ĐÁNH GIÁ SAI SỐ CÀI ĐẶT BỆNH NHÂN XẠ TRỊ CÁC KHỐI U VÙNG NGỰC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ VINMEC TIMES CITY
ĐÁNH GIÁ SAI SỐ CÀI ĐẶT BỆNH NHÂN XẠ TRỊ CÁC KHỐI U VÙNG NGỰC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ VINMEC TIMES CITY
NGUYỄN VĂN NAM1, TRẦN BÁ BÁCH2, NGUYỄN ĐÌNH LONG2, NGUYỄN VĂN HÂN1,
HA NGỌC SƠN1, NGUYỄN TRUNG HIÊU1, CHU VĂN DŨNG1,
PHAM TUẤN ANH1, ĐOAN TRUNG HIỆP3, NGUYỄN VĂN ĐĂNG4
TÓM TẮT
Mục đích: Đánh giá sai số cài đặt bệnh nhân (BN) trước điều trị xạ trị các khối u vùng ngực tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế (ĐKQT) Vinmec Times City.
Đối tượng và phương pháp: Tổng số 42 BN ung thư vùng ngực được chỉ định xạ trị tại bệnh viện Đa Khoa Quốc Tế (ĐKQT) Vinmec Times City từ 12/2014 đến 9/2018. Để đánh giá sai số cài đặt trước điều trị theo vị trí khối u vùng ngực, chia thành hai nhóm: nhóm S1 bao gồm 13 BN xạ trị khối u phổi; nhóm S2 bao gồm 29 BN xạ trị khối u vùng thực quản. Để đánh giá sai số cài đặt theo loại dụng cụ cố định, các BN được chia làm 2 nhóm: nhóm I1 gồm 25 BN sử dụng bộ dụng cụ cố định breast board (QFIX, PA, USA) và I2 gồm 17 BN sử dụng bộ dụng cụ cố định bàn ProLock và wing board (CIVCO, Orange City, IA, USA). Các bệnh nhân được chụp xác minh 2D-kV hằng ngày hoặc 2 lần/ 1 tuần. Tổng số 705 cặp ảnh 2D-kV theo 2 hướng trước-sau (AP: anterior-positior) và trái phải (LR: left-right) tương ứng với 705 lần dịch tâm theo 3 hướng LR, trên-dưới (SI: superior-infrior), AP được lưu trữ trên hệ thống ARIA (Varian Medical System, CA, USA). Các dữ liệu này được sử dụng để đánh giá sai số cài đặt theo các hướng LR, SI, AP, và mối tương quan giữa sai số cài đặt với vị trí của khối u và các thiết bị cố định người bệnh.
Kết quả: Sai số cài đặt trung bình trước điều trị của toàn bộ 42 BN: 0,01mm ± 2.81mm (LR), -0,16 mm ± 3.88mm (SI) và -0,38mm ± 2.55mm (AP). Sai số cài đặt trung bình cho các nhóm S1: 0.07mm ± 2,48mm, 1.26mm ± 2.58mm, -0,03mm ± 2,19mm; nhóm S2: -0,02mm ± 2,96mm, -0,80mm ± 4.46mm, -0,54mm ± 2.70mm; theo các hướng LR, SI, AP tương ứng. Sai số cài đặt trung bình đối với các nhóm I1: -0,24mm ± 3,00mm, 0.09 mm ± 3.86 mm, -0,15mm ± 2,46 mm; nhóm I2: 0.37mm ± 2,51mm, -0,53 mm ± 3,76mm, – 0.72 mm ± 2,82 mm lần lượng tương ứng theo các hướng LR, SI, AP.
Kết luận: Sai số cài đặt bệnh nhân xạ trị các khối u vùng ngực tại bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City nằm trong giới hạn cho phép.
Nguồn: https://luanvanyhoc.com