Nghiên cứu biến đổi hình thái cấu  trúc phôi người ngày 3, ngày 5 trước đông lạnh và sau rã đông bằng kỹ thuật thuỷ tinh hóa

Nghiên cứu biến đổi hình thái cấu  trúc phôi người ngày 3, ngày 5 trước đông lạnh và sau rã đông bằng kỹ thuật thuỷ tinh hóa

Luận án Nghiên  cứu  biến  đổi  hình  thái  cấu  trúc  phôi  người  ngày  3,  ngày  5 trước đông lạnh và sau rã đông bằng kỹ thuật thuỷ tinh hóa.Sau trường hợp mang thai đầu tiên  được thực hiện  từ phôi trữ lạnh  năm 1983  đến nay,  kỹ thuật  đông lạnh phôi đã trở thành phổ biến ở  nhiều  trung tâm thụ tinh trong ống nghiệm  của  nhiều nước  trên thế giới. Tuy nhiên, thực tế cho thấy tỷ lệ phôi làm tổ, cũng như tỷ lệ có thai của chuyển phôi đông lạnh thấp hơn so với chuyển phôi tươi, vì ít nhiều quá trình trữ lạnh cũng làm ảnh hưởng đến chất lượng phôi. Nhiều nghiên cứu trên thế giới nhằm nâng  cao tỷ lệ sống của phôi sau rã đông, nâng cao tỷ lệ có thai của chuyển phôi đông lạnh. Các kỹ thuật trữ lạnh cũng được cải tiến, được chia thành 2 nhóm  chính: hạ nhiệt độ chậm (slow-freezing) và kỹ thuật thuỷ tinh hoá  (Vitrification). 

Thủy tinh hóa  là quá trình làm lạnh mẫu  noãn  hoặc phôi với thời gian rất nhanh. Trong suốt quá trình hạ nhiệt độ, toàn bộ khối vật chất bên trong và bên ngoài  tế  bào  chuyển  thành  dạng  kính  (glass-like),  đặc  biệt  không  có  sự  hình thành tinh thể đá bên trong mẫu tế bào, tránh được những tổn thương do  tinh thể đá gây nên. Đây là phương pháp đông lạnh đơn giản dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian, tiết kiệm nguyên liệu và trang thiết bị…đồng thời cho tỷ lệ phôi sống, tỷ lệ phôi làm tổ cao hơn so với phương pháp đông lạnh chậm. Hiện nay, đông lạnh bằng thuỷ  tinh hoá là một kỹ thuật đang được các trung tâm thụ tinh trong ống nghiệm trong khu vực và trên thế giới nghiên cứu ứng dụng trong điều trị. Tại Việt Nam phương pháp này được thực hiện đầu tiên ở bệnh viện phụ sản Từ Dũ vào  tháng  5 năm 2006 và bước đầu thấy kết quả tốt. Trung tâm Công nghệ Phôi Học viện Quân y bắt đầu thực hiện đông phôi bằng kỹ thuật thuỷ tinh hoá từ tháng 11/2006. 

Đông  lạnh  phôi  có  thể  tiến  hành  ở  bất  kỳ  giai  đoạn  phát  triển  nào  của phôi. Đông lạnh phôi ở giai đoạn phôi tiền nhân (ngày  1) sẽ gặp khó khăn trong việc lựa chọn phôi để đông lạnh và xác định số lượng phôi để rã đông, đông lạnh phôi ở giai đoạn phôi phân chia (ngày 2 và ngày 3) thường phổ biến nhất, sự lựa chọn phôi trước và sau rã đông dựa vào tiêu chuẩn hình thái rất thuận l ợi, các phôi bào có tính toàn năng nên ít bị ảnh hưởng bởi các phôi bào thoái hóa. Phôi ở giai đoạn kết dính (ngày 4) là giai đoạn nhạy cảm và khó đánh giá về mặt hình thái nên thường không đông lạnh ở giai đoạn này. Đông lạnh phôi ở giai đoạn phôi nang (ngày 5, 6, 7) có lợi thế hơn giai đoạn phôi phân chia vì có rất nhiều tế bào nên việc thoái hóa  một số lượng nhỏ  tế  bào sẽ không ảnh hưởng đến phôi. 

Nhiều nghiên cứu khẳng định rằng đông lạnh phôi ở ngày 5 có tỷ lệ phôi sống và tỷ lệ có thai cao hơn so với phôi ở ngày 6 và ngày 7 [68],  [71]. Đông phôi ở giai đoạn phôi nang  giúp làm giảm tỷ lệ đa thai, nhưng tỷ lệ tạo được phôi nang chỉ đạt khoảng 50  –  60%. Hiện nay, còn nhiều ý kiến khác nhau về kỹ thuật đông lạnh phôi và thời điểm thực hiện đông lạnh. Cơ s ở của việc xác định những ảnh hưởng của qui trình đông lạnh và thời điểm đông lạnh đến hiệu quả của quá trình đông lạnh phôi chính là việc nghiên cứu đánh giá hình thái cấu trúc phôi trước đông lạnh và sau rã đông. Do đó, chúng tôi tiến hành đề tài:

Nghiên  cứu  biến  đổi  hình  thái  cấu  trúc  phôi  người  ngày  3,  ngày  5 trước đông lạnh và sau rã đông bằng kỹ thuật thuỷ tinh hóa”.

Mục tiêu:

  1.  Mô tả  sự biến đổi hình thái cấu trúc phôi ngày 3, ngày 5 trước đônglạnh  và sau rã đông bằng kỹ thuật thủy tinh hóa. 
  2.  So sánh tỷ lệ phôi sống, tỷ lệ phôi làm tổ và tỷ lệ có thai của phôi ngày 3 với phôi ngày 5 sau rã đông bằng kỹ thuật  thủy tinh hóa

MỤC LỤC

Trang

Trang phụ bìa 

Lời cam đoan 

Lời cảm ơn 

Mục lục 

Danh mục các chữ viết tắt trong luận án 

Danh mục các bảng 

Danh mục các biểu đồ 

Danh mục các hình  

Danh mục các ảnh 

ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………….  1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………..  3

1.1. Tình hình vô sinh trên thế giới và Việt Nam.……………………  3

1.1.1. Khái niệm về vô sinh…………………………………………..  3

1.1.2. Tình hình vô sinh trên thế giới………………………………..  3

1.1.3. Tình hình vô sinh ở Việt Nam…………………………………  3

1.2. Quá trình thụ tinh và nuôi cấy phôi ở người……………………  4

1.2.1. Sự thụ tinh ở người ……………………………………………  4

1.2.2. Nuôi cấy phôi………………………………………………………………….  4

1.3. Lược sử, nguyên tắc, chỉ định  và các phương pháp đông lạnh 

phôi………………………………………………………………………………………..

6

1.3.1. Lược sử nghiên cứu đông lạnh phôi…………………………………….  6

1.3.2. Nguyên tắc đông lạnh phôi…………………………………………………  6

1.3.3. Các chỉ định đông lạnh phôi…………………………………………..  11

1.3.4. Các phương pháp đông lạnh  phôi………………………………………   12

1.4.  Một  số  yếu  tố  ảnh  hưởng  trong  khi  thực  hiện  kỹ  thuật  đông 

lạnh phôi……………………………………………………………………..

19

1.5. Vai trò của hỗ trợ phôi thoát màng trong thụ tinh ống nghiệm  20

1.6.  Các nghiên cứu về đông lạnh  phôi trên thế giới và tại Việt Nam  21 

1.6.1. Trên thế giới  21

1.6.2. Tại Việt Nam  33

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  36

2.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………..  36

2.1.1. Đối tượng………………………………………………………………………..  36

2.1.2. Địa điểm nghiên cứu……………………………………………….   36

2.1.3. Thời gian nghiên cứu……………………………………………  36

2.2. Phương pháp nghiên cứu………………………………………….  37

2.2.1. Thiết  kế nghiên cứu……………………………………………  37

2.2.2. Cỡ mẫu, chọn mẫu…………………………………………….  37

2.2.3. Phương pháp, kỹ thuật…………………………………………  40

2.2.4. Đánh giá hình thái cấu trúc phôi………………………………  47

2.2.5. Xác định tỷ lệ có thai và tỷ  lệ làm tổ sau chuyển phôi đông  lạnh 

ở ngày 3 và ngày 5………………………………………. 52

2.2.6. Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ có thai của chuyển 

phôi đông lạnh…………………………………………………  53

2.2.7. Kỹ thuật thu thập số liệu………………………………………

2.2.8. Xử lý số liệu ……………………………………………………………………..

53

54

2.2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu……………………………………….  55

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………  56

3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu………………………….  56

3.2. Hình thái cấu trúc phôi người nuôi cấy ngày 3 trước đông lạnh 

và sau rã đông………………………………………….. 60

3.2.1. Sự thay đổi về độ dầy màng trong suốt, đường kính phôi và số 

lượng phôi bào trước đông lạnh và sau rã đông……………… 60

3.2.2. Chỉ số sống sót của phôi và tỷ lệ phôi sống sau rã đông………  64

3.2.3. Hình thái phôi trước đông lạnh, sau  rã đông và sau khi nuôi cấy 

24 giờ quan sát dưới kính hiển vi soi nổi……………………… 65

3.2.4.  Hình thái siêu cấu trúc của phôi ngày 3 trước đông lạnh và sau 

rã đông…………………………………………………………

68

3.3. Hình thái cấu trúc phôi nuôi cấy ngày 5 trước đông lạnh và sau 

rã đông………………………………………………….. 75

3.3.1. Sự thay đổi về độ dầy màng trong suốt, đường  kính phôi và số 

lượng tế bào lá nuôi trước đông lạnh và sau rã đông………… 75

3.3.2. Hình thái phôi ngày 5 trước đông lạnh và sau rã đông quan sát 

trên kính hiển vi soi nổi……………………………………… 79

3.3.3. Hình thái siêu cấu trúc phôi ngày 5 trước đông  lạnh và sau rã 

đông………………………………………………………….. 84

  1. 4. Tỷ lệ phôi sống, tỷ lệ phôi làm tổ, tỷ lệ có thai của chuyển phôi 

đông lạnh………………………………………………………………………… 92

3.4.1. Phôi đông lạnh ngày 3…………………………………………  92

3.4.2. Phôi đông lạnh ngày 5…………………………………………   93

3.4.3. So sánh hiệu quả lưu trữ phôi ngày 3, ngày 5 bằng phương pháp 

thủy tinh hóa……………………………………………. 94

3.5.  Ảnh hưởng của thời gian lưu trữ đến khả năng sống  của phôi 

và khả năng có thai ở bệnh nhân chuyển phôi đông lạnh

96

3.6. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ có thai của chuyển phôi đông 

lạnh………………………………………………………………………… 97

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN…………………………………………………………..  101

4.1. Về đối tượng nghiên cứu và phương pháp thu thập số liệu  101

4.2. Về hình thái cấu trúc phôi trước đông lạnh và sau rã đông  106

4.2.1. Hình  thái phôi  trước đông  lạnh và  sau  rã đông quan  sát  dưới  

kính hiển vi quang học………………………………………………………. 106

4.2.2.  Hình thái phôi trước đông lạnh và sau rã đông quan sát dưới 

kính hiển vi điện tử…………………………………………………………… 111

4.3.  Hình thái phôi sau rã đông và sau nuôi cấy…………………………  116

4.4. Tỷ lệ phôi sống, tỷ lệ có thai và tỷ lệ làm tổ của phôi đông 

lạnh ngày thứ 3 và phôi đông lạnh ngày thứ 5……………… 118

4.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ có thai của chuyển phôi 

đông lạnh…………………………………………………………………… 124

4.5.1. Ảnh hưởng của thời gian lưu trữ đến tỷ lệ sống  của phôi sau 

rã đông và tỷ lệ có thai của chuyển phôi đông lạnh. 124

4.5.2. Ảnh hưởng của tuổi  bệnh nhân  đến tỷ lệ có thai của chuyển 

phôi đông lạnh…………………………………………………………….. 125

4.5.3. Ảnh hưởng của độ dầy niêm mạc tử cung đến kết quả có thai 

của bệnh nhân chuyển phôi đông lạnh…………………….. 126

4.5.4. Ảnh hưởng của chất lượng phôi chuyển đến tỷ lệ có thai của 

chuyển phôi đông lạnh…………………………………………………. 128

4.5.5. Ảnh hưởng của kỹ thuật chuyển phôi đến kết quả có thai của 

chuyển phôi đông lạnh………………………………………….. 129

KẾT LUẬN………………………………………………………………………..   131

KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………….  133

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ CỦA 

ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

  1.  Trần  Thị  Trung  Chiến,  Trần  Văn  Hanh,  Phạm  Gia  Khánh  và  cs.(2002),  Nghiên cứu một số  vấn đề  vô sinh nam giới và lựa chọn kỹ  thuật lọc rửa, lưu trữ tinh trùng để điều trị vô sinh, Đề tài cấp nhà nước, nghiệm thu năm  2002, Hà Nội.
  2.  Nguyễn  Kim  Giao  (2004),  Hiển  vi  điện  tử  trong  khoa  học  và  sự sống, Nhà xuất bản Đại học quốc gia, Hà Nội, tr. 55 – 169.
  3.  Nguyễn Thị Liên Hương (2007), Đánh giá chất lượng và xác định tỷ lệcó thai lâm sàng của phôi đông lạnh giai đoạn  tiền nhân, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà nội.
  4.  Lê  Thị  Phương Lan (2004),   “Nhận xét 50 trường hợp chuyển phôi đông l ạnh đầu tiên tại trung tâm hỗ  trợ sinh sản Bệnh viện Phụ Sản Trung ương”, Báo cáo khoa học t ại Hội ngh ị  Vô sinh toàn quốc 2004, Hà  nội. 
  5.  Lê  Thị  Phương  Lan,  Nguyễn  Thị  Liên  Hương,  Nguyễn  Thị  Minh (2006),  “Đánh  giá  các  chỉ  số  tiên  lượng  kết  quả  có  thai  sau  chuyến phôi”, Báo cáo khoa học, Hội nghị Vô sinh toàn quốc 2006, Hà Nội.
  6.  Nguyễn  Thị  Thu  Lan   và  cs.  (2010),  “Trữ  lạnh  phôi  ngày  2  bằng phương pháp thủy tinh hóa”,  Báo cáo khoa học tại Hội nghị  ASPIRE2010, Thái Lan.
  7.  Nguyễn Khắc Liêu (2003),  Chẩn đoán và điều trị  vô sinh, Viện bảo vệbà mẹ và trẻ sơ sinh, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, tr. 77 – 80.
  8.  Đỗ  Quang  Minh  (2003),  “Nguyên  tắc  và  kỹ  thuật  trữ  lạnh  phôi người”, Vô sinh và các vấn đề mới, Nhà xuất bản Y học, tr. 131 – 135.
  9.  Nguyễn Thị Minh (2006), Nghiên cứu sự thay đổi hình thái cấu trúc phôi trước đông và sau rã đông, Luận văn Thạc sỹ, Học viện Quân y. 
  10.  Nghị định 12/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2003 (2003),  Nghị định của chính phủ về sinh con theo phương pháp khoa học.
  11.  Nguyễn Viết Tiến, Ngô Văn Toàn, Bạch Huy Anh (2010),  “Tỷ  l ệ  vô sinh và m ột s ố  yếu tố  ảnh hưởng”,  Tạp chí nghiên cứu y học,   70 (5), tr. 114 –  122.
  12.  Đặng  Quang  Vinh  và  cs.  (2005),  “Trữ  lạnh  phôi  và  trứng  người trong hỗ trợ sinh sản”, Tạp chí Sức khỏe và sinh sản số 10. 
  13.  Đặng Quang Vinh, Nguyễn Ngọc Bích, Mai Công Minh Tâm và cs. (2008), “Hiệu quả kỹ thuật thủy tinh hóa trong trữ lạnh phôi”, Báo cáo Hội nghị “IVF Expert Meeting” lần 4
  14.  Đặng Quang Vinh, Vương Thị  Ngọc Lan, Đỗ  Quang Minh (2003), “Trường hợp thai lâm sàng đầu tiên từ  phôi người đông lạnh”,  Vô sinh và các vấn đề mới, Nhà xuất bản Y học, tr. 137 – 142.
  15.  Đặng Quang Vinh, Vương Thị Ngọc Lan, Hồ Mạnh Tường và cs. (2005),  “Mối tương quan giữa chất lượng phôi sau rã đông và tỷ thai lâm sàng của chuyển phôi trữ lạnh”,  Y học sinh sản, Nhà xuất bản y học.
  16.  Phan Khánh Vy (2001), Thụ tinh trong ống nghiệm (Các vấn đề có liên quan đến phòng thí nghiệm), Nhà xuất bản Y học

PHỤ LỤC

Leave a Comment