là “Xạ trị triệt để bao gồm xạ trị ngoài và xạ trị trong mô có hiệu quả và tác dụng phụ như thế nào đối với bệnh nhân ung thư lưỡi di động giai đoạn I, II, III, được điều trị tại Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh?”. Để trả lời câu hỏi trên chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với các mục tiêu nghiên cứu sau:
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1) Xác định tỉ lệ đáp ứng và kiểm soát tại chỗ tại vùng sau xạ trị triệt để ung thư lưỡi giai đoạn I, II, III.
2) Đánh giá biến chứng sớm, biến chứng muộn và chức năng của lưỡi sau
xạ trị.
Xác định tỉ lệ sống còn toàn bộ, sống còn không bệnh 2 năm, 5 năm sau xạ trị và các yếu tố ảnh hưởng tiên lượng sống còn.
MỤC LỤC
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT i
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT ii
DANH MỤC CÁC HÌNH iv
DANH MỤC CÁC BẢNG vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ x
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 – TỔNG QUAN Y VĂN 4
1.1. Một số đặc điểm giải phẫu và diễn tiến tự nhiên 4
1.2. Chẩn đoán 6
1.3. Điều trị ung thư lưỡi 10
1.4. Tổng quan xạ trị ung thư lưỡi di động 13
1.5. Hiệu quả xạ trị bảo tồn cấu trúc lưỡi 38
Chương 2 – ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 40
Chương 3 – KẾT QUẢ 57
3.1. Một số đặc điểm lâm sàng 57
3.2. Đáp ứng và kiểm soát tại chỗ tại vùng sau xạ trị 63
3.3. Biến chứng của xạ trị và chức năng lưỡi sau xạ trị 75
3.4. Sống còn toàn bộ và không bệnh 2 năm và 5 năm 81
Chương 4 – BÀN LUẬN 89
4.1. Một số đặc điểm lâm sàng 89
4.2. Tỉ lệ đáp ứng và kiểm soát tại chỗ tại 91
4.3. Biến chứng của xạ trị và chức năng lưỡi sau xạ trị 106
4.4. Sống còn toàn bộ và không bệnh 2 năm và 5 năm 115
KẾT LUẬN 126
KIẾN NGHỊ 127
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH
•
Hình Tên hình Trang
1 Cấu trúc giải phẫu của lưỡi 4
2 Dẫn lưu hạch bạch huyết của vùng hốc miệng 5
3 Diễn tiến của bướu nguyên phát và di căn hạch cổ 5
4 Hình ảnh độ sâu xâm lấn bướu và vỏ bao hạch 8
5 Độ sâu xâm lấn trên mô học 9
6 Máng răng bằng chì có lớp plastic phủ bên ngoài 16
7 Quy trình kỹ thuật cắm kim trong mô 17
8 Hình mô phỏng 2D và 3D xạ trị trong mô 19
9 Phân bố dây áp nguồn trên thể tích đích 19
10 Phân bố liều trên thể tích đích 20
11 Mô phỏng xạ trị ngoài hai chiều và ba chiều 28
12 Định nghĩa thể tích mô đích ICRU-62 28
13 Xác định thể tích mô đích ICRU-62 29
14 Xác định thể tích mô đích và mô lành ICRU-62 30
15 Biểu đồ liều – thể tích (DVH) 31
16 Thể tích xạ trị kỹ thuật quy ước và 3D-CRT 32
17 Các thể tích xạ trị điều biến liều ung thư lưỡi 34
18 Biến chứng sớm của xạ trị ngoài 34
19 Biến chứng muộn của xạ trị ngoài 35
20 Đánh giá mức độ vận động lưỡi sau xạ trị 38
2.21 Hình ảnh đánh giá độ sâu xâm lấn của bướu 42
2.22 Quy trình cắm kim trong mô kỹ thuật hình kẹp 48
2.23 Quy trình cắm kim trong mô kỹ thuật hình quai 49
2.24 Quy trình lập kế hoạch xạ trị trong mô 50
2.25 Quy trình tính liều xạ tương đương 51
2.26 Kết nối dây áp nguồn với hệ thống máy xạ trị trong 51
2.27 Quy trình lập kế hoạch xạ trị hai chiều 52
2.28 Quy trình lập kế hoạch xạ trị phù hợp mô đích (3D-CRT) 53
2.29 Thể tích xạ trị phù hợp mô đích (3D-CRT) 54
2.30 Quy trình lập kế hoạch xạ trị điều biến liều 55
3.31 Đáp ứng hoàn toàn sau xạ trị trong mô đơn thuần 64
3.32 Phân bố liều sát hợp với mô đích của xạ trị ngoài VMAT 66
3.33 Phân bố liều – thể tích trên mô đích và mô lành 66
3.34 Minh họa kết quả phân bố liều của xạ trị trong mô 68
3.35 Đáp ứng hoàn toàn của bướu trên lâm sàng 70
3.36 Đáp ứng hoàn toàn trên chụp cắt lớp điện toán 70
3.37 Biến chứng chảy máu sau tháo kim 77
3.38 Hiệu quả bảo tồn chức năng lưỡi sau xạ trị 80DANH MỤC CÁC BẢNG
•
Bảng Tên bảng Trang
1 xếp hạng TNM theo AJCC phiên bản thứ 8 9
2 xếp giai đoạn chung theo AJCC phiên bản thứ 8 10
3 Tóm tắt phương pháp phẫu thuật ung thư lưỡi 10
4 So sánh kết quả xạ trị trong và phẫu thuật 11
5 Tóm tắt chỉ định xạ trị triệt để ung thư lưỡi 12
6 Bảng mô tả công việc xạ trị trong mô 21
7 Liều xạ trị trong đơn thuần và kiểm soát tại chỗ 22
8 Khác nhau giữa xạ trị trong suất liều cao và suất liều theo nhịp 22
9 Kết quả xạ trị trong mô suất liều thấp, suất liều cao và phẫu thuật 25
10 Liều giới hạn trên một số mô lành vùng đầu cổ 30
11 Thể tích xạ trị điều biến liều ung thư lưỡi 33
12 Thể tích xạ trị ung thư lưỡi theo tác giả Chao 33
13 xác định thể tích nguy cơ thấp ung thư hốc miệng 34
14 Xạ trị trong tăng cường sau xạ trị ngoài ung thư hốc miệng 36
15 Hiệu quả xạ trị ung thư lưỡi tại Alexis Vautrin 37
16 Kết quả xạ trị ngoài và xạ trị trong mô ung thư lưỡi 37
17 Đánh giá chức năng nuốt của hốc miệng 39
2.18 Tiêu chuẩn đánh giá chỉ số hoạt động cơ thể KPS 44
2.19 Đánh giá đáp ứng theo RECIST 44
2.20 Tiêu chuẩn đánh giá biến chứng sớm 45
2.21 Tiêu chuẩn đánh giá biến chứng muộn SOMA-LENT 46
2.22 Tiêu chuẩn đánh giá chức năng lưỡi 46
2.23 Tóm tắt cách xác định CTV-N trong ung thư lưỡi 56
3.24 Triệu chứng và vị trí khởi phát 59
3.25 Bướu xâm lấn bề mặt hoặc lan xung quanh 59
3.26 Hạch cổ di căn trên lâm sàng và hình ảnh 60
3.27 Di căn hạch cổ theo kích thước bướu nguyên phát 61
3.28 Chẩn đoán giai đoạn 62
3.29 Chỉ định chẩn đoán hình ảnh 62
3.30 Máy và kỹ thuật xạ trị ngoài 65
3.31 Tổng liều và phân liều xạ trị ngoài 65
3.32 Số dây áp nguồn cắm trong mô 67
3.33 Tiêu chuẩn phân bố liều trên mô đích 67
3.34 Tiêu chuẩn đánh giá liều giới hạn mô lành 68
3.35 Phác đồ xạ trị ngoài kết hợp xạ trị trong mô 68
3.36 Phương thức đánh giá đáp ứng 69
3.37 Đáp ứng ngay sau xạ trị 69
3.38 Đáp ứng sau xạ trị 3-6 tháng 69
3.39 Tình trạng bệnh tái phát hoặc di căn xa 71
3.40 Tương quan bệnh tiến triển – tái phát với giai đoạn 72
3.41 Tương quan bệnh tiến triển – tái phát với kỹ thuật hoặc ngưng xạ trị 72
3.42 Kiểm soát tại chỗ – tại vùng theo bướu nguyên phát 73
3.43 Phẫu thuật và/ hoặc hóa trị bệnh tiến triển và tái phát 74
3.44 Phẫu thuật bệnh tiến triển 75
3.45 Biến chứng sớm khi kết thúc xạ trị 75
3.46 Biến chứng sớm sau xạ trị 3 tháng 76
3.47 Biến chứng muộn sau xạ trị 6 – 12 tháng 76
3.48 Biến chứng muộn sau xạ trị 1 – 2 năm 77
3.49 Biến chứng của xạ trị trong mô 78
3.50 Diễn biến số trường hợp sống theo nhóm tuổi 82
3.51 Diễn biến số trường hợp sống theo giới 83
3.52 Diễn biến số trường hợp sống theo dạng đại thể 84
3.53 Diễn biến số trường hợp sống theo grad mô học 85
3.54 Diễn biến số trường hợp sống theo độ sâu xâm lấn 86
3.55 Diễn biến số trường hợp sống theo giai đoạn 87
3.56 Diễn biến các trường hợp phân tích hồi quy 88
3.57 Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng sống còn 88
4.58 Vị trí bướu nguyên phát của ung thư lưỡi 89
4.59 So sánh hai nhóm xạ trị trong tổng liều 60Gy và 54Gy 94
4.60 Kết quả xạ trị ngoài và xạ trị trong mô ung thư lưỡi 102
4.61 So sánh kết quả xạ trị trong mô và phẫu thuật 105
4.62 So sánh hai tiêu chí đánh giá mức độ khó nuốt 115
4.63 Nghiên cứu xạ trị trong mô đơn thuần ung thư lưỡi 121
4.64 Xạ trị ngoài có hoặc không kết hợp hóa trị ung thư lưỡi tiến xa 122
4.65 Nghiên cứu xạ trị ngoài kết hợp xạ trị trong ung thư lưỡi 123
4.66 Hiệu quả của phẫu thuật và xạ trị ung thư lưỡi 124DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1 Phân bố theo tuổi 58
3.2 Thói quen hút thuốc và uống rượu 58
3.3 Kích thước, độ dầy và độ sâu xâm lấn của bướu trên hình ảnh 60
3.4 Thời gian từ chẩn đoán đến điều trị và gián đoạn xạ trị 63
3.5 Nguy cơ bệnh tiến triển, tái phát tại chỗ – tại vùng sau xạ trị 71
3.6 Khả năng kiểm soát tại chỗ tại vùng 73
3.7 Kiểm soát tại chỗ – tại vùng theo bướu nguyên phát 74
3.8 Ảnh hưởng thể trạng trong và sau xạ trị 78
3.9 Chức năng vận động lưỡi sau xạ trị 79
3.10 Thay đổi vị giác sau xạ trị 79
3.11 Chức năng nuốt sau xạ trị 80
3.12 Sống còn toàn bộ 2 năm và 5 năm 81
3.13 Sống còn không bệnh 2 năm và 5 năm 81
3.14 Sống còn toàn bộ theo tuổi 82
3.15 Sống còn toàn bộ theo giới 83
3.16 Sống còn toàn bộ theo dạng đại thể 84
3.17 Sống còn toàn bộ theo grad mô học 85
3.18 Sống còn toàn bộ theo độ sâu xâm lấn 86
Sống còn toàn bộ theo giai đoạn 87
Nguồn: https://luanvanyhoc.com