Liên quan giữa hình thái noãn với kết quả thụ tinh và hình thái phôi trong kỹ thuật ICSI
Luận văn thạc sĩ y học Liên quan giữa hình thái noãn với kết quả thụ tinh và hình thái phôi trong kỹ thuật ICSI.Noãn có vai trò quan trọng trong sự hình thành và phát triển của phôi. Sự hình thành và phát triển của noãn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố vi môi trường do buồng trứng và nang trứng tiết ra [1],[2]. Trong chu kỳ tự nhiên, phần lớn các nang trứng thoái triển, chỉ có một nang trứng được chọn lọc phát triển vượt trội và gây phóng noãn hàng tháng. Chính vì thế, việc sử dụng các thuốc nội tiết để kích thích buồng trứng gây trưởng thành nhiều nang trứng thay vì bị thoái triển có thể ảnh hưởng tới chất lượng noãn [3].
Chất lượng noãn được đánh giá trên nhiều khía cạnh: hình thái, cấu trúc di truyền, cấu trúc phân tử, sự chuyển hóa… Để đánh giá các khía cạnh di truyền, phân tử, chuyển hóa đòi hỏi phải có phương tiện hỗ trợ phức tạp và can thiệp sâu vào noãn, nên mới chỉ được thực hiện trên mô hình động vật. Tại các trung tâm thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON) việc đánh giá chất lượng noãn chủ yếu dựa trên hình thái được quan sát trên kính hiển vi quang học, không can thiệp không ảnh hưởng tới noãn.
Trong kỹ thuật IVF cổ điển, việc đánh giá hình thái noãn gặp nhiều khó khăn do có sự bao phủ của tế bào hạt quanh noãn. Năm 1992, với sự ra đời của kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (Intra cytoplasmic sperm injection – ICSI), nhờ tách bỏ tế bào hạt mà nhiều yếu tố hình thái noãn được đánh giá chi tiết hơn: sự trưởng thành của nhân, bào quan, hình thái màng trong suốt, thể cực thứ nhất, thoi vô sắc… Cùng trong năm này, lần đầu tiên Van Blerkom và Henry đề cập tới khái niệm “cytoplasmic dysmorphisms” – những mô tả bất thường về bào tương hoặc một số khiếm khuyết của hình thái noãn. Những bất thường xuất hiện sớm trong quá trình trưởng thành của noãn có thể gây thất bại thụ tinh và liên quan đến dị bội thể, trong khi những bất thường xuất hiện muộn hơn gây ảnh hưởng tới sự phát triển tiếp theo của phôi cho dù thụ tinh diễn ra bình thường [4],[5],[6].
Các bất thường của noãn được phân loại thành nhóm bất thường trong bào tương noãn như: sự thay đổi mật độ hạt của bào tương, xuất hiện các dạng thể vùi, thoi vô sắc…; và các bất thường ngoài bào tương: hình thái thể cực thứ nhất, màng trong suốt, khoảng quanh noãn [5]. Hơn 50% số noãn thu được sau chu kỳ kích thích buồng trứng có 1 hoặc nhiều hơn các đặc điểm bất thường, tuy nhiên cơ chế gây ra những đặc điểm này vẫn chưa thực sự sáng tỏ [7]. Nhiều nghiên cứu đã được tiến hành nhằm tìm ra mối liên quan giữa đặc điểm hình thái noãn với kết quả thụ tinh, hình thái phôi cũng như tiên lượng khả năng có thai, nhưng kết quả hiện vẫn còn gây nhiều tranh cãi [8].
Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của hình thái noãn đến kết quả TTTON; việc lựa chọn phôi chuyển chủ yếu vẫn dựa trên các đặc điểm hình thái của phôi, mà chưa quan tâm nhiều đến nguồn gốc của noãn. Chính vì thế, chúng tôi tiến hành nghiên cứu với đề tài: “Liên quan giữa hình thái noãn với kết quả thụ tinh và hình thái phôi trong kỹ thuật ICSI”. Đề tài có các mục tiêu:
1.Mô tả hình thái noãn trưởng thành trước ICSI.
2.Đánh giá mối liên quan giữa hình thái noãn trưởng thành với kết quả thụ tinh và hình thái phôi ngày 2.
MỤC LỤC Liên quan giữa hình thái noãn với kết quả thụ tinh và hình thái phôi trong kỹ thuật ICSI
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Sự sinh noãn 3
1.1.1. Các giai đoạn phát triển của tế bào dòng noãn 3
1.1.2. Các giai đoạn phát triển của nang trứng 5
1.1.3. Sự phóng noãn 6
1.2. Hình thái noãn trước ICSI/IVF 7
1.2.1. Đánh giá trưởng thành về nhân 7
1.2.2. Đánh giá các yếu tố ngoài bào tương noãn 7
1.2.3. Đánh giá các yếu tố trong bào tương noãn 9
1.3. Kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn 11
1.3.1. Lịch sử phát triển kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn 11
1.3.2. Quá trình thụ tinh diễn ra trong ICSI 12
1.3.3. Đánh giá thụ tinh trong ICSI 13
1.4. Sự phát triển của phôi TTTON 14
1.4.1. Sự phát triển của phôi tiền làm tổ 14
1.4.2. Đánh giá hình thái phôi giai đoạn phân cắt 15
1.5. Liên quan giữa hình thái noãn với kết quả TTTON 17
1.5.1. Liên quan hình thái màng trong suốt với kết quả TTTON 17
1.5.2. Liên quan hình thái khoảng quanh noãn với kết quả TTTON 19
1.5.3. Liên quan hình thái hình thái thể cực thứ nhất với kết quả TTTON 20
1.5.4. Liên quan hình thái bào tương noãn với kết quả TTTON: 21
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23
2.1. Đối tượng nghiên cứu 23
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng 23
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 23
2.1.3. Số lượng đối tượng 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu 24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 24
2.2.2. Phương pháp tiến hành và thu thập số liệu 24
2.2.3. Đánh giá thụ tinh và hình thái phôi 30
2.3. Các chỉ số nghiên cứu 30
2.3.1. Các chỉ số về đặc điểm mẫu nghiên cứu 30
2.3.2. Các chỉ số về kết quả thụ tinh và phân loại phôi 31
2.3.3. Các tiêu chuẩn đánh giá sử dụng trong nghiên cứu 31
2.4. Nhập và xử lý số liệu 35
2.4.1. Nhập số liệu 35
2.4.2. Xử lý số liệu 35
2.4.3. Sai số trong nghiên cứu 35
2.5. Đạo đức nghiên cứu 36
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 37
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 37
3.1.1. Kích thước trung bình noãn 37
3.1.2. Các đặc điểm hình thái noãn theo phân độ VSRM 38
3.1.3. Đặc điểm kết quả thụ tinh – phôi 44
3.2. Liên quan giữa đặc điểm hình thái noãn và kết quả thụ tinh 47
3.2.1. Liên quan hình thái màng trong suốt và kết quả thụ tinh: 47
3.2.2. Liên quan hình thái khoảng quanh noãn và kết quả thụ tinh: 48
3.2.3. Liên quan hình thái thể cực thứ nhất và kết quả thụ tinh: 49
3.2.4. Liên quan hình thái bào tương, các bào quan và kết quả thụ tinh 50
3.3. Liên quan giữa đặc điểm hình thái noãn và hình thái phôi 53
3.3.1. Liên quan hình thái màng trong suốt và hình thái phôi 53
3.3.2. Liên quan hình thái khoảng quanh noãn và hình thái phôi 54
3.3.3. Liên quan hình thái thể cực thứ nhất và hình thái phôi 55
3.3.4. Liên quan hình thái bào tương các bào quan và hình thái phôi 55
Chương 4: BÀN LUẬN 57
4.1. Bàn luận theo đặc điểm đối tượng nghiên cứu 57
4.1.1. Kích thước trung bình noãn 57
4.1.2. Phân bố đặc điểm hình thái noãn 59
4.1.3. Đặc điểm kết quả thụ tinh- tạo phôi 65
4.2. Bàn luận theo mối liên quan đặc điểm hình thái noãn với kết quả thụ tinh 67
4.2.1. Liên quan hình thái màng trong suốt và kết quả thụ tinh 67
4.2.2. Liên quan hình thái khoảng quanh noãn và kết quả thụ tinh 68
4.2.3. Liên quan hình thái thể cực thứ nhất và kết quả thụ tinh 69
4.2.4. Liên quan hình thái bào tương, bào quan và kết quả thụ tinh 70
4.3. Bàn luận theo mối liên quan đặc điểm hình thái noãn với hình thái phôi 73
4.3.1. Liên quan hình thái màng trong suốt với hình thái phôi 73
4.3.2. Liên quan hình thái khoảng quanh noãn với hình thái phôi 73
4.3.3. Liên quan hình thái thể cực thứ nhất với hình thái phôi 74
4.3.4. Liên quan hình thái bào tương, các bào quan với hình thái phôi 75
KẾT LUẬN 78
KIẾN NGHỊ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Liên quan giữa hình thái màng trong suốt và kết quả TTTON 17
Bảng 1.2. Liên quan giữa hình thái khoảng quanh noãn và kết quả TTTON 19
Bảng 1.3. Liên quan giữa hình thái thể cực thứ nhất và kết quả TTTON 20
Bảng 1.4. Liên quan giữa hình thái bào tương noãn và kết quả TTTON 21
Bảng 2.1. Các tiêu chuẩn đánh giá hình thái yếu tố ngoài bào tương noãn 32
Bảng 2.2. Các tiêu chuẩn đánh giá hình thái yếu tố trong bào tương noãn 33
Bảng 2.3. Các tiêu chuẩn đánh giá thụ tinh 34
Bảng 2.4. Các tiêu chuẩn đánh giá hình thái phôi ngày 2 34
Bảng 2.5. Tiêu chuẩn đánh giá tinh dịch đồ 35
Bảng 3.1. Các kích thước trung bình noãn 37
Bảng 3.2. Đặc điểm hình thái noãn theo phân độ VSRM 38
Bảng 3.3. Liên quan hình thái màng trong suốt và kết quả thụ tinh 47
Bảng 3.4. Liên quan hình thái khoảng quanh noãn và kết quả thụ tinh 48
Bảng 3.5. Yếu tố nguy cơ độ rộng khoảng quanh noãn đến thoái hóa sau ICSI 49
Bảng 3.6. Liên quan thể cực thứ nhất và kết quả thụ tinh 49
Bảng 3.7. Liên quan hình thái bào tương với kết quả thụ tinh 50
Bảng 3.8. Liên quan giữa các bào quan với kết quả thụ tinh 52
Bảng 3.9. Liên quan hình thái màng trong suốt và hình thái phôi 53
Bảng 3.10. Liên quan hình thái khoảng quanh noãn và hình thái phôi 54
Bảng 3.11. Liên quan hình thái thể cực thứ nhất và hình thái phôi 55
Bảng 3.12. Liên hình thái bào tương và hình thái phôi 55
Bảng 3.13. Liên quan giữa các bào quan với hình thái phôi 56
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ thụ tinh và tạo phôi 44
Biểu đồ 3.2. Kết quả thụ tinh 45
Biểu đồ 3.3. Đặc điểm phân loại phôi 46
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sự hình thành và phát triển của noãn 4
Hình 1.2. Các giai đoạn phát triển của nang trứng 6
Hình 1.3. Phân loại noãn theo sự trưởng thành về nhân 7
Hình 1.4. Phân loại hình thái màng trong suốt 8
Hình 1.5. Phân loại hình thái khoảng quanh noãn 8
Hình 1.6. Phân loại hình thái thể cực thứ nhất 9
Hình 1.7. Phân loại độ mịn bào tương noãn 9
Hình 1.8. Phân loại hình thái thể vùi 10
Hình 1.9. Phân loại hình thái không bào 10
Hình 1.10. Phân loại hình thái lưới nội bào không hạt 11
Hình 1.11. Kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn 11
Hình 1.12. Hình thái thụ tinh của hợp tử 13
Hình 1.13. Các giai đoạn phát triển của phôi 15
Hình 1.14. Độ đồng đều của phôi bào 16
Hình 1.15. Phân loại mảnh vỡ bào tương phôi 16
Hình 2.1. Hệ thống kính hiến vi đảo ngược có camera kết nối máy tính 26
Hình 2.2. Thước đo chuẩn và hiệu chỉnh thước đo của camera ở vật kính 20X 27
Hình 2.3. Đo độ dầy màng trong suốt 28
Hình 2.4. Đo kích thước khoảng quanh noãn 29
Hình 2.5. Đo thể cực thứ nhất, đường kính noãn 30
Hình 3.1. Phân loại hình thái màng trong suốt 39
Hình 3.2. Phân loại hình thái khoảng quanh noãn 40
Hình 3.3. Phân loại hình thái thể cực thứ nhất 41
Hình 3.4. Phân loại thái bào tương theo độ mịn 41
Hình 3.5. Phân loại hình thái thể vùi 42
Hình 3.6. Phân loại hình thái không bào 43
Hình 3.7. Phân loại hình thái lưới nội chất trơn 44
Hình 3.8. Hình thái thụ tinh 45
Hình 3.9. Hình thái phôi ngày 2 46
Hình 3.10. Hình thái độ đàn hồi màng bào tương 51
Liên quan giữa hình thái noãn với kết quả thụ tinh và hình thái phôi trong kỹ thuật ICSI
Nguồn: https://luanvanyhoc.com