Kết quả phẫu thuật nội soi một vết mổ qua rốn điều trị thoát vị bẹn ở trẻ em tại bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
	Luận văn thạc sĩ y học Kết quả phẫu thuật nội soi một vết mổ qua rốn điều trị thoát vị bẹn ở trẻ em tại bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn.Thoát vị bẹn (TVB) là bệnh lý ngoại khoa phổ biến nhất ở trẻ em, nguyên nhân chính là do sự tồn tại của ống phúc tinh mạc (OPTM) [1], [2], [3], chỉ có 0,5-1,6% là TVB trực tiếp không do sự tồn tại OPTM [4], [5]. Tỷ lệ TVB trẻ em gặp ở 2% đến 5% trẻ sinh đủ tháng, 9% đến 11% trẻ sinh non tháng và 30% đến 60% trẻ sinh non tháng nhẹ cân [6]. Nguyên tắc điều trị TVB ở trẻ em là đóng lại OPTM tại lỗ bẹn sâu [1], [2], [3], [7]. 
	Mổ mở đường bẹn đóng lại OPTM tại lỗ bẹn sâu là phương pháp kinh điển để điều trị TVB ở trẻ em [3], [6]. Tuy nhiên, với sự phát triển của phẫu thuật nội soi (PTNS), đặc biệt là PTNS xâm lấn tối thiểu, PTNS điều trị TVB ở trẻ em đã phát triển nhanh chóng và thay thế dần cho mổ mở trong những thập kỷ qua [8]. Có nhiều các kỹ thuật nội soi (NS) khác nhau trong điều trị TVB ở trẻ em, trong đó PTNS khâu ngoài phúc mạc với kim xuyên qua da là kỹ thuật đang được áp dụng rộng rãi nhất. Kỹ thuật này dễ thực hiện, nguy cơ tai biến trong mổ rất thấp, tỷ lệ tái phát thấp và đạt được kết quả thẩm mỹ tốt [9], [10]. Đã có nhiều nghiên cứu về PTNS với số lượng BN lớn và thời gian theo dõi dài, cũng như các nghiên cứu so sánh giữa mổ NS và mổ mở đều cho thấy PTNS có kết quả tương đương hoặc tốt hơn so với mổ mở [8], [9], [10], [11], [12], [13], [14], [15]. Tuy nhiên, cho tới nay việc lựa chọn mổ NS hay mổ mở trong điều trị TVB ở trẻ em vẫn là vấn đề còn tranh luận [16]. Các tác giả chứa ủng hộ mổ NS vì cho rằng: PTNS chỉ thắt lại OPTM tại lỗ bẹn sâu, bao thoát vị còn nguyên do đó nguy cơ bị TVB tái phát lâu dài có thể sẽ xảy ra. Trong khi, mổ mở sẽ cắt bỏ 1 phần OPTM; PTNS phải đi vào trong phúc mạc do đó có nguy cơ gây tổn thương các tạng trong phúc mạc và có thể gây dính ruột, tắc ruột về sau; PTNS phải gây mê nội khí quản trong khi mổ mở chỉ cần gây mê tĩnh mạch, gây mê hơi hoặc gây tê tại chỗ; PTNS đòi hỏi trang thiết bị NS nên giá thành đắt hơn mổ mở [10], [16], [17]. 
	
	Ở Việt Nam theo tìm hiểu của chúng tôi cũng đã có một số trung tâm phẫu thuật nhi áp dụng PTNS trong điều trị TVB ở trẻ em như: PTNS khâu ngoài phúc mạc [18], PTNS khâu trong phúc mạc với 3 trocar [19], nhưng chưa có báo cáo nào về ứng dụng PTNSMVMQR. Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn bắt đầu ứng dụng PTNSMVMQR trong điều trị TVB ở trẻ em từ tháng 6/2016. Do đó rất cần có một nghiên cứu để đánh giá tính khả thi, an toàn cũng như hiệu quả của phương pháp này. Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu “Kết quả phẫu thuật nội soi một vết mổ qua rốn điều trị thoát vị bẹn ở trẻ em tại bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn” với hai mục tiêu:
	1.    Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét đặc điểm kỹ thuật của phẫu thuật nội soi một vết mổ qua rốn điều trị thoát vị bẹn ở trẻ em tại bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn từ 6/2016 – 6/2018.
	2.    Đánh giá kết quả ứng dụng phẫu thuật nội soi một vết mổ qua rốn điều trị thoát vị bẹn ở nhóm bệnh nhân trên.
	MỤC LỤC
	ĐẶT VẤN ĐỀ    1
	CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
	1.1.    Sơ lược phôi thai học    3
	1.2.    Giải phẫu vùng bẹn    4
	1.2.1. Cấu tạo của ống bẹn    5
	1.2.2.  Phân bố mạch máu thần kinh vùng bụng bẹn    7
	1.2.3.    Thừng tinh    9
	1.3.    Dịch tễ học và các yếu tố liên quan:    10
	1.4.    Nguyên nhân    12
	1.5.    Các hình thái lâm sàng    12
	1.6.    Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng    13
	1.6.1.    Triệu chứng lâm sàng    13
	1.6.2.    Cận lâm sàng    15
	1.6.3.    Chẩn đoán phân biệt TVB ở trẻ em    16
	1.7.    Các hình thái lâm sàng khác của TBV ở trẻ em    17
	1.8.    Điều trị TVB ở trẻ em    18
	1.8.1.    Chỉ định và thời điểm phẫu thuật    18
	1.8.3.    Các kỹ thuật mổ    18
	1.9.    Thăm dò ống phúc tinh mạc bên đối điện    24
	1.10.1. Tai biến trong mổ    25
	1.10.2. Các biến chứng sớm    26
	1.10.3. Các biến chứng muộn    27
	1.11. Tình hình nghiên cứu về TVB ở trẻ em Việt Nam    29
	CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    30
	2.1. Đối tượng nghiên cứu    30
	2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:    30
	2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ:    30
	2.2. Phương pháp nghiên cứu    31
	2.2.1. Thiết kế nghiên cứu    31
	2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu    31
	2.2.3. Các biến số nghiên cứu và cách thu thập thông tin    31
	2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu    37
	2.2.5. Sai số và khống chế    37
	2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu    37
	2.2.7.  Đạo đức nghiên cứu    38
	CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    39
	3.1. Đặc điểm lấm sàng và cận lâm sàng    39
	3.1.1. Giới    39
	3.1.2. Tuổi    40
	3.1.3. Triệu chứng lâm sàng    40
	3.1.4. Tiền sử các bệnh liên quan    41
	3.1.5. Cận lâm sàng    42
	3.1.6. Vị trí thoát vị bẹn    43
	3.2. Kết quả liên quan tới thực hiện kỹ thuật mổ    44
	3.2.2. Tư thế bệnh nhân, kíp mổ dàn máy nội soi    44
	3.2.3. Vị trí đặt trocar    44
	3.2.4. Đóng OPTM    45
	3.3. Kết quả phẫu thuật    45
	3.3.1. Nguyên nhân TVB ở trẻ em    45
	3.3.2. Nội dung thoát vị trong mổ    46
	3.3.3. Thăm dò sự tồn tại OPTM bên đối diện    48
	3.3.4. Đường kính OPTM    49
	3.3.5. Tổng thời gian mổ    49
	3.3.6. Loại chỉ sử dụng đóng OPTM    50
	3.3.7. Sử dụng kháng sinh dự phòng    51
	3.3.8. Tai biến trong mổ    51
	3.3.9. Thời gian nằm viện sau mổ    52
	3.3.10. Biến chứng sớm sau mổ    51
	3.3.11. Đánh giá kết quả sớm sau mổ    52
	3.3.12. Biến chứng muộn sau mổ    52
	CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    56
	4.1.  Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu    56
	4.1.1. Tuổi    56
	4.1.2. Giới    56
	4.2.1. Triệu chứng lâm sàng    57
	4.2.2. Tiền sử:    58
	4.2.3. Cận lâm sàng    58
	4.2.4. Vị trí thoát vị    60
	4.2.5. Kỹ thuật PTNSMVMQR    60
	4.3. Kết quả phẫu thuật    66
	4.3.2. Nguyên nhân gây thoát vị bẹn ở trẻ em    66
	4.3.3. Nội dung thoát vị    67
	4.3.4. Thăm dò sự tồn tại OPTM bên đối diện    67
	4.3.5. Thời gian phẫu thuật    69
	4.3.6. Tai biến trong mổ    70
	4.3.7. Thời gian nằm viện sau mổ    70
	4.3.8. Biến chứng sớm sau mổ    71
	4.3.10. Biến chứng muộn và sau phẫu thuật    72
	4.3.11. Kết quả thẩm mỹ sau mổ    76
	KẾT LUẬN    77
	KIẾN NGHỊ    79
	TÀI LIỆU THAM KHẢO
	DANH MỤC BẢNG
	Bảng 3.1. Triệu chứng lâm sàng    41
	Bảng 3.2. Tiền sử các bệnh liên quan    41
	Bảng 3.3. Nguyên nhân TVB ở trẻ em    45
	Bảng 3.4. Nội dung TV siêu âm trước mổ và trong mổ    47
	Bảng 3.5. Sự tồn tại OPTM bên đối diện trong mổ    48
	Bảng 3.6. Sự tồn tại OPTM bên đối diện trước và trong mổ    48
	Bảng 3.7. Đường kính OPTM    49
	Bảng 3.8. Thời gian mổ đóng OPTM 1 bên    49
	Bảng 3.9. Thời gian mổ đóng OPTM 2 bên    50
	Bảng 3.10. Loại chỉ sử dụng đóng OPTM    50
	Bảng 3.11. Biến chứng sớm sau mổ    51
	Bảng 3.12. Liên quan giữa nhiễm trùng vết mổ với KSDP    52
	Bảng 3.14. Biến chứng muộn sau mổ    53
	Bảng 3.15. Liên quan giữa tái phát với chỉ    54
	Bảng 3.16. Liên quan giữa tái phát với đường kính lỗ TV    54
	Bảng 3.17. Liên quan giữa phản ứng viêm quanh chỉ tại vị trí thắt OPTM    55
	Bảng 3.18. Kết quả thẩm mỹ sau mổ    55
	DANH MỤC BIỂU ĐỒ
	Biểu đồ 3.1. Giới tính    39
	Biểu đồ 3.2. Nhóm tuổi    40
	Biểu đồ 3.3. Siêu âm bẹn bìu bên biểu hiện triệu chứng    42
	Biểu đồ 3.4. Siêu âm bẹn bìu bên không có triệu chứng    43
	Biểu đồ 3.5. Vị trí TVB    44
	Biểu đồ 3.7. Nội dung TV quan sát trong mổ    46
	Biểu đồ 3.8. Sử dụng kháng sinh dự phòng    51
	 
	DANH MỤC HÌNH
	Hình 1.1. Các cấu trúc vùng bẹn phải nhìn từ phía sau    6
	Hình 1.2. Các mạch máu vùng bẹn    8
	Hình 1.3. Các hình thái lâm sang của bệnh lý OPTM    13
	Hình 1.4. TVB bên phải ở trẻ nam    15
	Hình 1.6. Tràn dịch màng tinh hoàn ở trẻ 7 tuần tuổi    17
	Hình 1.7. Trẻ nữ có khối áp xe vùng bẹn trái    17
	Hình 1.8. Kỹ thuật khâu đóng OPTM bằng các mũi chữ Z    22
	Hình 1.9. Kỹ thuật khâu đóng OPTM bằng trong phúc mạc    22
	Hình 1.10. Kỹ thuật lật vạt    23
	Hình 1.11. Kỹ thuật NS đóng OPTM ngoài phúc mạc dung móc chuyên dụng    23
	Hình 1.12. Kỹ thuật NS đóng OPTM ngoài phúc mạc dụng kim Endoneedle    24
	Hình 2.1. Dụng cụ cho PTNSMVMQR    33
	Hình 2.2. các bước kỹ thuật    34
	Hình 3.1.  hình ảnh siêu âm khối thoát vị là quai ruột    43
	Hình 3.2. Vị trí đặt trocar    45
	Hình 3.3.  Ảnh OPTM phát hiện trong mổ c    46
	Hình 3.4. Nội dùng TV quan sát trong mổ    47
	Hình 4.1. Vị trí và số trocar trong PTNS khâu ngoài PM    65
	Hình 4.2.Phản ứng viêm quanh chỉ sau mổ TVB 5 tháng    75
Nguồn: https://luanvanyhoc.com