Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, các biến chứng của bệnh thủy đậu trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương
Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, các biến chứng của bệnh thủy đậu trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương.Thủy đậu là bệnh nhiễm trùng cấp tính do Vi-rút Varicella Zostergây ra, bệnh rất thường gặp, thường lành tính nhưng cũng có những thể bệnh và biến chứng nặng. Bệnh lây truyền chủ yếu do hít phải vi-rút từ những giọt bắn lơ lửng trong không khí hoặc tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ các mụn nước và các vết lở loét trên da người bệnh. Khoảng 2-3 ngày trước khi xuất hiện các tổn thương da, người bệnh thường sốt nhẹ, viêm long đường hô hấp [1], [2].
Bệnh thường diễn biến lành tính nhưng có thể gặp các biến chứng nhưviêm da, tổ chức dưới da bội nhiễm, viêm phổi, viêm não-màng não, viêm gan, viêm cầu thận cấp, viêm tinh hoàn, viêm tụy, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu,…trong đó các biến chứng nặng như viêm não, viêm phổi có thể gây ra các hậu quả và di chứng nặng nề[3], [4].
Bệnh thủy đậu xảy ra mọi nơi trên thế giới với tỷ lệ mắc bệnh khác nhau theo từng độ tuổi, theo vùng khí hậu và theo vùng dân cư có được tiêm chủng hay không. Ở châu Âu và Bắc Mỹ, có 90% số trường hợp trẻ em mắc thủy đậu là dưới 10 tuổi[5]. Dữ liệu điều tra sức khỏe quốc gia Hoa Kỳ cho thấy tỷ lệ mắc là 15/1000/năm với tỷ lệ mắc cao nhất hàng năm là ở trẻ 5-9 tuổi[6].
Ở Việt Nam, những năm gần đây thủy đậu vẫn thường xuyên xảy ra, theo nghiên cứu của Quách Thị Hà Giang (2011), tại bệnh viện Da liễu Trung Ương từ 1/2007-6/2011 có 6276 bệnh nhân mắc bệnh thủy đậu đến khám và điều trị[7].
Tại khoa Truyền nhiễm bệnh viện Nhi Trung ương, hàng năm vẫn tiếp nhận nhiều bệnh nhân thủy đậu, đặc biệt là các trường hợp có biến chứng. Dung mạo lâm sàng, các đặc điểm dịch tễ học và các biến chứng của thủy đậu hiện nay có gì khác trước đây. Để trả lời cho câu hỏi đó chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, các biến chứng của bệnh thủy đậu trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương” với 2 mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng bệnh thủy đậu ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương từ 1/8/2017 đến hết 31/7/2018.
2. Mô tả các biến chứng và các yếu tố liên quan đến biến chứng của bệnh thủy đậu ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương từ1/8/2017 đến hết 31/8/2018.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Căn nguyên gây bệnh thủy đậu 3
1.1.1. Đặc điểm cấu trúc của VZV 4
1.1.2. Khả năng gây bệnh 5
1.2. Dịch tễ học bệnh thủy đậu 6
1.3. Sự lây truyền của bệnh thủy đậu 6
1.4. Đặc điểm lâm sàng 7
1.5. Các biến chứng của thủy đậu 9
1.6. Cận lâm sàng 14
1.7. Chẩn đoán 15
1.7.1. Chẩn đoán xác định 15
1.7.2. Chẩn đoán phân biệt 15
1.8. Điều trị 16
1.9. Phòng bệnh 17
1.9.1. Phòng không đặc hiệu 17
1.9.2. Phòng bệnh đặc hiệu 17
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18
2.1. Đối tượng nghiên cứu 18
2.1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán thủy đậu 18
2.1.2. Tiêu chuẩn xác định các biến chứng của thủy đậu 18
2.2. Phương pháp nghiên cứu 19
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 19
2.2.2. Cỡ mẫu 20
2.2.3. Thu thập số liệu 20
2.2.4. Nội dung nghiên cứu và các biến số nghiên cứu 20
2.2.5. Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin 22
2.2.6. Xử lý số liệu 22
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 24
3.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu 24
3.1.1. Tuổi 24
3.1.2. Giới 25
3.1.3. Thời gian nhập viện 25
3.1.4. Nguồn lây 26
3.1.5. Tỷ lệ tiêm vaccin phòng thủy đậu của trẻ 27
3.1.6. Tỷ lệ mắc thủy đậu của mẹ ở nhóm trẻ chưa đến tuổi tiêm phòng 27
3.1.7. Phân bố bệnh nhi theo địa phương 28
3.1.8. Đặc điểm lâm sàng chung 29
3.1.9. Đặc điểm cận lâm sàng chung 30
3.2. Biến chứng và các yếu tố liên quan đến biến chứng 31
3.2.1. Các biến chứng trong nhóm đối tượng nghiên cứu 31
3.2.2. Biến chứng viêm da bội nhiễm, viêm tấy phần mềm và các yếu tố liên quan. 32
3.2.3. Biến chứng viêm phổi và các yếu tố liên quan 35
3.2.4. Biến chứng viêm não và các yếu tố liên quan 37
3.2.5. Mối liên quan giữa yếu tố suy giảm miễn dịch và thủy đậu biến chứng 41
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 42
4.1. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của nhóm đối tượng nghiên cứu 42
4.1.1. Phân bố bệnh nhân theo lứa tuổi 42
4.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới 43
4.1.3. Phân bố bệnh nhân theo mùa 43
4.1.4. Nguồn lây bệnh 44
4.1.5. Phân bố bệnh nhân theo tiền sử tiêm chủng 45
4.1.6.Phân bố theo địa lý 45
4.1.7. Đặc điểm lâm sàng của nhóm đối tượng nghiên cứu 46
4.1.8. Một số đặc điểm cận lâm sàng của nhóm đối tượng nghiên cứu 46
4.2. Các biến chứng và các yếu tố liên quan đến biến chứng 47
4.2.1. Các biến chứng trong nhóm đối tượng nghiên cứu 47
4.2.2. Biến chứng viêm da, viêm phần mềm bội nhiễm các yếu tố liên quan 48
4.2.3. Biến chứng viêm não và các yếu tố liên quan 51
4.2.4. Biến chứng viêm phổi và các yếu tố liên quan 54
4.2.5. Mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ gây suy giảm miễn dịch và thủy đậu có biến chứng 56
KẾTLUẬN 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các vi-rút herpes thuộc họ vi-rút Human herpes 3
Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhi theo địa phương 28
Bảng 3.2: Một số đặc điểm lâm sàng chung 29
Bảng 3.3: Một số đặc điểm trong công thức máu 30
Bảng 3.4: Một số xét nghiệm sinh hóa 30
Bảng 3.5: Một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân có biến chứng viêm da, viêm phần mềm so với nhóm không biến chứng 32
Bảng 3.6: Mối liên quan giữa tắm và biến chứng viêm da, phần mềm 33
Bảng 3.7: Một số đặc điểm cận lâm sàng của nhóm có biến chứng viêm da; viêm phần mềm so với nhóm không biến chứng 34
Bảng 3.8. Một số đặc điểm lâm sàng ở nhóm có biến chứng viêm phổi so với nhóm không biến chứng 35
Bảng 3.9. Giá trị bạch cầu máu, CRP ở nhóm có biến chứng viêm phổi so với nhóm không biến chứng 36
Bảng 3.10: Mối liên quan giữa tuổi và biến chứng viêm phổi 36
Bảng 3.11: Mối liên quan giữa tỷ lệ mắc thủy đậu ở mẹ từ trước khi sinh và biến chứng viêm phổi 37
Bảng 3.12. Đặc điểm bệnh nhân có biến chứng viêm não 37
Bảng 3.13: Mối liên quan giữa tuổi và biến chứng viêm não 38
Bảng 3.14. Đặc điểm tế bào và sinh hóa DNT của bệnh nhân có biến chứng viêm não 39
Bảng 3.15. Giá trị bạch cầu máu,CRP ở nhóm có biến chứng viêm não so với nhóm không có biến chứng 40
Bảng 3.16. Kết quả điều trị bệnh nhân có biến chứng viêm não 40
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa yếu tố suy giảm miễn dịch và thủy đậu biến chứng 41
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi 24
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới tính 25
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo thời gian nhập viện 25
Biểu đồ 3.4. Phân bố nguồn lây 26
Biểu đồ 3.5. Phân bố nguồn lây theo nhóm tuổi 26
Biểu đổ 3.6. Tỷ lệ tiêm chủng vaccin phòng thủy đậu 27
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ mắc thủy đậu của mẹ ở nhóm trẻ chưa đến tuổi tiêm phòng 27
Biểu đồ 3.8. Thành phần các biến chứng trong nhóm đối tượng nghiên cứu 31
Nguồn: https://luanvanyhoc.com