NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN U MÀNG NÃO VÙNG CỦ YÊN
Luận án tiến sĩ y học NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN U MÀNG NÃO VÙNG CỦ YÊN.U màng não (UMN) là khối u có nguồn gốc từ các tế bào màng nhện. Đa số u màng não thường lành tính, phát triển chậm và ít khi xâm lấn vào nhu mô não [90].
U màng não vùng củ yên (UMNVCY ) bao gồ m các u màng não phát triển ở củ yên, hoành yên, rãnh giao thoa thị giác (chiasmatic sulcus) và rìa xương bướm (limbus sphenodale). Loại u này chiếm tỉ lệ khoảng 5-10% trong số các u màng não nội sọ [17],[ 56]. Vì nằm ở vị trí giữa sàn sọ, bên cạnh dây thần kinh thị giác và giao thoa thị giác u màng não vùng củ yên có thể phát triển chèn ép vào các cấu trúc này gây giảm thị lực, dẫn tới mù một mắt hoặc hai mắt. Triệu chứng lâm sàng điển hình của u màng não vùng củ yên được nêu trong y văn là hội chứng tổn thương giao thoa thị giác trên yên (suprasellar chiasmal syndrome) với các đặc điểm: teo gai thị, bán manh thị trường thái dương hai bên nhưng hình ảnh hố yên trên phim Xquang vẫn bình thường [56]. U màng não vùng củ yên nếu không được điều trị sẽ dẫn tới mù hoàn toàn do tổn thương thần kinh thị không hồi phục.
Với những tiến bộ hiện nay trong lĩnh vực chẩn đoán hình ảnh (CĐHA) nói chung và chẩn đoán hình ảnh thần kinh nói riêng, ngày càng nhiều UMN được phát hiện tình cờ, khiến cho tỉ lệ thực của căn bệnh này cao hơn nhiều so với các báo cáo trước kia. Các nghiên cứu gần đây tại cả Châu Âu, Châu Á, Hoa Kỳ cho thấy u màng não hiện đã trở thành loại u nội sọ phổ biến nhất, với tỉ lệ trên 30% tổng số u nội sọ [33],[ 53],[ 76],[ 85].
Cho tới nay phương pháp điều trị chính của u màng não vùng củ yên vẫn là phẫu thuật (PT) cắt bỏ u, giải phóng chèn ép thần kinh thị nhằm mục đích phục hồi thị lực cho người bệnh. Tuy nhiên do vị trí của u nằm ở vị trí có giải phẫu phức tạp, xung quanh có rất nhiều thành phần quan trọng như mạch máu, thần kinh, tuyến yên và cuống tuyến yên nên đây là một phẫu thuật khó và nhiều tai biến. Vấn đề chỉ định phẫu thuật cũng như lựa chọn đường mổ phụ thuộc vào đặc điểm hình ảnh của khối u cũng như mức độ liên quan với các cấu trúc lân cận. Nhận biết trước được các yếu tố nói trên sẽ giúp cho phẫu thuật viên hoạch định chiến lược phẫu thuật, làm tăng tỉ lệ thành công và giảm tỉ lệ tai biến trong mổ.
Hiện nay, kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh được sử dụng nhiều nhất trong u màng não vùng củ yên là chụp cộng hưởng từ (CHT) do độ phân giải mô mềm cao, sử dụng nhiều chuỗi xung giúp hiện ảnh chi tiết các cấu trúc mạch máu, thần kinh khu vực yên và quanh yên trên nhiều bình diện.
Trung tâm phẫu thuật thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy là cơ sở ngoại khoa có tỉ lệ mổ u màng não vùng củ yên cao nhất cả nước. Một số báo cáo của các tác giả như Võ Văn Nho, Nguyễn Phong, Nguyễn Ngọc Khang đã cho thấy những tiến bộ của phẫu thuật thần kinh đối với điều trị u màng não vùng củ yên đồng thời đặt ra nhưng yêu cầu của nhà phẫu thuật với nhà chẩn đoán hình ảnh trong vấn đề chẩn đoán, đánh giá xâm lấn để hoạch định chiến lược và tiên lượng kết quả phẫu thuật [7], [8], [9], [10]. Xuất phát từ thực trạng này chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u màng não vùng củ yên” với các mục tiêu sau:
1. Mô ta đặc điểm hình ảnh của u màng não vùng củ yên trên cộng hưởng từ
2. Giá tri cua công hương tù’ trong chấn đoa n u ma ng nao vung cu yên đô i chiê u vơi lâm sàng, cận lâm sàng va kêt qua phau thuật.
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN TỚI LUẬN ÁN Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u màng não vùng củ yên
1. Đặng Vĩnh Hiệp, Nguyễn Hoàng Thịnh, Nguyễn Quốc Dũng. Phạm Hòa Bình (2015), “ U màng não vùng củ yên: liên quan giữa hình ảnh cộng hưởng từ với triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm nội tiết và kết quả phẫu thuật lấy u”, Tạp chíy dược lâm sàng 108, tập 10 số 5/2015, tr. 154-159.
2. Đặng Vĩnh Hiệp, Nguyễn Hoàng Thịnh, Nguyễn Quốc Dũng (2015), “Phân loại u màng não vung củ yên trên cộng hưởng từ ứng dụng cho phẫu thuật: Nghiên cứu trên 78 bệnh nhân”, Tạp chíy học thực hành, số 11 (986), tr. 64-66.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u màng não vùng củ yên
TIẾNG VIỆT
1. Trần Huy Hoàn Bảo (2003), “Nghiên cứu phẫu thuật u màng nao ở bán cầu đài nào”, Luận văn thạc sỹy học, tr. 32.
2. Phàn Trung Đông (2000), “Điều tri phẫu thuật u màng nào cạnh xoang tĩnh màch dọc trên và liềm nào “, Luận văn thạc sỹ y học, tr. 27.
3. Phàm Ngọc Họà (2002), “Nghiền cứu một số đặc điểm lẫm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính củà u màng nãọ nội sọ “, Luận ạn tiến sĩy học, tr. 28.
4. Nguyền Ngọc Khang (2011), “Nghiên cứu chần đoàn sởm và đành già kết quà phẫu thuật u màng nào vung cu yên”, Luận ạn tiến sĩy học.
5. Nguyễn Thị Bảọ Ngọc (2011), “Khảọ sát đặc điểm hình ảnh cộng hứởng từ củà u màng nãọ nội sọ”, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú.
6. Vọ Văn Nhọ (2003), “Điều trị phẫu thuật các u màng nãọ khổng lồ trọng sọ”, Tạp chiy học TP. Hồ ChĩMinh. 7(4), tr. 46-51.
7. Vọ Văn Nhọ (2003), “Vi phẫu thuật 35 trứờng hợp u màng nãọ vùng củ yên”, Tạp chiy học TP. Hồ ChĩMinh. 7(4), tr. 42-45.
8. Nguyễn Phọng (2002), “U màng nãọ: Đặc điểm dịch tễ học “, Tài liệu hội nghị Ngọại Thần kinh tọàn quốc – Hà Nội, tr. 130-131.
9. Nguyền Phong (2001), “U màng não: Nhận xét trền 129 trứờng hợp đứợc phẫu thuật”, Tài liệu hội nghị Ngọại Thần kinh, tr. 89-90.
10. Nguyền Phọng (2003), “Điều trị phẫu thuật các u màng nãọ khổng lồ trọng sọ”, Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh. 7(4), tr. 46-51.
11. Nguyền Văn Tấn (2005), “Nghiên cứu lâm sàng và phẫu thuật u màng nào vung rành khứu”, Luận văn thạc sỹy học, tr. 32-49.
12. Trần Minh Trĩ (2004), “Nghiên cứu lâm sàng và phẫu thuẫt u màng nào cành be xứởng bứởm”, Luận văn thạc sỹ y học, tr. 21-22.
13. Lê Xuân Trung (1997), “U màng não và u các dây thần kinh sọ “, Bài
giảng bệnh học ngoại thần kinh, tr. 216-239.
14. Trần Văn Việt (2010), “Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u màng não”, Tạp chí Yhọc thực hành (10).
15. Netter Frank H. (2007), Atlas Giải phẫu người, Vietnamese Edition, Nhà xuất bản Y học.
MỤC LỤC Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u màng não vùng củ yên
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. ĐẠI CƯƠNG U MÀNG NÃO 3
1.1.1. Định nghĩa 3
1.1.2. Dịch tễ học 3
1.1.3. Các yếu tố nguy cơ 4
1.1.4. Giải phẫu bệnh 5
1.1.5. Các vị trí thường gặp và triệu chứng lâm sàng 8
1.1.6. Chẩn đoán hình ảnh u màng não 9
1.2. U MÀNG NÃO VÙNG CỦ YÊN 12
1.2.1. Định nghĩa 12
1.2.2. Một số mốc giải phẫu quan trọng trong u màng não vùng củ yên 13
1.2.3. Triệu chứng lâm sàng 17
1.2.4. Xét nghiệm cận lâm sàng 20
1.2.5. Điều trị u màng não củ yên 22
1.3. VAI TRÒ CÁC KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TRONG U MÀNG NÃO VÙNG CỦ YÊN 24
1.3.1. Xquang quy ước vài chụp mạch
1.3.2. Chụp cắt lớp vi tính 26
1.3.3. Chụp cộng hưởng từ 27
1.3.4. Mốt số chẩn đoàn phân biệt: thương gặp: 29
1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 33
1.4.1. Tình hình nghiện cứu trên thế giới 33
1.4.2. Tình hình nghiện cứu tại Việt Nam 34
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 36
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
2.3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU 37
2.4. CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU 37
2.4.1. Đặc điểm lẩm sàng 37
2.4.2. Đặc điểm cận lẩm sàng 38
2.4.3. Đặc điểm liện quan tới phẫu thuật 40
2.4.4. Đặc điểm giải phẫu bệnh 41
2.4.5. Đặc điểm hình ảnh khối u trên cộng hưởng từ 42
2.4.6. Phẩn loại u màng não vùng củ yện trện hình ảnh cộng hưởng từ 49
2.4.7. Đánh giá giá trị chẩn đoán xẩm lấn của u vào mạch máu, hố yện 49
2.5. XỬ LÝ SỐ LIỆU 50
2.6. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 51
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 52
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 52
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG – CẬN LÂM SÀNG
3.2.1. Triệu chứng cơ năng 54
3.2.2. Triệu chứng thị lực – thị trường 56
3.3. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT – MÔ BỆNH HỌC 59
3.3.1. Các đường mổ trong nghiên cứu 59
3.3.2. Mức độ lấy u 60
3.3.3. Liên quan của u với cấu trúc lân cận trong phẫu thuật 61
3.3.4. Kết quả giải phẫu bệnh 63
3.4. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH U MÀNG NÃO VÙNG CỦ YÊN TRÊN CỘNG
HƯỞNG TỪ 65
3.4.1. Kích thước u 65
3.4.2. Đặc điểm tín hiệu trên các chuỗi xung 66
3.4.3. Cấu trúc u và hướng lan 67
3.4.4. Các dấu hiệu hình ảnh 68
3.4.5. Liên quan u với cấu trúc lân cận trên CHT 69
3.4.6. Giá trị chẩn đoán tình trạng xâm lấn lân cận 70
3.5. PHÂN LOẠI HÌNH ẢNH U MÀNG NÃO VÙNG CỦ YÊN TRÊN CÔNG HƯỞNG TỪ 74
3.5.1. Phân nhóm UMNVCY trên cộng hưởng từ 74
3.5.2. Liên quan giữa nhóm hình ảnh u và kích thước u 75
3.5.3. Liên quan giữa nhóm hình ảnh UMNVCY với tình trạng thị lực – thị
trường 76
3.5.4. Liên quan giữa nhóm hình ảnh UMNVCY với tình trạng nội tiết 79
3.5.5. Liên quan giữa các nhóm hình ảnh UMNVCY với tình trạng xâm lấn các
cấu trúc lân cận trong phâu thuât 81
3.5.6. Liên quan với các yếu tố liên quan tới phẫu thuật 85
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 87
4.1. MỐT SỐ ĐĂC ĐIỂM DỊCH TỄ HọC 87
4.1.1. Ti lê mắc bênh 87
4.1.2. Tuổi 87
4.1.3. Giới 89
4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SANG VÀ CÂN LÂM SANG 90
4.2.1. Đặc điêm lâm sang 90
4.2.3. Đặc điêm xet nghiêm thi lực, thi trường 92
4.2.4. Đặc điêm xet nghiêm nôi tiết 94
4.3. ĐẶC ĐIỂM PHÂU THUÂT VÀ MÔ BỂNH HọC 94
4.3.1. Đặc điêm phâu thuât 94
4.3.2. Đặc điêm mô bênh học 97
4.4. ĐẶC ĐIỂM HINH ÀNH CốNG HƯƠNG Từ 100
4.4.1. Kích thước u 100
4.4.2. Đặc điểm tín hiệu 101
4.4.3. Cấu trúc u và hướng lan 103
4.4.4. Các dấu hiệu hình ảnh 105
4.4.5. Giá trị chẩn đoán xâm lấn cấu trúc lân cận
4.5. LIÊN QUAN GIỮA PHÂN LOẠI HÌNH ẢNH U MÀNG NÃO VÙNG CỦ YÊN TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ VÀ CÁC YẾU TỐ LÂM SÀNG, CẬN
LÂM SÀNG, KẾT QUẢ PHẪU THUẬT 112
4.5.1. Phân loại hình ảnh u màng não vùng củ yên trên cộng hưởng từ 112
4.5.2. Liên quan giữa phân loại hình ảnh với lâm sàng – cận lâm sàng 115
4.5.3. Liên quan giữa phân loại hình ảnh và các đường mở sọ 118
4.5.4. Liên quan giữa phân loại hình ảnh với tình trạng xâm lấn các cấu trúc lân
cận trong phẫu thuật 119
KẾT LUẬN 122
KIÊN NGHI
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN TỚI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ
1 BN Bệnh nhân
2 BV Bệnh viện
3 CĐHA Chẩn đoán hình ảnh
4 CLVT Cắt lớp vi tính
5 CHT Cộng hưởng từ
6 ĐM Động mạch
7 PT Phẫu thuật
8 SNV Số nhập viện
9 UMN U màng não
10 UMNVCY U màng não vùng củ yên
11 WHO World Health Organization Tổ chức y tế thế giới
Bảng 2.1: Trị số bình thương của các nôi tiết tố 39
Bảng 3.1. Đố tuố i trung bình 52
Bảng 3.2. Triệu chứng cơ năng 54
Bảng 3.3. Thời gián xủất hiện triệu chứng cơ năng 55
Bảng 3.4. Đăc điếm tổn thương măt trên lâm sáng 56
Bảng 3.5. Tổn thương gái thị trến soi đáy mắt 57
Bảng 3.6. Kết qủả đo thị trường 57
Bảng 3.7. Các rối loạn nốt tiết tố trong nghiến cứủ 58
Bảng 3.8. Tỉ lệ BN có biến đổi trến xét nghiệm nội tiết 59
Bảng 3.9. Các đường mổ trong nghiến cứủ 59
Bảng 3.10. Mức độ lấy hết ủ trong mổ 60
Bảng 3.11. Liến qủán tủyến yến – củống tủyến yến 61
Bảng 3.12. Liến qủán giáo thoá thị giác và thần kinh thị 61
Bảng 3.13. Liến qủán ĐM lân cận 62
Bảng 3.14. Các nhóm mố bệnh học UMN trong nghiến cứủ 63
Bảng 3.15. Kích thước ủ theo các hướng 65
Bảng 3.16. Đặc điểm tín hiệủ 66
Bảng 3.17. Đặc điểm về cấủ trúc ủ 67
Bảng 3.18. Các dấủ hiệủ hình ảnh 68
Bảng 3.19. Phân biết giũ:a UMNVCY vơi tủyến yến trến T1W 69
Bảng 3.20. Liến qủán củá ủ với các ĐM lân cận trến CHT 69
Bảng 3.21. Chẩn đoán xâm lấn hố yến đối chiếủ PT 70
Bảng 3.22. Giá tri chẩn đoán co xâm lấn mạch máủ trến CHT đối chiếủ PT 71 Bảng 3.23. Giá tri chẩn đoán co xâm lấn phức hợp náo trước – thống trước trên CHT đối chiếủ PT 72
Bảng 3.24. Giá trị chẩn đoán co xâm lấn đông mạch cảnh trong trên CHT đối
chiếu PT 73
Bảng 3.25. Tỉ lệ phân nhóm UMNVCY trên công hương tư 74
Bảng 3 26. Tỉ lệ các nhóm hình ảnh UMNVCY và kích thước trung bình u . 75 Bảng 3.27. Liên quan giữa nhóm hình ánh UMNVCY với triêu chưng cơ năng
vê măt 76
Bảng 3.28. Liên quan giưa nhóm hình ánh UMNVCY vơi tình trạng tôn thương
gái thị trên soi đáy mắt 77
Bảng 3.29. Liên quan giưa nhóm hình ánh UMNVCY với mức độ tổn thương
thị trường 78
Bảng 3.30. Liên quan giũ:a nhóm hình ánh CHTUMNVCY với tình tráng rôi
loán nôi tiê t 79
Bảng 3.31. Liên quan giưa nhóm hình ánh CHT UMNVCY với các dáng rôi
loán nôi tiê t 80
Bảng 3.32. Liên quan giữá các nhóm hình ảnh CHTUMNVCY với tình trạng
xâm lấn hô yên trên phâu thuât 81
Bảng 3.33. Liên quán giữá các nhóm hình ảnh CHT UMNVCY với tình trạng
xâm lấn mách máu trên phâu thuât 82
Bảng 3.34. Liên quán giữá các nhóm hình ảnh CHT UMNVCY với tình trạng
xâm lấn đông mách cánh trong trên phâu thuât 83
Bảng 3.35. Liên quán giữá nhóm hình ảnh CHT UMNVCY với tình trạng xâm
lấn phức hợp ĐM náo trước – thông trước trên phâu thuât 84
Bảng 3.36. Liên quán giữá nhóm hình ảnh UMNVCY và kết quả PT lấy u .. 86
Bảng 4.1. Thông kê vê tuôi so sánh vơi các nghiên cưu khác 88
Bảng 4.2. Tỉ lệ nữ / nám so sánh với các kết quả nghiên cứu khác 90
Bảng 4.3. Tỉ lệ nhập viên muôn (>12 tháng sau khờ:i phát) so sánh với các kết quả nghiên cứu khác 92
Bảng 4.4. Kết quả lấy toàn bộ u theo một số tác giả 96
Bảng 4.5. So sánh đặc điểm giải phẫu bệnh với các nghiên cứu khác về
UMNVCY 98
Bảng 4.6. So sánh ti lê u màng nao WHO-độ II và III giữa UMNVCY với các
vị trí khác 99
Bảng 4.7. Phân nhóm kích thước u đo trên mặt phẳng ngang trong nghiên cứu
so sánh với một số tác giả khác 101
Bảng 4.8. So sánh độ đồng nhất củà UMN với một số tác giả khác 104
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 52
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới 53
Biểu đồ 3.3. Phân bố giới theo nho m tuô i 53
Biểu đồ 3.4. Phân độ mô bệnh học UMN trong nghiên cứu 64
Biểu đồ 3.5. Phân bố đường mổ giữa các nhóm hình ảnh CHT UMNVCY .. 85
Hình 1.1. U màng não WHO-độ 1 6
Hình 1.2. U màng não WHO-độ II 7
Hình 1.3. U màng não WHO-độ III 8
Hình 1.4. Các vị trí thường gặp của UMN: vòm sọ, liềm đại não, rìa xương
bướm, rãnh khứu, quanh yên 8
Hình 1.5. UMN cạnh đường giữa trên ảnh chụp mạch máu thì mao mạch và
tĩnh mạch 10
Hình 1.6. Một số dấu hiệu hình ảnh trong UMN 11
Hình 1.7. Biến đổi xương dạng mọt gặm trong UMN 11
Hình 1.8. Thiết đồ dọc qua rãnh giao thoa, rìa xương bướm và củ yên 12
Hình 1.9. Giải phẫu khu vực hố yên và quanh yên trên CHT 13
Hình 1.10. Liên quan mang nao vung yên va trên yên 14
Hình 1.11. Sơ đồ màng não vùng củ yên trên ảnh CHT trước và sau tiêm thuốc
đối quang từ 16
Hình 1.12. Đương thi gia c 17
Hình 1.13. Sơ đồ minh họa khả năng xâm lấn của UMNVCY 18
Hình 1.14. Một số dạng tổn thương thị trường trong UMNVCY 20
Hình 1.15. Cac đương mơ so trong phâu thuât u mang nao nên so trươc 23
Hình 1.16. Dâu hiêu gian rống hố yên va tiêu xương bươm trên Xquang của
khối u vùng yên 24
Hình 1.17. UMNVCY trên ảnh chụp mạch máu 25
Hình 1.18. UMNVCY trên CLVT co tiêm thuốc can quang 26
Hình 1.19. UMNVCY trên CHT có tiêm thuốc đối quang từ 28
Hình 1.20. Macroadenoma tuyên yên trên CHT 30
Hình 1.21. U so hầu điển hình trên CHT 32
Hình 2.1. Dấu hiệu hoành yên trên CHT trong UMNVCY 43
Hình 2.2. UMNVCY chưa xâm lấn hố yên 44
Hình 2.3. UMNVCY xâm lấn hố yên 44
Hình 2.4. U mang nao vùng cu yên co dâu hiêu xâm lấn bao bọc ĐM canh trong phải (A) và ĐM não trước trá:i (B) 45
Hình 2.5. U màng nao củ yên có dấu hiệu bao bọc phức hợp ĐM nao truớc – thông trứơc (mũi tện trắng) trện ảnh T1W sàủ tiệm thủốc đối qủàng và ảnh
dựng hình ĐM não 45
Hình 2.6. Dấu hiệu đuối màng cứng trên CHT trong UMNVCY 46
Hình 2.7. Dấu hiệu khe dịch não tủy của UMN trên CHT 47
Hình 2.8. UMNVCY có dấu hiệu dày bản xương lân cận ở vùng rãnh giao thoa
thị giác – củ yên trên CHT 47
Hình 2.9. UMNVCY có dấu hiệu bó mạch trong u trên CHT 48
Hình 2.10. U mang nao có phù não xung quanh trên CHT 48
Hình 2.11. Phân loại UMNVCY trên CHT theo Liu và cs (2014) 49
Hình 4.1. U mang nao vùng cu yên trên CHT 102
Hình 4.2. UMNVCY phat triên lêch tra:i, co phu nao lân cân tăng tín hiêu trên xung T2W va T2-FLAIR, giam tín hiêu trên T1W, ngấm thuốc đối quang tư
khống đồ ng nhât trên T1W sau tiêm (SNV: 213112635) 105
Hình 4.3. U mang nao vùng cu yên chưa xâm lấn hố yên 108
Hình 4.4. U mang nao vùng cu yên xâm lấn hố yên 109
Hình 4.5. U mang nao vùng cu yên phat triên lêch tra:i, co dấu hiêu xâm lấn bao
boc ĐM canh trong trả.i (SNV: 10048315) 110
Hình 4.6. U mang nao vùng cu yên co dâu hiêu bao boc phú:c hợp ĐM nao
trước – thống trước (SNV: 12039505) 112
Hình 4.7. U mang nao vùng cu yên nhóm I (SNV: 13080713) 114
Hình 4.8. U mang nao vùng cu yên nhóm II 114
Hình 4.9. U màng não vùng củ yên nhóm III
Nguồn: https://luanvanyhoc.com