Hiệu quả sử dụng  gạo lật nảy mầm hỗ trợ kiểm soát các yếu tố thành phần hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 ngoại trú

Hiệu quả sử dụng  gạo lật nảy mầm hỗ trợ kiểm soát các yếu tố thành phần hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 ngoại trú

Hiệu quả sử dụng  gạo lật nảy mầm hỗ trợ kiểm soát các yếu tố thành phần hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 ngoại trú.Hội chứng chuyển hóa (HCCH) được định nghĩa là một nhóm các rối loạn liên quan đến chuyển hóa các chất, bao gồm rối loạn lipid máu, béo bụng, tăng huyết áp và rối loạn glucose máu; các rối loạn chuyển hóa này làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, đái tháo đường (ĐTĐ) và các biến chứng mạch máu, thần kinh [ ]. HCCH ở người bệnh ĐTĐ typ 2 càng tăng thêm mức độ trầm trọng của bệnh và càng khó khăn trong điều trị. Bệnh ĐTĐ đang ngày càng gia tăng ở cả trên Thế giới và Việt Nam. Năm 2011, tỷ lệ mắc ĐTĐ typ 2 là 7,0% dân số tuổi từ 20-79 trên toàn cầu và dự đoán đến năm 2030 là 8,3% [ ]. Ở Việt Nam, trong những năm gần đây với tốc độ phát triển đô thị hóa nhanh, kinh tế – xã hội phát triển đi kèm với sự gia tăng tỷ lệ mắc các bệnh mạn tính không lây như béo phì, ĐTĐ, tăng huyết áp và tim mạch. Đáng chú ý là tỷ lệ mắc ĐTĐ typ 2 ở người từ trên 30 tuổi trên toàn quốc tăng dần qua các năm, từ 2,4% năm 2002 tăng lên đến 5,4% năm 2012 [ ]. 

HCCH và ĐTĐ có mối quan hệ đan xen với nhau, những người bị HCCH có nguy cơ phát triển bệnh ĐTĐ cao gấp 5 lần so với những người không mắc hội chứng này [ ] và người ĐTĐ typ 2 có tỷ lệ rối loạn chuyển hóa lipid cao gấp 2-3 lần người không mắc ĐTĐ [ ]. Các nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy tỷ lệ mắc HCCH ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 là rất cao. Nghiên cứu tại Ghana năm 2017 cho thấy tỷ lệ mắc HCCH ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) là 62,96%, theo Liên đoàn Đái tháo đường quốc tế (IDF) là 69,14% và theo NCEP ATPIII là 66,67% [ ]. Nghiên cứu tại Việt Nam năm 2003-2004, cho thấy tỷ lệ mắc HCCH ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 theo tiêu chuẩn của Chương trình giáo dục quốc gia về cholesterol/phiên bản 3 điều trị cho người trưởng thành (NCEP ATPIII) áp dụng cho người Châu Á là 86,0% và theo WHO áp dụng cho người Châu Á là 92,4% [ ].  
Mục tiêu điều trị HCCH và ĐTĐ typ 2 là kiểm soát lipid máu, huyết áp, cân nặng và glucose máu ở ngưỡng cho phép ngay cả lúc sau ăn và lúc đói. Vì vậy, ngoài sử dụng thuốc điều trị phải phối hợp với chế độ luyện tập và dinh dưỡng hợp lý. Việc lựa chọn thực phẩm thay thế không làm tăng glucose quá mức sau ăn là một giải pháp can thiệp trên đối tượng này.
Gạo là thực phẩm cung cấp năng lượng chủ yếu trong khẩu phần ăn ở hầu hết các nước trên Thế giới, đặc biệt là các nước Đông Nam Á. Người Việt Nam có thói quen sử dụng gạo trắng là thực phẩm chính trong bữa ăn và cung cấp khoảng 70% năng lượng khẩu phần [ ]. Tuy nhiên trong quá trình xay xát gạo, đã làm mất đi 85% chất béo, 15% protein, 75% phospho, 90% can xi, 70% vitamin nhóm B, sắt, magie và đặc biệt hàm lượng chất xơ có nhiều trong cám và mầm gạo [ ]. Quá trình nảy mầm của gạo lật (còn gọi là gạo lứt hay gạo rằn) làm tăng hàm lượng của các hoạt chất sinh học có trong lớp cám như γ-aminobutyric acid (GABA), acylated steryl glucoside (ASG), acid ferulic, γ-oryzanols; đây là các chất tham gia vào quá trình chống viêm, chống oxy hóa và có tác dụng kiểm soát glucose máu sau ăn [ ]. Do các chất có hoạt tính sinh học và đặc biệt hàm lượng chất xơ cao trong gạo lật nảy mầm cũng như chỉ số đường huyết thấp nên gạo lật nảy mầm được ứng dụng trong hỗ trợ kiểm soát glucose máu sau ăn ở bệnh nhân ĐTĐ [ ], [ ]. 
ĐTĐ và HCCH là tình trạng bệnh cần phải điều trị lâu dài, do vậy, việc thay thế gạo trắng bằng gạo lật nảy mầm để sử dụng thường xuyên, lâu dài nhằm hỗ trợ kiểm soát glucose máu và lipid máu có thể là giải pháp mang tính hiệu quả và bền vững cao.
Nghiên cứu trong nước về HCCH ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 và nguy cơ mắc HCCH trên đối tượng này ít được đề cập, cũng như chưa có nghiên cứu đánh giá tác dụng của gạo lật nảy mầm hỗ trợ kiểm soát các yếu tố thành phần HCCH ở người bệnh ĐTĐ typ 2 có HCCH. Đề tài “Hiệu quả sử dụng  gạo lật nảy mầm hỗ trợ kiểm soát các yếu tố thành phần hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 ngoại trú” đã được nghiên cứu nhằm mục tiêu sau. 
1. Xác định thực trạng mắc hội chứng chuyển hóa và các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa Vũ Thư tỉnh Thái Bình năm 2016.
2. Đánh giá hiệu quả sử dụng gạo lật nảy mầm hỗ trợ kiểm soát các yếu tố thành phần hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có hội chứng chuyển hóa.

MỤC LỤC Hiệu quả sử dụng  gạo lật nảy mầm hỗ trợ kiểm soát các yếu tố thành phần hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 ngoại trú
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN    4
    1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng chuyển hóa, đái tháo đường typ 2    4
        1.1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng chuyển hóa    4
        1.1.2. Khái niệm, tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường typ 2    8
    1.2.  Tình hình mắc hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2    11
        1.2.1. Tỷ lệ mắc tăng huyết áp, vòng eo cao, rối loạn chuyển hoá lipid ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2    11
        1.2.2. Tỷ lệ mắc hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2    12
    1.3. Các yếu tố nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa     14
        1.3.1. Hoạt động thể lực    14
        1.3.2. Giới tính    15
        1.3.3. Hút thuốc lá và uống rượu bia    15
        1.3.4. Tần suất tiêu thụ một số loại thực phẩm    17
    1.4. Điều trị và dự phòng hội chứng chuyển hóa    18
           1.4.1. Chế độ điều trị không dùng thuốc (thay đổi lối sống)    19
           1.4.2. Chế độ điều trị bằng thuốc    23
    1.5. Các nghiên cứu can thiệp giảm mắc hội chứng chuyển hóa    25
          1.5.1. Nghiên cứu can thiệp điều chỉnh lối sống    25
          1.5.2. Nghiên cứu can thiệp bằng thực phẩm    26
    1.6. Gạo lật nảy mầm: Thành phần các chất dinh dưỡng và nghiên cứu tác dụng trên động vật và trên người    27
           1.6.1. Thành phần các chất dinh dưỡng trong gạo lật nảy mầm    27
           1.6.2. Nghiên cứu tác dụng trên động vật
    30
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    36
    2.1. Đối tượng nghiên cứu    36
    2.2. Thiết kế nghiên cứu      37
    2.3. Địa bàn nghiên cứu    37
    2.4. Thời gian nghiên cứu    38
    2.5. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu    38
    2.6. Các bước tiến hành nghiên cứu    40
    2.7. Các kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu    46
           2.7.1. Phỏng vấn đối tượng    46
           2.7.2. Điều tra khẩu phần 24 giờ    46
           2.7.3. Đo chỉ số nhân trắc    46
           2.7.4. Đo chỉ số huyết áp    47
           2.7.5. Xét nghiệm máu    47
    2.8. Định nghĩa các biến và chỉ tiêu đánh giá    50
                   2.8.1. Định nghĩa các biến    50
                   2.8.2. Chỉ tiêu đánh giá    51
    2.9. Xử lý số liệu    53
    2.10. Các biện pháp khống chế sai số    55
    2.11. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu    56
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    57
    3.1. Thực trạng mắc hội chứng chuyển hóa và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2    57
          3.1.1. Một số thông tin ở đối tượng nghiên cứu    57
          3.1.2. Thực trạng mắc hội chứng chuyển hóa và các yếu tố thành phần ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2    59
          3.1.3. Xác định các yếu tố nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2    67
    3.2. Hiệu quả can thiệp bằng gạo lật nảy mầm    72
        3.2.1. Một số đặc điểm của đối tượng nhóm can thiệp và nhóm đối chứng    72
        3.2.2. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát hội chứng chuyển hóa    74
        3.2.3. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát glucose và HbA1c    76
        3.2.4. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát lipid máu    78
        3.2.5. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát huyết áp tăng    85
        3.2.6. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát vòng eo cao    87
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    88
    4.1. Thực trạng mắc hội chứng chuyển hóa và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2    88
          4.1.1. Một số thông tin của đối tượng nghiên cứu    88
          4.1.2. Thực trạng mắc hội chứng chuyển hóa và các yếu tố thành phần ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2    90
     4.2. Một số yếu tố nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2    98
    4.3.  Hiệu quả can thiệp bằng gạo lật nảy mầm    110
          4.3.1. Một số đặc điểm của đối tượng can thiệp và đối chứng    110
          4.3.2. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát hội chứng chuyển hóa    114  
          4.3.3. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát glucose và HbA1c    116
                      4.3.4. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát lipid máu    121
          4.3.5. Hiệu quả can thiệp hỗ trợ kiểm soát tăng huyết áp và vòng eo cao     126
    4.4. Ưu điểm và tính mới của nghiên cứu    130
    4.5. Hạn chế của nghiên cứu    130
KẾT LUẬN    132
KIẾN NGHỊ    134
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ    
TÀI LIỆU THAM KHẢO    
PHỤ LỤC    
            

DANH MỤC BẢNG
                            Tên bảng                                                                   Trang                                                                     
Bảng 1.1. Các yếu tố chẩn đoán hội chứng chuyển hóa    7
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn xác định béo bụng theo vòng eo của các tổ chức theo quần thể dân cư    8
Bảng 2.1. Thành phần dinh dưỡng của gạo lật nảy mầm                  42
Bảng 2.2. Chỉ tiêu kim loại nặng        42
Bảng 2.3.Chỉ tiêu vi sinh    43
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu    57
Bảng 3.2. Giá trị trung bình cân nặng, chiều cao và tình trạng BMI    58
Bảng 3.3. Số năm điều trị trung bình và đường dùng thuốc điều trị ĐTĐ    58
Bảng 3.4. Tỷ lệ mắc HCCH chung theo giới tính và nhóm tuổi    59
Bảng 3.5. Tỷ lệ mắc số các yếu tố của HCCH theo giới và nhóm tuổi    61
Bảng 3.6. Giá trị trung bình các yếu tố thành phần HCCH    62
Bảng 3.7. Giá trị trung bình và tỷ lệ đối tượng đạt mục tiêu điều trị kiểm soát HbA1c     63
Bảng 3.8. Tỷ lệ triglycerid máu cao theo giới và nhóm tuổi    63
Bảng 3.9. Tỷ lệ HDL-C thấp theo giới và nhóm tuổi    64
Bảng 3.10. Tỷ lệ vòng eo cao theo giới và nhóm tuổi    65
Bảng 3.11. Tỷ lệ tăng huyết áp theo giới và nhóm tuổi    66
Bảng 3.12. Phân tích đơn biến giữa yếu tố kinh tế – xã hội và HCCH    67
Bảng 3.13. Phân tích đơn  biến giữa đặc điểm bệnh nhân và HCCH     68
Bảng 3.14. Phân tích đơn  biến giữa đặc điểm về lối sống và HCCH    68
Bảng 3.15. Phân tích đơn  biến giữa đặc điểm về ăn uống và HCCH    68
Bảng 3.16. Mô hình đa biến với các yếu tố nguy cơ mắc HCCH    70
Bảng 3.17. Đặc điểm chung của đối tượng can thiệp và đối chứng
    72
Bảng 3.18. So sánh giá trị dinh dưỡng khẩu phần ở thời điểm trước và sau can thiệp    73
Bảng 3.19. So sánh tỷ lệ giảm hội chứng chuyển hóa ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp    74
Bảng 3.20. So sánh tỷ lệ giảm mắc tổng số yếu tố thành phần của HCCH ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp    75
Bảng 3.21. Hiệu quả can thiệp với giảm trung bình số mắc các yếu tố hội chứng chuyển hóa    75
Bảng 3.22. Hiệu quả can thiệp với giảm nồng độ glucose và HbA1c    76
Bảng 3.23. So sánh tỷ lệ giảm không đạt mục tiêu kiểm soát HbA1c ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp    78
Bảng 3.24. Hiệu quả với giảm nồng độ triglycerid    78
Bảng 3.25. So sánh tỷ lệ  giảm triglycerid cao ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp    79
Bảng 3.26. Hiệu quả can thiệp với tăng nồng độ HDL-C    80
Bảng 3.27. So sánh tỷ lệ giảm HDL-C thấp cao ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp    81
Bảng 3.28. Hiệu quả can thiệp với giảm nồng độ LDL-C    82
Bảng 3.29. So sánh tỷ lệ giảm LDL-C cao ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp    83
Bảng 3.30. Hiệu quả can thiệp với giảm nồng độ cholesterol    83
Bảng 3.31. So sánh tỷ lệ giảm cholesterol cao ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp    84
Bảng 3.32. Hiệu quả can thiệp với giảm trị số huyết áp    85
Bảng 3.33. So sánh tỷ lệ giảm tăng huyết áp ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp    85
Bảng 3.34. Hiệu quả can thiệp với giảm giá trị trung bình vòng eo     86
Bảng 3.35. So sánh tỷ lệ giảm vòng eo cao ở hai nhóm tại thời điểm sau can thiệp    87

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.     45
Hình 3.1. Tỷ lệ mắc HCCH và các yếu tố thành phần ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2    59
Hình 3.2. Tỷ lệ mắc số các yếu tố thành phần HCCH    60
Hình 3.3. Tỷ lệ phần trăm dạng kết hợp các yếu tố thành phần  HCCH    60
Hình 3.4. Mức giảm nồng độ glucose máu trước và sau can thiệp    77
Hình 3.5. Mức giảm HbA1c trước và sau can thiệp    77
Hình 3.6. Mức giảm triglycerid máu trước và sau can thiệp    80
Hình 3.7. Mức tăng HDL-C máu trước và sau can thiệp    81
Hình 3.8. Mức giảm LDL-C máu trước và sau can thiệp    82
Hình 3.9. Mức giảm cholesterol máu trước và sau can thiệp    84
Hình 3.10. Mức giảm số đo vòng eo trước và sau can thiệp    86

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục số 1: Phiếu điều tra
Phụ lục số 2: Hướng dẫn điền thông tin vào phiếu điều tra khẩu phần tự điền
Phụ lục số 3: Phiếu điều tra khẩu phần 24 giờ
Phụ lục số 4: Mẫu sổ theo dõi bữa ăn gạo lật nảy mầm
Phụ lục số 5: Bản cam kết
Phụ lục số 6: Bảng so sánh kết quả chỉ số xét nghiệm Ure, Creatinin, GOT, GPT ở đối tượng nhóm can thiệp và nhóm đối chứng ở thời điểm trước và sau can thiệp
Phụ lục số 7: Danh sách đối tượng can thiệp sử dụng gạo lật nảy mầm

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
ĐÃ CÔNG BỐ

1. Đỗ Văn Lương, Nguyễn Đỗ Huy, Bùi Thị Nhung, Lê Danh Tuyên, Trần Quang Bình, Trần Ngọc Lương (2018). Hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình năm 2016, Tạp chí Y học Dự phòng, tập 28, số 1-2018, trang 146-152.
2. Đỗ Văn Lương, Nguyễn Đỗ Huy, Bùi Thị Nhung, Lê Danh Tuyên, Trần Quang Bình, Trần Ngọc Lương, Phạm Mai Anh (2018). Một số yếu tố nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại tỉnh Thái Bình, Tạp chí Y học Dự phòng, tập 28 số 6-2018, trang 109-118.
3. Đỗ Văn Lương, Nguyễn Đỗ Huy, Bùi Thị Nhung, Lê Danh Tuyên, Trần Quang Bình, Đỗ Thị Thanh Vân, Trần Ngọc Lương, Phạm Mai Anh (2019). Hiệu quả can thiệp bằng gạo lật nảy mầm hỗ trợ kiểm soát glucose máu và lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có hội chứng chuyển hóa, Tạp chí Y học Dự phòng, tập 29 số 5-2019, trang 44 – 51.

 

Leave a Comment