Đánh giá tác dụng của cao thuốc dán “Hoạt lạc HV” kết hợp xoa bóp bấm huyệt,điện châm trên bệnh nhân đau thắt lưngdo thoái hóa cột sống thắt lưng
Luận văn thạc sĩ y học cổ truyền Đánh giá tác dụng của cao thuốc dán “Hoạt lạc HV” kết hợp xoa bóp bấm huyệt,điện châm trên bệnh nhân đau thắt lưng do thoái hóa cột sống thắt lưng.Đau thắt lưng (ĐTL) là hiện tượng đau cấp tính hoặc mạn tính ởvùng từ ngang đốt sống L1 đến ngang đĩa đệm L5 đến S1[1],là hội chứng thường gặp ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Ước tính có khoảng 65-85% những người trưởng thành trong cộng đồng có đau cột sống thắt lưng (CSTL) cấp tính hoặc từng đợt, xảy ra một vài lần trong cuộc đời và khoảng 10% trong số này chuyển thành đau CSTL mạn tính[1], [2], [3].Bệnh do nhiều nguyên nhân gây ra trong đó thoái hóa CSTL là nguyên nhân quan trọng và hay gặp. Ở Việt Nam, các vị trí thoái hóa theo thứ tự từ cao đến thấp: cột sống thắt lưng 31%, cột sống cổ 14%, gối 13%[4]. Theo Nguyễn Xuân Nghiên, số bệnh nhânĐTLdo thoái hóa cột sống (THCS) vào điều trị tại các khoa khớp, khoa vật lý trị liệu chiếm khoảng 50% so với các bệnh khác[5]. Bệnh tuy không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng ảnh hưởng đến khả năng lao động, chất lượng công việc, kinh tế của người bệnh do người bệnh không đảm bảo được công việc, phải nghỉ việc, phải chi trả cho việc khám và điều trị bệnh.
Theo Y học cổ truyền (YHCT), ĐTL được mô tả trong phạm vi “Chứng Tý” với bệnh danh “Yêu thống”.Bệnh do nhiều nguyên nhân gây ra như phong, hàn, thấp, khí trệ huyết ứ, thấp nhiệt, can thận hư. Tùy theo từng nguyên nhân mà “Yêu thống” được điều trị theo phương pháp không dùng thuốc như châm cứu, xoa bóp bấm huyệt (XBBH),… kết hợp với dùng thuốc YHCT, trong đó châm cứu và XBBH đã khẳng định được hiệu quả trong điều trị ĐTL.
Dùng thuốc bên ngoài là một phương pháp đặc trưng và nổi bật của YHCT, đem lại hiệu quả cao trong điều trị, đã được chứng minh qua các nghiên cứu thực nghiệm. Bao gồm thuốc cao, thuốc ngâm, thuốc xông, thuốc xoa bóp….Trong đó cao đắp ngoài là phương pháp có lịch sử lâu đời. Khi dùng cao thuốc đắp tại chỗ, thuốc thẩm thấu qua da, tác dụng trực tiếp vào tổ chức bị bệnh, có thể mở rộng huyết quản, thúc đẩy tuần hoàn huyết dịch cục bộ từ đó phát huy tác dụng khứ hàntrừ thấp, ôn kinh hoạt huyết, hoãn cấp chỉ thống. Cao thuốc dán“Hoạt lạc HV” có xuất xứ từ bài thuốc cổ phương “Hoạt Lạc Phương” của Trung Quốc, đã được nghiên cứu độctính cấp và thể hiện hiệu quả điều trị cho bệnh nhân thoái hóa khớp gối, đồng thời chưa thấy có tácdụng phụ trong quá trình điều trị. Để có thể phát triển rộng rãi hơn về phạm vi sửdụng trên bệnh lý đau do nguyên nhân thoái hóa ở những vị trí khácnhư cột sống thắt lưng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tác dụng của cao thuốc dán “Hoạt lạc HV” kết hợp xoa bóp bấm huyệt,điện châm trên bệnh nhân đau thắt lưngdo thoái hóa cột sống thắt lưng” với hai mục tiêu:
1. Đánh giá tác dụng của cao thuốc dán “Hoạt lạc HV” kết hợpxoa bóp bấm huyệt,điện châmtrên bệnh nhânđau thắt lưngdo thoái hóa cột sống thắt lưng.
2. Theo dõi tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị.
ĐẶT VẤN ĐỀ 01
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 03
1.1. Đau thắt lưng theo y học hiện đại 03
1.1.1. Định nghĩa đau thắt lưng 03
1.1.2. Nguyên nhân gây đau thắt lưng 03
1.1.3. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng 03
1.1.4. Chẩn đoán 05
1.1.5. Điều trị 06
1.2. Đau thắt lưngtheo y học cổ truyền 08
1.2.1. Bệnh danh 08
1.2.2. Bệnh nguyên và bệnh cơ 08
1.2.3. Các thể lâm sàng và điều trị 09
1.3. Phương pháp can thiệp sử dụng trong nghiên cứu 11
1.3.1. Điện châm 11
1.3.2. Xoa bóp bấm huyệt 15
1.3.3. Bàithuốc “Hoạt Lạc HV” 20
1.4. Một số nghiên cứu về đau thắt lưng tại Việt Nam và trên thế giới 23
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.1. Phương tiện nghiên cứu 26
2.1.1.Cao thuốc dán“Hoạt lạc HV” 26
2.1.2. Các vật liệu sử dụng trong nghiên cứu 27
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 28
2.3. Đối tượng nghiên cứu 28
2.3.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 28
2.3.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 28
2.4. Phương pháp nghiên cứu 29
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu 29
2.4.2. Chỉ số nghiên cứu 29
2.4.3. Phương pháp theo dõi và lượng giá kết quả 30
2.4.4. Phương pháp tiến hành 34
2.5. Xử lý và phân tích số liệu 35
2.6. Khống chế sai số 35
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu 35
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 38
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 38
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới 38
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 39
3.1.4. Phân bố thời gian mắc bệnh của hai nhóm 39
3.2. Kết quả điều trị 40
3.2.1. Kết quả cải thiện mức độ đau theo thang điểm VAS 40
3.2.2. Kết quả cải thiện độ giãn cột sống thắt lưng 42
3.2.3. Kết quả cải thiện tầm vận động cột sống thắt lưng 44
3.2.4. Kết quả cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày (ODI) 47
3.2.5. Kết quả điều trị chung 50
3.3. Tác dụng không mong muốn của phương pháp can thiệp 51
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 53
4.1. Bàn luận về đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu 53
4.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi 53
4.2. Phân bố bệnh nhân theo giới 54
4.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 54
4.4. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh 55
4.2. Bàn luận về tác dụng của phương pháp điều trị 56
4.2.1. Kết quả cải thiện mức độ đau 56
4.2.2. Kết quả cải thiện độ giãn cột sống thắt lưng 57
4.2.3. Kết quả cải thiện tầm vận động cột sống thắt lưng 59
4.2.4. Kết quả cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày 61
4.2.5. Kết quả điều trị chung 63
4.3. Bàn luận về tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị 66
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………69
KIẾN NGHỊ…………………………………………………………………………..70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần và liều lượng bài thuốc “Hoạt lạc HV” 20
Bảng 2.1. Thành phần bài thuốc “Hoạt lạc HV” 26
Bảng 2.2. Đánh giá mức độ đau theo thang điểm VAS 31
Bảng 2.3. Đánh giá độ giãn cột sống thắt lưng 31
Bảng 2.4. Đánh giá tầm vận động cột sống thắt lưng 33
Bảng 2.5. Lượng giá và cho điểm ODI 33
Bảng 2.6. Đánh giá kết quả chung sau điều trị 34
Bảng 3.1. Biến đổi mức độ đau theo thang điểm VAS tại các thời điểm nghiên cứu 41
Bảng 3.2. Sự cải thiện độ giãn CSTL tại các thời điểm nghiên cứu 43
Bảng 3.3. Tầm vận động gấp trước và sau điều trị 44
Bảng 3.4. Tầm vận động duỗi trước và sau điều trị 44
Bảng 3.5. Tầm vận động nghiêng trước và sau điều trị 45
Bảng 3.6. Tầm vận động xoay trước và sau điều trị 45
Bảng 3.7. Sự cải thiện tầm vận động CSTL tại các thời điểm nghiên cứu 46
Bảng 3.8. Sự thay đổi giá trị trung bình điểm ODI tại các thời điểm nghiên cứu 47
Bảng 3.9. Sự cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày tại các thời điểm nghiên cứu 48
Bảng 3.10. Tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị 51
DANH MỤC BIỂU ĐỒ,SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Hình ảnh X-quang thoái hoá cột sống thắt lưng 05
Hình 2.1. Cao thuốc dán “Hoạt Lạc HV” 27
Hình 2.2. Quy trình bào chế cao thuốc dán “Hoạt Lạc HV” 27
Hình 2.3. Thước đo thang điểm VAS 30
Hình 2.4. Sơ đồ nghiên cứu 37
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi 38
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới 38
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 39
Biểu đồ 3.4. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh 39
Biểu đồ 3.5. Giá trị trung bình điểm đau VAS tại các thời điểm nghiên cứu 40
Biểu đồ 3.6. Giá trị trung bình độ giãn CSTL tại các thời điểm nghiên cứu 42
Biểu đồ 3.8. Phân loại mức độ mất chức năng sinh hoạt hàng ngày theo điểm ODI trước và sau điều trị 49
Biểu đồ 3.9. Kết quả điều trị chung sau 5 ngày điều trị 50
Biểu đồ 3.10. Kết quả điều trị chung sau 10 ngày điều trị 50
Biểu đồ 3.11. Kết quả điều trị chung sau 15 ngày điều trị 51
Nguồn: https://luanvanyhoc.com