Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý và kết quả điều trị phẫu thuât lóc động mạch chủ cấp tính loai A-Stanford tai Bệnh viện Hữu Nghi Việt Đức
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý và kết quả điều trị phẫu thuât lóc động mạch chủ cấp tính loai A-Stanford tai Bệnh viện Hữu Nghi Việt Đức. Lóc động mạch chủ (LĐMC) (aortic dissection) là sự tổn thương lớp áo giữa của động mạch chủ (ĐMC) kèm theo chảy máu bên trong và dọc theo thành động mạch (ĐM) làm cho các lớp áo của ĐMC tách rời nhau [1]. Khởi phát tổn thương là rách lớp áo trong của ĐMC, sau đó áp lực dòng máu qua lỗ rách tiếp tục làm lóc lớp áo giữa dọc theo chiều dài ĐMC. Khi đó thành ĐMC sẽ bị tách làm hai lớp và lòng ĐMC chia đôi thành lòng thật và lòng giả.
Hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ (AHA) và Hiệp hội tim mạch châu Âu (ESC) đều thống nhất định nghĩa LĐMC loại A là thể bệnh có tổn thương lóc của ĐMC gồm có ĐMC lên, và được gọi là cấp tính khi bệnh diễn biến trong vòng 14 ngày [1],[2].
Bệnh nhân đầu tiên được mô tả trong y văn bởi tác giả Nicholls vào năm 1760, và sau đó được Morgani nhận xét chi tiết về giải phẫu bệnh năm 1761 [3]. LĐMC loại A cấp tính có thể gây tử vong nhanh chóng chủ yếu do vỡ vào khoang màng tim gây chèn ép tim. Nếu không được phẫu thuật, 50% tử vong trong 48h đầu và 90% tử vong trong 1 tháng [2]. Tác giả Morris (Mỹ) là người đã phẫu thuật thành công trường hợp LĐMC loại A cấp tính đầu tiên trên thế giới vào năm 1963 [4]. Tuy vậy tử vong ở những giai đoạn đầu tiên còn rất cao, có thể tới 30% [5]. Hiện nay, nếu được điều trị đúng và phẫu thuật kịp thời, tỉ lệ này giảm đi rất nhiều, có thể chỉ còn dưới 10% [6].
Trước đây, chụp XQ ngực thường qui và chụp ĐMC là các phương pháp thường được sử dụng nhất để chẩn đoán LĐMC [7]. Sau này chụp cắt lớp vi tính (CLVT) đã dần dần thay thế và trở thành phương tiện chẩn đoán hình ảnh ưu thế để chẩn đoán bệnh lý này, đặc biệt trong hoàn cảnh cấp cứu. Ngoài ra, siêu âm (SA) tim cũng có vai trò quan trọng để chẩn đoán xác định bệnh cũng như chẩn đoán các thương tổn cấu trúc tim đi kèm. Hiện nay, với chụp CLVT và SA tim, độ nhạy và độ đặc hiệu để chẩn đoán LĐMC có thể đạt tới 100% [8].
Tại Việt Nam phẫu thuật ĐMC ngực nói chung và LĐMC loại A cấp tính đã đuợc thực hiện thuờng qui ở một số trung tâm phẫu thuật tim mạch nhu Bệnh viện Việt Đức, Bạch Mai, Chợ Rẫy từ hàng chục năm nay [9],[10]. Tuy nhiên tỉ lệ tử vong ở thời kỳ đầu còn rất cao, tới hơn 30% [10]. Triển khai phẫu thuật còn gặp rất nhiều khó khăn vì LĐMC là bệnh có tính chất hệ thống, bệnh nhân có nhiều yếu tố toàn thân nặng. Đây cũng là phẫu thuật phức tạp, có thể phải can thiệp cùng một lúc bệnh lý van tim, động mạch vành (ĐMV), ĐMC cùng với các động mạch nuôi não. Ngoài ra phẫu thuật thuờng diễn ra trong đêm, đòi hỏi nhân lực chuyên khoa sâu, phối hợp nhịp nhàng về cả phẫu thuật, gây mê hồi sức cũng nhu vận hành máy tim phổi nhân tạo.
Hiện nay, bệnh viện Hữu nghị Việt Đức đã thực hiện phẫu thuật LĐMC loại A cấp tính thuờng qui nhu tất cả các cấp cứu ngoại khoa khác [11]. Tại Việt Nam cũng đã có những tổng kết về phẫu thuật bệnh lý ĐMC ngực nói chung, nhung vẫn còn ít tài liệu tập trung vào kết quả phẫu thuật của riêng LĐMC loại A [9],[12],[13],[14]. Việc nghiên cứu đặc điểm bệnh lý và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật LĐMC loại A cấp tính là cần thiết để đua ra đuợc một tổng kết đầy đủ, từ đó có thể phân tích, tìm hiểu uu, nhuợc điểm của từng kĩ thuật, đặc biệt là những kĩ thuật và quan niệm mới về phẫu thuật bệnh lý này, nhằm đạt đuợc hiệu quả cao hơn, giúp hạ đuợc tỉ lệ tử vong tuơng đuơng với các trung tâm phẫu thuật tim mạch trên thế giới. Ngoài ra, qua nghiên cứu này sẽ đánh giá đuợc sự phát triển không chỉ về mặt phẫu thuật nói riêng, mà còn cả về mặt tổ chức và vận hành nhân lực trong những phẫu thuật đòi hỏi chuyên môn cao và phối hợp chặt chẽ đa chuyên khoa. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý và kết quả điều trị phẫu thuât lóc động mạch chủ cấp tính loai A-Stanford tai Bệnh viện Hữu Nghi Việt Đức” với hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương giải phẫu của lóc động mạch chủ loại A cấp tính tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị lóc động mạch chủ loại A cấp tính tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC
GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐÉN LUẬN ÁN Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý và kết quả điều trị phẫu thuât lóc động mạch chủ cấp tính loai A-Stanford tai Bệnh viện Hữu Nghi Việt Đức
1. Nguyễn Hữu ước, Vũ Ngọc Tú (2013), Đánh giá kết quả phẫu thuật lóc động mạch chủ type A tại bệnh viện Việt Đức. Tạp chí Phẫu thuật tim mạch và lồng ngực Việt Nam, 4, 59 – 65.
2. Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu ước (2015), Một số kinh nghiệm chẩn đoán và điều trị lóc động mạch chủ type A tại bệnh viện Việt Đức. Tạp chí Y học thực hành, 987, 131 – 134.
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. CẤU TRÚC VÀ CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LÓC ĐỘNG MẠCH CHỦ … 3
1.1.1. Cấu trúc thành động mạch chủ 3
1.1.2. Phân chia giải phẫu học của động mạch chủ 5
1.1.3. Cơ chế hình thành lóc động mạch chủ 6
1.2. CÁC PHÂN LOẠI LÓC ĐỘNG MẠCH CHỦ 6
1.2.1. Phân loại De Bakey 7
1.2.2. Phân loại Stanford 8
1.2.3. Phân loại Svensson 8
1.3. CHẨN ĐOÁN LÓC ĐỘNG MẠCH CHỦ LOẠI A CẤP 9
1.3.1. Bệnh cảnh lâm sàng 9
1.3.2. Chẩn đoán hình ảnh 10
1.4. ĐIỀU TRỊ LÓC ĐỘNG MẠCH CHỦ LOẠI A CẤP 17
1.4.1. Điều trị nội khoa 17
1.4.2. Điều trị phẫu thuật 20
1.4.3. Điều trị phẫu thuật – can thiệp 39
1.4.4. Điều trị can thiệp cho động mạch chủ lên 42
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 43
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 43
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 43
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
2.2.1. Phương pháp 43
2.2.2. Cỡ mẫu 43
2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu 44
2.3. CÁC THAM SỐ NGHIÊN CỨU 46
2.3.1. Các thông số lâm sàng và cận lâm sàng 46
2.3.2. Các thông số phẫu thuật 49
2.3.3. Các thông số sau phẫu thuật 51
2.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU 54
2.5. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 54
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 55
3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ THƯƠNG TỔN
GIẢI PHẪU 55
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng 55
3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng chẩn đoán tổn thương giải phẫu 58
3.1.3. Xử trí trước phẫu thuật 61
3.2. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT 62
3.3. KẾT QUẢ SAU MỔ 67
3.3.1. Kết quả sớm 67
3.3.2. Kết quả theo dõi sau ra viện 73
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 79
4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TỔN THƯƠNG
GIẢI PHẪU 79
4.1.1 Tuổi, giới 79
4.1.2. Tiền sử bệnh 79
4.1.3. Bệnh cảnh lâm sàng 81
4.1.4. Quá trình vận chuyển và chẩn đoán trước khi tới bệnh viện Việt Đức…. 83
4.1.5. Xử trí trước phẫu thuật 84
4.1.6. Đặc điểm thương tổn giải phẫu trên chẩn đoán hình ảnh 86
4.1.7. Đặc điểm thương tổn giải phẫu trong mổ, đối chiếu với chẩn đoán hình ảnh trước mổ 90
4.2. ĐẶC ĐIỂM PHẪU THUẬT 93
4.2.1. Lựa chọn vị trí đặt ống động mạch cho tuần hoàn ngoài cơ thể 93
4.2.2. Hạ thân nhiệt, ngừng tuần hoàn và tưới máu não chọn lọc 95
4.2.3. Phạm vi can thiệp động mạch chủ 97
4.2.4. Phẫu thuật thay động mạch chủ lên 99
4.2.5. Phẫu thuật thay quai động mạch chủ 102
4.2.6. Phẫu thuật can thiệp gốc động mạch chủ 103
4.2.7. Phẫu thuật can thiệp động mạch vành 106
4.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT 107
4.3.1. Kết quả sớm 107
4.3.2. Kết quả theo dõi sau ra viện 116
KẾT LUẬN 125
KIẾN NGHỊ 127
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Bảng 3.1: Tiền sử bệnh 56
Bảng 3.2: Triệu chứng lâm sàng 57
Bảng 3.3: Hội chứng giảm tưới máu 58
Bảng 3.4: Áp dụng các phương tiện chẩn đoán hình ảnh 58
Bảng 3.5: Tổn thương giải phẫu trên SA tim 59
Bảng 3.6: Tổn thương giải phẫu trên phim chụp CLVT 59
Bảng 3.7: Các thuốc điều trị nội khoa 61
Bảng 3.8: Các thủ thuật cấp cứu trước phẫu thuật 61
Bảng 3.9: Thời gian từ khởi phát tới khi phẫu thuật và nguyên nhân gây
chậm trễ 62
Bảng 3.10: Thời gian vận hành THNCT 62
Bảng 3.11: Kĩ thuật bảo vệ não và các tạng 63
Bảng 3.12: Thương tổn giải phẫu trong mổ LĐMC loại A cấp tính 64
Bảng 3.13: Phạm vi can thiệp ĐMC và các phương pháp phẫu thuật 65
Bảng 3.14: Liên quan giữa phạm vi can thiệp ĐMC và thời gian THNCT,
kẹp ĐMC 66
Bảng 3.15: Kĩ thuật xử lý thương tổn ĐMV 66
Bảng 3.16: Liên quan giữa tuổi, thể LĐMC và phạm vi can thiệp ĐMC 67
Bảng 3.17: Kết quả chung 67
Bảng 3.18: Tử vong và nguyên nhân 68
Bảng 3.19: Phẫu thuật lại sớm và nguyên nhân 68
Bảng 3.20: Liên quan giữa tuổi và kết quả sớm 69
Bảng 3.21: Liên quan giữa thể LĐMC và kết quả sớm 69
Bảng 3.22: Liên quan phạm vi can thiệp ĐMC và kết quả sớm 70
Bảng 3.23: Liên quan mức độ hạ thân nhiệt và kết quả sớm 70
Bảng 3.24: Liên quan giữa ngừng THNCT – kết quả sớm 71
Bảng 3.25: Liên quan giữa vị trí đặt ống ĐM và kết quả sớm 71
Bảng 3.26: Liên quan tuới máu não chọn lọc và kết quả sớm 72
Bảng 3.27: Tỉ lệ bệnh nhân khám lại sau mổ theo thời gian 73
Bảng 3.28: Tử vong và phẫu thuật lại muộn sau mổ 73
Bảng 3.29: Liên quan giữa kích thuớc gốc ĐMC (mm) trên phim chụp CLVT
và phuơng pháp phẫu thuật (loại trừ phẫu thuật Bentall) 75
Bảng 3.30: Thể LĐMC và tỉ lệ huyết khối – thoái triển lòng giả sau mổ 78
Bảng 3.31: Thể LĐMC và tiến triển đuờng kính ĐMC xuống (mm) sau mổ…. 78
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới 55
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân theo tuổi 56
Biểu đồ 3.3: Các thể tổn thương giải phẫu LĐMC theo De Bakey 60
Biểu đồ 3.4: Các thể tổn thương giải phẫu LĐMC theo Svensson 60
Biểu đồ 3.5: Vị trí đặt ống ĐM cho THNCT 63
Biểu đồ 3.6: Tỉ lệ sống còn sau mổ theo Kaplan Meier 74
Biểu đồ 3.7: Sự tiến triển huyết khối – thoái triển lòng giả 75
Biểu đồ 3.8: Tiến triển hở van ĐMC theo thời gian 76
Biểu đồ 3.9: Tiến triển đường kính ĐMC xuống theo thời gian 77
Hình 1.1: Cấu trúc thành ĐMC 3
Hình 1.2: Phân đoạn giải phẫu ĐMC 5
Hình 1.3: Cơ chế hình thành LĐMC 6
Hình 1.4: Phân loại LĐMC theo DeBakey và Stanford 7
Hình 1.5: Phân loại Svensson 8
Hình 1.6: Chụp CLVT của LĐMC thể kinh điển 11
Hình 1.7: Dấu hiệu phân biệt lòng thật – lòng giả 12
Hình 1.8: LĐMC loại A thể MTTT 13
Hình 1.9: Biến chứng của LĐMC 13
Hình 1.10: LĐMC trên SA tim 14
Hình 1.11: Vách áo trong trên SA tim 15
Hình 1.12: A: Chụp ĐMC; B: Chụp cộng hưởng từ 16
Hình 1.13: Cơ sở điều trị nội khoa LĐMC 18
Hình 1.14: Cơ chế gây lóc ngược dòng khi sử dụng ống ĐM đùi 22
Hình 1.15: Đặt ống ở ĐM nách 22
Hình 1.16: Đặt ống ĐMC lên 23
Hình 1.17: Khả năng ngừng tuần hoàn an toàn theo nhiệt độ và thời gian…. 25
Hình 1.18: Tưới máu não chọn lọc xuôi dòng 27
Hình 1.19: Cắt bỏ ĐMC lên 28
Hình 1.20: Phẫu thuật bảo tồn gốc ĐMC 29
Hình 1.21: Kĩ thuật làm miệng nối xa mở 30
Hình 1.22: Phẫu thuật Bentall 31
Hình 1.23: Cắt bỏ các xoang ĐMC trước khi phục hồi gốc 33
Hình 1.24: Phẫu thuật Y acoub 33
Hình 1.25: Phẫu thuật David 34
Hình 1.26: Phẫu thuật tái tạo gốc ĐMC kèm tạo hình vòng van ĐMC 35
Hình 1.27: Phục hồi các ĐM nuôi não trên cùng một cuống mạch 36
Hình 1.28: Thay quai ĐMC kèm nối lại riêng rẽ từng ĐM não 37
Hình 1.30: Thay quai ĐMC với mạch nhân tạo nhiều nhánh 39
Đặt giá đỡ cho ĐMC xuống
Điều trị phẫu thuật – can thiệp
Sơ đồ nghiên cứu
Tiền sử LĐMC
Tổn thuơng ĐMV truớc mổ
Dẫn luu màng tim truớc phẫu thuật
SA tim chẩn đoán LĐMC loại A
Chụp CLVT chẩn đoán LĐMC loại A
Đặt ống tại vị trí ĐM nách và tuới máu não chọn lọc
Thay ĐMC lên đơn thuần
Phẫu thuật thay quai ĐMC
Phẫu thuật Yacoub
Phẫu thuật David
Phẫu thuật ĐMV
Sử dụng máy ECMO cho suy tim nặng sau mổ
Phồng ĐMC xuống sau mổ
Biến chứng xuất huyết não sau mổ 6 tháng
Phẫu thuật thay ĐMC xuống thì hai
Tiến triển lòng giả ở quai và ĐMC xuống
Thoái triển hoàn toàn lòng giả ở LĐMC thể MTTT ..
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nguồn: https://luanvanyhoc.com