Kiến thức, thực hành tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tại quận Hà Đông, Hà Nội năm 2019 và một số yếu tố liên quan

Kiến thức, thực hành tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tại quận Hà Đông, Hà Nội năm 2019 và một số yếu tố liên quan

Luận văn thạc sĩ y tế công cộng Kiến thức, thực hành tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tại quận Hà Đông, Hà Nội năm 2019 và một số yếu tố liên quan.Vắc xin là một công cụ rất hiệu quả trong dự phòng một số bệnh truyền nhiễm, đặc biệt là do trẻ em chưa có hệ miễn dịch đầy đủ. Hiện nay đã có gần 30 bệnh truyền nhiễm có thể dự phòng được bằng vắc xin. Không giống như các can thiệp y tế khác, vắc xin giúp cho dự phòng và bảo vệ sức khỏe con người và qua đó góp phần phát triển nguồn nhân lực. Trung tâm Dự phòng và Kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ đã xếp tiêm chủng mở rộng đứng thứ 4 trong 10 thành tựu lớn nhất về y tế công cộng của thế kỷ 20 [4].
Tổ chức y tế Thế giới ước tính rằng nếu tất cả các vắc xin sẵn có hiện nay đều được sử dụng rộng rãi trên thế giới với tỷ lệ bao phủ cao trên 90%, giúp 2-3 triệu trẻ em hàng năm không bị chết vì các bệnh nhiễm trùng [50].
Chương trình tiêm chủng mở rộng được triển khai ở Việt Nam từ năm 1981 được sự hỗ trợ của Tổ chức y tế Thế giới và Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc với vắc xin phòng 6 bệnh truyền nhiễm. Năm 1985 tiêm chủng mở rộng được đẩy mạnh và triển khai trên phạm vi cả nước. Mục tiêu tiêm chủng mở rộng đã hoàn thành với tỷ lệ 87% năm 1990 và trên 90% vào năm 1993 cho toàn trẻ em dưới 1 tuổi trong cả nước được tiêm chủng đầy đủ 6 loại vắc xin [8]. Cùng với việc nâng cao tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ, tỷ lệ mắc bệnh trong diện tiêm phòng cũng đã giảm xuống hàng năm. Đặc biệt, bệnh bại liệt đã giảm từ 559 trường hợp (năm 1992) xuống không còn trường hợp nào (1998). Bệnh uốn ván sơ sinh đã được loại trừ từ năm 1995 trên quy mô tỉnh với tỷ lệ mắc dưới 1/1000 trẻ đẻ sống. Bệnh bạch hầu không còn là vấn đề của y tế công cộng nữa. Từ năm 1987 đến năm 1999 bệnh sởi đã giảm 39% [4]. Do đó, chương trình tiêm chủng mở rộng cũng là một trong những chương trình y tế ưu tiên thành công nhất của Việt Nam [49].


Mặc dù thành quả và lợi ích của tiêm chủng đem lại là rất lớn nhưng thực tế luôn phải đối mặt với nhiều khó khăn và tồn tại như tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ và đúng thời gian quy định ở một số huyện miền núi còn thấp như ở ở Hà Giang tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ là 48%, Kon Tum đạt tỷ lệ 67,2% [51]. Tỷ lệ mắc một số bệnh truyền nhiễm ở trẻ em vùng núi cao hơn so với tỷ lệ chung quốc gia như 3 vụ dịch2 sởi tại 3 tỉnh miền núi phía Bắc là Điện Biên, Lai Châu, Thái nguyên với tổng số cac mắc là 1.9100 ca [9]. Bên cạnh đó những năm gần đây niềm tin của người dân về an toàn tiêm chủng khi xảy ra tai biến nặng sau tiêm chủng trong những năm qua đã dẫn đến sụt giảm tỉ lệ tiêm chủng đáng kể như trường hợp đã tiêm liều thứ nhất nhưng bỏ tiêm ở các liều sau từ 94% xuống còn 74% đối với vắc xin bạch hầu-ho gà-uốn ván và từ 91% xuống còn 56% đối với vắc xin Viêm gan B [5], [32].
Hà Đông là một quận nội thành của thành phố Hà Nội. Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi năm 2018 đạt 88% thấp hơn so với tỷ lệ tiêm chủng của toàn quốc (95%). Vậy câu hỏi đặt ra là thực tế kiến thức và thực hành của các bà mẹ tại đây về tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi như thế nào? Những yếu tố nào liên quan đến kiến thức, thực hành tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tại đây?. Từ những lý do trên chúng tôi quyết định thực hiện đề tài “Kiến thức, thực hành tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ tại quận Hà Đông, Hà Nội năm 2019 và một số yếu tố liên quan” với 2 mục tiêu:
1. Đánh giá kiến thức, thực hành tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi của các bà mẹ có con từ 12 – 23 tháng tuổi tại phường Nguyễn Trãi và Phúc La, quận Hà Đông, Hà Nội năm 2019.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi của các đối tượng nghiên cứu

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………… 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU………………………………………………….. 3
1.1. Một số khái niệm……………………………………………………………………………. 3
1.2. Chương trình tiêm chủng trên thế giới………………………………………………. 4
1.2.1. Lịch sử tiêm chủng mở rộng …………………………………………………………. 4
1.2.2. Tỷ lệ tiêm chủng………………………………………………………………………….. 4
1.2.3. Kế hoạch hành động vắc xin toàn cầu…………………………………………….. 6
1.2.4. Một số nghiên cứu liên quan đến tỷ lệ tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi .. 7
1.3. Chương trình tiêm chủng tại Việt Nam……………………………………………… 8
1.3.1. Lịch sử phát triển chương trình TCMR tại Việt Nam……………………….. 8
1.3.2. Các vắc xin triển khai trong chương trình TCMR cho trẻ dưới 1 tuổi . 13
1.3.3. Các hình thức tiêm chủng được áp dụng ở Việt Nam……………………… 15
1.4. Một số nghiên cứu kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi của
các bà mẹ và một số yếu tố liên quan tại Việt Nam…………………………………. 16
1.4.1. Nghiên cứu kiến thức, thực hành tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi
của bà mẹ…………………………………………………………………………………………… 16
1.4.2. Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến thực hành tiêm chủng của bà mẹ19
1.5. Địa điểm nghiên cứu …………………………………………………………………….. 19
1.6. Khung lý thuyết nghiên cứu…………………………………………………………… 20
KHUNG LÝ THUYẾT ……………………………………………………………………….. 20
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………….. 21
2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu ………………………………………. 21
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………. 21
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ………………………………………………………………….. 21
2.1.3. Thời gian nghiên cứu …………………………………………………………………. 21
2.2. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………….. 21
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………………. 21
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu ………………………………………………………….. 21
Thang Long University Libraryv
2.3. Các biến số và chỉ số nghiên cứu, tiêu chuẩn đánh giá………………………. 22
2.3.1. Biến số, chỉ số nghiên cứu ………………………………………………………….. 22
2.3.2. Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá ……………………………….. 27
2.4. Phương pháp thu thập thông tin ……………………………………………………… 29
2.4.1. Công cụ thu thập thông tin………………………………………………………….. 29
2.4.2. Kỹ thuật thu thập thông tin………………………………………………………….. 30
2.4.3. Qui trình thu thập thông tin và sơ đồ nghiên cứu …………………………… 30
2.5. Phương pháp phân tích số liệu ……………………………………………………….. 31
2.5.1. Nhập số liệu………………………………………………………………………………. 31
2.5.2. Phân tích số liệu ………………………………………………………………………… 31
2.6. Sai số và biện pháp khống chế sai số ………………………………………………. 32
2.6.1. Sai số có thể xảy ra…………………………………………………………………….. 32
2.6.2. Biện pháp khống chế sai số…………………………………………………………. 32
2.7. Vấn đề đạo đức nghiên cứu……………………………………………………………. 32
2.8. Hạn chế của nghiên cứu ………………………………………………………………… 33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………………………………………………. 34
3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu ……………………………………… 34
3.2. Kiến thức, thực hành tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi của đối tượng
nghiên cứu …………………………………………………………………………………………. 37
3.2.1. Kiến thức tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi của đối tượng ………. 37
3.2.2. Thực hành tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi của đối tượng nghiên
cứu ……………………………………………………………………………………………………. 45
3.3. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành tiêm chủng đầy đủ cho
trẻ dưới 1 tuổi của ĐTNC…………………………………………………………………….. 49
3.3.1. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức ………………………………………….. 49
3.3.2. Một số yếu tố liên quan đến thực hành …………………………………………. 53
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN…………………………………………………………………… 58
4.1. Thực trạng kiến thức, thực hành tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi của
đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………………… 58vi
4.1.1. kiến thức tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi của đối tượng nghiên
cứu ……………………………………………………………………………………………………. 58
4.1.2. Thực hành tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi của đối tượng nghiên
cứu ……………………………………………………………………………………………………. 61
4.2. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành tiêm chủng đầy đủ cho
trẻ dưới 1 tuổi của đối tượng nghiên cứu……………………………………………….. 65
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………….. 68
KHUYẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………… 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………. 71
PHỤ LỤC 1. BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN …………………………………………… 77
PHỤ LỤC 2. BIỂU MẪU THU THẬP THÔNG TIN TIÊM CHỦNG ……… 84
PHỤ LỤC 3. BẢNG CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC……………….. 8

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Số xã, huyện, tỉnh triển khai Chương trình TCMR năm 1981-1984 9
Bảng 1.2. Kết quả tiêm chủng từng loại vắc xin năm 1989-1990 cho trẻ < 1 tuổi
…………………………………………………………………………………………………………. 10
Bảng 1.3. Tỷ lệ triển khai xoá xã trắng về dịch vụ TCMR……………………….. 11
Bảng 1.4. Tình hình tiêm chủng thường xuyên tại các khu vực trong cả nước
năm 1991 – 1995…………………………………………………………………………………. 11
Bảng 1.5. Tỷ lệ tỉnh đạt tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em dưới 1 tuổi trên
90% từ năm 1995 – 2010……………………………………………………………………… 12
Bảng 1.6. Tỷ lệ huyện có tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi trên 90%
từ năm 2003 – 2010 …………………………………………………………………………….. 12
Bảng 1.9: Lịch tiêm chủng cho trẻ em trong chương trình TCMR Việt Nam 14
Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi …………………………………. 34
Bảng 3.2. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu ……………………………. 35
Bảng 3.3. Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu ………………………………….. 36
Bảng 3.4. Thu nhập bình quân của gia đình đối tượng nghiên cứu …………… 36
Bảng 3.5. Số con đã sinh của đối tượng nghiên cứu ……………………………….. 37
Bảng 3.6. Giới tính của trẻ đã sinh gần nhất ………………………………………….. 37
Bảng 3.7. Kiến thức về tác dụng của việc tiêm chủng …………………………….. 37
Bảng 3.8. Kiến thức của đối tượng về các loại bệnh phòng ngừa được nhờ tiêm
chủng ……………………………………………………………………………………………….. 38
Bảng 3.9. Kiến thức của ĐTNC về dấu hiệu gặp phải sau tiêm chủng ……… 39
Bảng 3.10. Kiến thức của ĐTNC về dấu hiệu phản ứng nặng sau tiêm chủng
…………………………………………………………………………………………………………. 39
Bảng 3.11. Kiến thức của ĐTNC về trường hợp sức khỏe trẻ vẫn có thể tham
gia tiêm chủng …………………………………………………………………………………… 39
Bảng 3.12. Kiến thức của ĐTNC về tác dụng của sổ tiêm chủng …………….. 40
Bảng 3.13. Kiến thức của ĐTNC về địa điểm tiêm chủng ………………………. 40viii
Bảng 3.14. Kiến thức của ĐTNC về lịch tiêm chủng ……………………………… 41
Bảng 3.15. Kiến thức của ĐTNC về số lần tiêm của từng loại vắc xin ……… 42
Bảng 3.16. Kiến thức của ĐTNC về thời gian tiêm của từng loại vắc xin …. 42
Bảng 3.17. Kiến thức của ĐTNC về tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi 43
Bảng 3.18. Kiến thức của ĐTNC về ảnh hưởng của tiêm chủng không đầy đủ
…………………………………………………………………………………………………………. 44
Bảng 3.19. Kiến thức của ĐTNC về ảnh hưởng của tiêm chủng không đúng
lịch ………………………………………………………………………………………………….. 44
Bảng 3.20. Tình trạng tiêm vắc xin BCG cho trẻ của đối tượng nghiên cứu 45
Bảng 3.21. Tình trạng sẹo BCG của trẻ sau khi tiêm ……………………………… 46
Bảng 3.22. Tình trạng tiêm vắc xin 5 trong 1 cho trẻ của đối tượng nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………. 46
Bảng 3.23. Tình trạng uống vắc xin OPV cho trẻ của đối tượng nghiên cứu 46
Bảng 3.24. Tình trạng tiêm vắc xin sởi cho trẻ của đối tượng nghiên cứu …. 47
Bảng 3.25. Lý do không thực hiện tiêm đầy đủ cho trẻ của ĐTNC ………….. 48
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa nơi sống và kiến thức của ĐTNC …………….. 49
Bảng 3.27. Mối liên quan giữa nhóm tuổi và kiến thức của ĐTNC ………….. 49
Bảng 3.28. Mối liên quan giữa dân tộc và kiến thức của ĐTNC ………………. 50
Bảng 3.29. Mối liên quan giữa trình độ học vấn và kiến thức của ĐTNC …. 50
Bảng 3.30. Mối liên quan giữa nghề nghiệp và kiến thức của ĐTNC ……….. 51
Bảng 3.31. Mối liên quan giữa thu nhập và kiến thức của ĐTNC ……………. 51
Bảng 3.32. Mối liên quan giữa số con và kiến thức của ĐTNC ……………….. 52
Bảng 3.33. Mối liên quan giữa giới tính của trẻ và kiến thức của ĐTNC ….. 52
Bảng 3.34. Mối liên quan giữa nơi sống và tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1
tuổi của ĐTNC ………………………………………………………………………………….. 53
Bảng 3.35. Mối liên quan giữa nhóm tuổi và tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1
tuổi của ĐTNC ………………………………………………………………………………….. 53
Bảng 3.36. Mối liên quan giữa dân tộc và tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi
của ĐTNC …………………………………………………………………………………………. 54
Thang Long University Libraryix
Bảng 3.37. Mối liên quan giữa trình độ học vấn và tiêm chủng đầy đủ cho trẻ
dưới 1 tuổi của ĐTNC ………………………………………………………………………… 54
Bảng 3.38. Mối liên quan giữa nghề nghiệp và tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới
1 tuổi của ĐTNC ……………………………………………………………………………….. 55
Bảng 3.39. Mối liên quan giữa thu nhập và tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1
tuổi của ĐTNC ………………………………………………………………………………….. 55
Bảng 3.40. Mối liên quan giữa số con và tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi
của ĐTNC …………………………………………………………………………………………. 56
Bảng 3.41. Mối liên quan giữa giới tính của trẻ và việc tiêm chủng đầy đủ cho
trẻ dưới 1 tuổi của ĐTNC ……………………………………………………………………. 56
Bảng 3.42. Mối liên quan giữa kiến thức và việc tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới
1 tuổi của ĐTNC ……………………………………………………………………………….. 5

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment