KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN GIAI ĐOẠN T3-T4b/N1-2/M0 BẰNG PHÁC ĐỒ m-DCF DẪN ĐẦU KẾT HỢP HÓA XẠ TRỊ TRIỆT CĂN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN GIAI ĐOẠN T3-T4b/N1-2/M0 BẰNG PHÁC ĐỒ m-DCF DẪN ĐẦU KẾT HỢP HÓA XẠ TRỊ TRIỆT CĂN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI [Luận văn bác sĩ nội trú]

Title:  KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN GIAI ĐOẠN T3-T4b/N1-2/M0 BẰNG PHÁC ĐỒ m-DCF DẪN ĐẦU KẾT HỢP HÓA XẠ TRỊ TRIỆT CĂN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Authors:  Phùng, Thùy Dương
Advisor:  Lê, Thị Khánh Tâm
Trịnh, Lê Huy
Keywords:  Ung thư thực quản;Xạ trị;Hóa xạ trị;Hóa chất dẫn đầu;mDCF
Issue Date:  2025
Abstract:  Đặt vấn đề: Ung thư thực quản (UTTQ) thường được phát hiện ở giai đoạn tiến triển, với điều trị chính là hóa xạ trị. Phác đồ mDCF được kết hợp hóa xạ trị nhằm tăng khả năng kiểm soát bệnh. Nghiên cứu này đánh giá hiệu quả và tính an toàn của phác đồ m-DCF dẫn đầu kết hợp hóa xạ trị triệt căn UTTQ giai đoạn T3-T4b/N1-2/M0 tại bệnh viện ĐHY Hà Nội. Phương pháp: Mô tả chùm ca bệnh. Đối tượng: UTTQ giai đoạn T3-T4b/N1-2/M0, không phẫu thuật. Điều trị 4-6 chu kỳ hóa chất m-DCF (docetaxel 40 mg/m², cisplatin 40 mg/m², leucovorin 400 mg/m², fluorouracil 2400 mg/m² chu kì 14 ngày) theo sau bởi hóa xạ trị 50.4 Gy với phác đồ Paclitaxel – Carboplatin. Kết quả: Từ tháng 1/2020 đến tháng 6/2024, có 43 bệnh nhân phù hợp. Khối u T4 chiếm 51.16% và 61.47% có hạch N2. Tuổi trung bình là 57.7 ± 9.2. Tỉ lệ đáp ứng chung (ORR) là 95.4%, trong đó đáp ứng hoàn toàn trên lâm sàng là 23.3%. Mức độ co nhỏ tổn thương tối đa sau xạ có trung bình là 67.14% ± 22.4, có sự tương quan và có thể được dự đoán dựa trên mức độ đáp ứng sau hóa chất dẫn đầu. Trung vị PFS là 23,1 tháng. Độc tính độ 3 hay gặp nhất là hạ bạch cầu (25.6%), không có bệnh nhân nào có độc tính độ 4. Các độc tính khác ít gặp và kiểm soát được
URI: 
Appears in Collections: Luận văn bác sĩ nội trú

Chuyên mục: Luận văn bác sĩ nội trú

Nguồn: https://dulieuso.hmu.edu.vn

Leave a Comment