Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng về dự phòng loét tỳ đè trên bệnh nhân thở máy
Luận văn thạc sĩ điều dưỡng Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng về dự phòng loét tỳ đè trên bệnh nhân thở máy.Loét tỳ đè là một loại tổn thương hoại tử da và tổ chức giữa vùng xương với vật có nền cứng, là hậu quả của quá trình bị tỳ đè kéo dài gây thiếu máu nuôi tổ chức và chết tế bào 1 . Cơ chế bệnh sinh, nguyên nhân gây bệnh cũng như các yếu tố nguy cơ gây loét do tỳ đè đã được nhiều nghiên cứu làm rõ. Theo Barbara Braden và Nancy Bergstrom (1987) cho thấy có 6 yếu tố nguy cơ chính là khả năng cảm giác, độ ẩm da, mức độ vận động hoặc khả năng hoạt động, tình trạng bất động, khả năng dinh dưỡng và mức độ cọ sát 2,3. Nghiên cứu của Harris & Fraser năm 2004 cho rằng nguy cơ loét tỳ đè có thể tăng đến 74% khi kết hợp các yếu tố bất động, suy giảm hệ miễn dịch và giảm khối cơ 4.
Loét tỳ đè chiếm một tỷ lệ không nhỏ ở các khoa lâm sàng.Tại Hoa Kỳ có 60.000 ca tử vong trong đó có 2,5 triệu ca nhập viện liên quan đến biến chứng loét tỳ đè mỗi năm 5. Tại một đơn vị hồi sức thần kinh, bệnh viện Memorial Hermann, Houston, Hoa Kỳ cho kết quả: bệnh nhân xuất hiện ít nhất một vết loét (12,4%) sau số ngày trung bình là 6,4 ngày 6. Theo nghiên cứu khảo sát của tác giả Huỳnh Minh Dương, loét tỳ đè ở các khoa nội, ngoại thần kinh BV Đa khoa Cà Mau chiếm tỷ lệ 26,09% trong năm 2013-2014 7.
Sự xuất hiện của loét tỳ đè làm kéo dài thời gian nằm viện, tăng chi phí chăm sóc y tế, làm giảm chất lượng cuộc sống của người bệnh, thậm chí gây tử vong. Trong các dịch vụ y tế của Anh, chi phí điều trị loét tỳ đè hàng năm là từ 1,4 – 2,1 tỷ bảng Anh 8, ở Hoa Kỳ là khoảng 2200 triệu đô la 5 và trên toàn cầu chi phí điều trị loét tỳ đè phải chịu ước tính là 11 tỷ đô la mỗi năm 5. Chính vì thế vấn đề dự phòng chăm sóc loét tỳ đè đang dần trở thành một ưu tiên cho công tác chăm sóc điều dưỡng.
Trên thế giới có rất nhiều tổ chức tư vấn về dự phòng loét tỳ đè như Ủy ban tư vấn loét tỳ đè quốc gia của Hoa kỳ (NPUAP), Ủy ban tư vấn loét tỳ đè Châu Âu (EPUAP), hoạt động với mục đích xây dựng và cải thiện công tác dự phòng và chăm sóc loét tỳ đè. Trong đó kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng về loét tỳ đè đóng một vai trò quan trọng trong công tác này 9,10,85. Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng trong công tác dự phòng loét tỳ đè, điển hình như nghiên cứu tại 7 trường điều dưỡng tại Ý ghi nhận tổng điểm kiến thức về dự phòng loét tỳ đè của sinh viên điều dưỡng là 51,1% (13,3/26), tổng điểm về thái độ dự phòng loét tỳ đè của sinh viên điều dưỡng là 76,7% (39,9/52) 10.
Nghiên cứu tại Việt Nam kiến thức thái độ thực hành của điều dưỡng về dự phòng loét tỳ đè cũng được một số tác giả quan tâm như: nghiên cứu của tác giả Đồng Nguyễn Phương Uyển năm 2010 khảo sát kiến thức, thái độ và thực hành về phòng ngừa loét tỳ đè của điều dưỡng khoa Hồi sức Cấp Cứu tại Bệnh viện Chợ Rẫy thành phố Hồ Chí Minh ghi nhận tỷ lệ điều dưỡng có kiến thức đúng về phòng ngừa loét do tỳ đè là 85,2%, tỷ lệ điều dưỡng có thái độ đúng về phòng ngừa loét do tỳ đè là 81,2%, tỷ lệ điều dưỡng có thực hành đúng về phòng ngừa loét do tỳ đè là 43,2% 9.
Ngày nay, loét tỳ đè là vấn đề sức khỏe được quan tâm hàng đầu tại các bệnh viện trên thế giới đặc biệt là ở các khoa bệnh nặng như khoa Hồi sức tích cực chống độc, đơn vị đột quỵ, khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức. Tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp phần lớn bệnh nhân ở các khoa bệnh nặng (Hồi sức tích cực- chống độc, đơn vị Đột quỵ, Phẫu thuật gây mê -hồi sức) là những bệnh hôn mê và có thở máy. Bệnh nhân nằm bất động, thời gian điều trị kéo dài, cộng thêm một số yếu tố nguy cơ: suy giảm miễn dịch, giảm khối lượng cơ, thiếu hụt dinh dưỡng, bệnh nhân cao tuổi làm cho loét tỳ đè xuất hiện nhiều hơn. Theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn Cẩm Hằng thực hiện tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp (2018) khảo sát loét tỳ đè tại khoa Hồi sức tích cực, khoa nội thần kinh tỷ lệ loét chiếm khoảng 27,6% và tác giả đã nhận định con số này còn cao so với các nghiên cứu khác 11. Đặc điểm của các khoa bệnh nặng là không có thân nhân nuôi bệnh, điều dưỡng là người trực tiếp chăm sóc cho người bệnh. Do đó, người điều dưỡng ở các khoa bệnh nặng đóng vai trò rất quan trọng trong công tác dự phòng loét tỳ đè cho người bệnh. Cũng theo kiến nghị của tác giả Nguyễn Cẩm Hằng, cần tập trung dự phòng loét ở những khoa bệnh nặng có thở máy và cần khảo sát công tác của điều dưỡng về dự phòng loét tỳ đè. Tuy nhiên cho đến nay Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp chưa có đề tài nào khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng ở các khoa bệnh nặng về dự phòng loét tỳ đè. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng về dự phòng loét tỳ đè trên bệnh nhân thở máy”. Nhằm giúp cho nhà lãnh đạo điều dưỡng xác định được thực trạng về kiến thức, thái độ và những yếu tố rào cản trong thực hành dự phòng loét tỳ đè của điều dưỡng các khoa bệnh nặng. Từ đó đưa ra chương trình giáo dục và các biện pháp can thiệp, giúp nâng cao kiến thức thái độ cũng như tay nghề của điều dưỡng.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tỷ lệ điều dưỡng có kiến thức, thái độ, thực hành đúng về dự phòng loét tỳ đè trên bệnh nhân thở máy tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp là bao nhiêu? Có hay không các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và thực hành đúng về dự phòng loét tỳ đè trên người bệnh thở máy tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Xác định tỷ lệ điều dưỡng có kiến thức, thái độ, thực hành đúng về dự phòng loét tỳ đè trên người bệnh thở máy tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỷ lệ điều dưỡng có kiến thức, thái độ và thực hành đúng về dự phòng loét tỳ đè trên người bệnh thở máy tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp.
2. Xác định các yếu tố liên quan (đặc điểm nhân khẩu học, yếu tố rào cản) với kiến thức, thái độ, thực hành lâm về dự phòng loét tỳ đè trên người bệnh thở máy của điều dưỡng tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp.
3. Xác định mối liên quan giữa kiến thức – thái độ – thực hành về dự phòng loét tỳ đè trên người bệnh thở máy của điều dưỡng tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt…………………………………………………………………………………. vi
Danh mục bảng …………………………………………………………………………………………. vii
Danh mục hình ảnh…………………………………………………………………………………… viii
Danh mục sơ đồ …………………………………………………………………………………………. ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………………………………………..1
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU……………………………………………………………………………..4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU …………………………………………………………………………..4
DÀN Ý NGHIÊN CỨU…………………………………………………………………………………5
Chương 1. TỔNG QUAN Y VĂN……………………………………………………………………6
1.1. Sơ lược về loét tỳ đè…………………………………………………………………………………6
1.1.1. Định nghĩa……………………………………………………………………………………………6
1.1.2. Hậu quả loét tỳ đè …………………………………………………………………………………6
1.1.3. Đánh giá loét tỳ đè ………………………………………………………………………………..6
1.1.4. Mức độ nguy cơ loét tỳ đè của người bệnh theo thang đo Braden ……………….7
1.1.5. Dự phòng và điều trị loét tỳ đè………………………………………………………………..9
1.1.6. Các yếu tố dịch tễ học về loét do tỳ đè …………………………………………………..14
1.2. Kiến thức, thái độ, thực hành về dự phòng loét tỳ đè của điều dưỡng …………..15
1.2.1. Kiến thức dự phòng loét tỳ đè……………………………………………………………….16
1.2.2. Thái độ về dự phòng loét tỳ đè………………………………………………………………16
1.2.3. Thực hành về dự phòng loét tỳ đè………………………………………………………….17
1.3. Các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng loét tỳ đè …..17
1.3.1. Các yếu tố về đặc điểm nền…………………………………………………………………..17
1.3.2. Khối lượng công việc, được đào tạo về dự phòng loét tỳ đè ……………………..17
1.3.3. Kinh nghiệm làm việc ………………………………………………………………………….18
1.3.4. Các yếu tố khác …………………………………………………………………………………..18
1.4. Thuyết điều dưỡng …………………………………………………………………………………18
1.5. Công cụ đánh giá……………………………………………………………………………………22
1.5.1. Công cụ đánh giá kiến thức điều dưỡng về dự phòng loét tỳ đè ………………..22
1.5.2. Công cụ đánh giá thái độ điều dưỡng về dự phòng loét tỳ đè ……………………22
1.5.3. Công cụ đánh giá thực hành về dự phòng loét tỳ đè…………………………………23
1.5.4. Các công cụ sử dụng trong nghiên cứu…………………………………………………..23
1.6. Các nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng loét tỳ đè……………24
1.6.1. Trên Thế giới………………………………………………………………………………………24
1.6.2. Tại Việt Nam………………………………………………………………………………………27
1.7. Sơ lược về địa điểm nghiên cứu……………………………………………………………….30
1.8. Tóm tắt y văn ………………………………………………………………………………………..31
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………….32
2.1. Thiết kế nghiên cứu………………………………………………………………………………..32
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu …………………………………………………………….32
2.3. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………………………………..32
2.3.1. Dân số mục tiêu…………………………………………………………………………………..32
2.3.2. Dân số nghiên cứu……………………………………………………………………………….32
2.3.3. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu……………………………………………………………….32
2.3.4. Tiêu chí chọn mẫu……………………………………………………………………………….32
2.3.5. Kiểm soát sai lệch chọn lựa ………………………………………………………………….33
2.4. Xử lý số liệu và phân tích số liệu……………………………………………………………..33
2.4.1. Liệt kê và định nghĩa biến số ………………………………………………………………..33
2.4.2. Phương pháp quản lý và xử lý dữ kiện …………………………………………………..36
2.5. Thu thập số liệu……………………………………………………………………………………..37
2.5.1. Phương pháp thu thập số liệu………………………………………………………………..37
2.5.2. Công cụ thu thập số liệu……………………………………………………………………….38
2.5.3. Kiểm soát sai lệch thông tin………………………………………………………………….39
2.6. Phân tích số liệu …………………………………………………………………………………….40
2.6.1. Thống kê mô tả……………………………………………………………………………………40
2.6.2. Thống kê phân tích………………………………………………………………………………40
2.7. Y đức ……………………………………………………………………………………………………41
Chương 3. KẾT QUẢ …………………………………………………………………………………..42
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu………………………………………………..42
3.2. Thông tin về yếu tố rào cản……………………………………………………………………..44
3.3. Kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng về dự phòng loét tỳ đè …………..45
3.3.1. Kiến thức của điều dưỡng về dự phòng loét tỳ đè ……………………………………45
3.3.2. Thái độ về dự phòng loét tỳ đè của điều dưỡng……………………………………….48
3.3.3. Thực hành về dự phòng loét do tỳ đè của điều dưỡng………………………………50
3.4. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và thực hành đối với các yếu tố liên quan
về dự phòng loét tỳ đè…………………………………………………………………………………..54
3.4.1. Mối liên quan giữa kiến thức đối với các yếu tố liên quan………………………..54
3.4.2. Mối liên quan giữa thái độ đối với các yếu tố liên quan……………………………57
3.4.3. Mối liên hệ giữa thực hành đối với các yếu tố liên quan…………………………..60
3.5. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và thực hành về dự phòng loét do tỳ đè của
điều dưỡng…………………………………………………………………………………………………..63
3.5.1. Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ, thực hành ………………………………..63
3.5.2. Mối liên quan giữa thái độ với kiến thức, thực hành ………………………………..63
3.5.3. Mối liên quan giữa thực hành đối với kiến thức, thái độ …………………………..64
Chương 4. BÀN LUẬN ………………………………………………………………………………..65
4.1. Đặc điểm nhân khẩu học của điều dưỡng tham gia nghiên cứu ……………………65
4.2. Kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng về dự phòng loét do tỳ đè ………68
4.2.1. Tỷ lệ điều dưỡng có kiến thức đúng về dự phòng loét do tỳ đè………………….68
4.2.2. Tỷ lệ điều dưỡng có thái độ đúng về dự phòng loét do tỳ đè …………………….73
4.2.3. Tỷ lệ điều dưỡng có thực hành đúng về dự phòng loét do tỳ đè…………………74
4.3. Yếu tố rào cản của điều dưỡng về dự phòng loét do tỳ đè……………………………79
4.4. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng đối với các yếu
tố liên quan về dự phòng loét do tỳ đè …………………………………………………………….80
4.4.1 Mối liên quan giữa kiến thức với đặc điểm nhân khẩu học và yếu tố rào cản.80
4.4.2. Mối liên quan giữa thái độ với đặc điểm nhân khẩu học và yếu tố rào cản….83
4.4.3. Mối liên quan giữa thực hành với đặc điểm nhân khẩu học và yếu tố rào cản
…………………………………………………………………………………………………………………..84
4.5. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành về dự phòng loét do tỳ đè của
điều dưỡng…………………………………………………………………………………………………..86
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………………………90
KIẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………………………..91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: PHIẾU KHẢO SÁT
Phụ lục 2: BẢNG KIỂM CHĂM SÓC DỰ PHÒNG LOÉT TỲ ĐÈ
Phụ lục 3: PHIẾU CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
Phụ lục 4: DANH SÁCH ĐIỀU DƯỠNG THAM GIA NGHIÊN CỨ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thang đo Braden đánh giá mức độ nguy cơ loét tỳ đè ………………….7
Bảng 1.2. Thang điểm Norton để dự đoán nguy cơ loét tỳ đè ………………………8
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n=60) …………………….42
Biểu đồ 3.1. Các yếu tố rào cản trong phòng ngừa loét tỳ đè cho người bệnh
…………………………………………………………………………………………………………..44
Bảng 3.2. Tỷ lệ điều dưỡng có kiến thức đúng về dự phòng loét tỳ đè (n=60)
…………………………………………………………………………………………………………..45
Bảng 3.3. Kiến thức về loét tỳ đè của điều dưỡng theo bảng câu hỏi (n=60)..45
Bảng 3.4. Tỷ lệ điều dưỡng có thái độ đúng về dự phòng loét tỳ đè (n=60) …48
Bảng 3.5. Thái độ của điều dưỡng về loét tỳ đè theo bộ câu hỏi (n=60) ………48
Bảng 3.6. Tỷ lệ điều dưỡng có thực hành đúng về dự phòng loét tỳ đè (n=60)
…………………………………………………………………………………………………………..50
Bảng 3.7. Thực hành về dự phòng loét tỳ đè của điều dưỡng theo bộ câu hỏi
(n=60) …………………………………………………………………………………………………50
Bảng 3.8. Mối liên quan giữa kiến thức đối với đặc điểm nhân khẩu học
(n=60) …………………………………………………………………………………………………54
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa kiến thức đối với các yếu tố rào cản (n=60)…..56
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa thái độ với các đặc điểm nhân khẩu học (n=60)
…………………………………………………………………………………………………………..57
Bảng 3.11. Mối liên quan giữa thái độ với các yếu tố rào cản (n=60)………….58
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa thực hành với các đặc điểm nhân khẩu học
(n=60) …………………………………………………………………………………………………60
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa thực hành với các yếu tố rào cản (n=60)……..61
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa kiến thức đối với thái độ, thực hành (n=60)…63
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa thái độ với kiến thức, thực hành (n=60)………63
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa thực hành với kiến thức, thái độ (n=60)………6
Nguồn: https://luanvanyhoc.com