Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thương não và đánh giá tiến triển sau giai đoạn cấp của bệnh đột quỵ chảy máu ở trẻ trên 1 tuổi
Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thương não và đánh giá tiến triển sau giai đoạn cấp của bệnh đột quỵ chảy máu ở trẻ trên 1 tuổi.Đột quỵ não là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ 3 sau ung thư và bệnh tim mạch ở người lớn. Di chứng nặng và nhẹ chiếm khoảng 50%, chết 25%, sống làm việc lại bình thường 26% [1]. Ở trẻ em, đột quỵ não là một trong mười nguyên nhân gây tử vong hàng đầu với tỷ lệ mắc khoảng 2-3/100.000 trẻ [2],[3]. Trong đó, gần một nửa số trẻ em đột quỵ là chảy máu não. Tại Bệnh viện Nhi Trung ương hàng năm có đến 150-200 trẻ em bị chảy máu não, đứng thứ 15 các bệnh nhập viện, tỷ lệ tử vong khoảng 7,5% (1994).
Các nghiên cứu cho thấy đột quỵ chảy máu não ở trẻ em không chỉ có sự khác biệt so với người lớn về yếu tố nguy cơ, tiến triển lâm sàng và vị trí tổn thương về giải phẫu mà còn khác nhau tùy theo từng lứa tuổi. Ở trẻ sơ sinh chảy máu não liên quan đến chấn thương sản khoa, ngạt sơ sinh, thể tạng sơ sinh non tháng. Ở trẻ bú mẹ liên quan đến các rối loạn đông máu do giảm tỷ lệ prothrombin. Ở trẻ trên 1 tuổi nguyên nhân chủ yếu của bệnh là do vỡ dị dạng mạch. Theo báo cáo của Nguyễn Thị Thanh Hương trong số 89 trẻ chảy máu nội sọ tại bệnh viện Nhi Trung ương từ năm 1997-2001 thì tuổi trung bình chảy máu não là 10-15 tuổi, nguyên nhân do vỡ dị dạng mạch máu chiếm 74,28% [4].
Triệu chứng lâm sàng của đột quỵ chảy máu não thường xuất hiện đột ngột. Khởi phát thường là đau đầu, nôn, rối loạn ý thức (có thể hôn mê). Sau đó liệt nửa người, thất ngôn, rối loạn cơ tròn…
Chẩn đoán đột quỵ chảy máu não và nguyên nhân chảy máu não ở trẻ trên 1 tuổi chủ yếu dựa vào chẩn đoán hình ảnh. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh hiện nay được áp dụng phổ biến trong chẩn đoán bệnh này bao gồm chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ, chụp mạch và chụp cắt lớp vi tính đa dãy (MSCT) sọ não. Mục đích cuối cùng là để đánh giá mức độ và phân loại tổn thương, tìm nguyên nhân để có định hướng điều trị.
Đột quỵ chảy máu não ở trẻ em là bệnh nặng và thường để lại nhiều di chứng nặng nề như liệt vận động, rối loạn ngôn ngữ, động kinh, ảnh hưởng đến sự phát triển tinh thần của trẻ [5].
Để điều trị thành công đột quỵ chảy máu não cần sự phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng giữa các chuyên khoa hồi sức cấp cứu, phẫu thuật thần kinh, chẩn đoán hình ảnh.
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về đột quỵ chảy máu não ở trẻ em: lâm sàng, hình ảnh tổn thương não cũng như việc theo dõi dài hạn bệnh nhân.
Ở Việt Nam, tuy đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề này song nghiên cứu về đột quỵ chảy máu não ở trẻ em, nhất là nghiên cứu có tính chất hệ thống và theo dõi dài hạn còn rất ít. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thương não và đánh giá tiến triển sau giai đoạn cấp của bệnh đột quỵ chảy máu ở trẻ trên 1 tuổi” với các mục tiêu sau:
1.Đánh giá đặc điểm lâm sàng và hình ảnh tổn thương não của bệnh đột quỵ chảy máu ở trẻ trên 1 tuổi.
2.Đánh giá tiến triển của bệnh sau giai đoạn cấp.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Giải phẫu hệ thống mạch máu não 3
1.1.1. Giải phẫu hệ thống động mạch não 3
1.1.2. Hệ thống tĩnh mạch não và các xoang 6
1.2. Đại cương đột quỵ chảy máu não 7
1.2.1. Khái niệm 7
1.2.2. Nguyên nhân 9
1.2.3. Các loại dị dạng mạch 9
1.2.4. Triệu chứng lâm sàng 14
1.2.5. Triệu chứng định khu. 16
1.2.6. Các kĩ thuật chẩn đoán hình ảnh trong chảy máu não 17
1.2.7. Chẩn đoán 22
1.2.8. Điều trị 23
1.2.9. Tiến triển và tiên lượng 27
1.3. Tình hình nghiên cứu trong nước và trên thế giới. 29
1.3.1. Trên thế giới 29
1.3.2. Các nghiên cứu trong nước 31
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
2.1. Đối tượng nghiên cứu 32
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 32
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 32
2.1.3. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu 34
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. 34
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu. 34
2.2.3. Thời gian nghiên cứu 34
2.2.4. Cách chọn mẫu 34
2.2.5. Các bước tiến hành 34
2.2.6. Phương pháp thu thập số liệu 34
2.2.7. Các chỉ tiêu nghiên cứu cụ thể 35
2.2.8. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu 39
2.3. Đạo đức nghiên cứu 40
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 41
3.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu 41
3.1.1. Phân bố bệnh theo tuổi, giới 41
3.1.2. Nhóm tuổi khởi phát 41
3.1.3. Thời gian mắc bệnh 42
3.1.4. Tiền sử bệnh nhân 42
3.2. Đặc điểm lâm sàng của đột quỵ chảy máu não ở trẻ em 43
3.2.1. Đặc điểm khởi phát bệnh 43
3.2.2. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng khi nhập viện 44
3.3. Đặc điểm cận lâm sàng trên bệnh nhân đột quỵ chảy máu não 48
3.3.1. Đặc điểm đột quỵ chảy máu não trên phim chụp CLVT hoặc CHT 48
3.3.2. Kết quả chụp mạch hoặc chụp cắt lớp vi tính đa dãy 51
3.4. Đánh giá kết quả điều trị 55
3.4.1. Phương pháp và kết quả điều trị 55
3.4.2. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị 57
3.5. Tiến triển sau điều trị 57
3.5.1. Thời gian theo dõi sau điều trị 58
3.5.2. Đặc điểm lâm sàng tại thời điểm tái khám 58
3.5.3. Hình ảnh sọ não. 59
3.5.4. Đặc điểm về chỉ số phát triển tinh thần vận động 61
3.5.5. Tiến triển di chứng liệt 62
3.5.6. Một số đặc điểm bệnh nhân chảy máu não tái phát 63
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 64
4.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu 64
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới 64
4.1.2. Về thời gian mắc bệnh trong năm 65
4.1.3. Tiền sử bệnh tật 65
4.2. Đặc điểm lâm sàng đột quỵ chảy máu não ở trẻ em 66
4.2.1. Đặc điểm khởi phát 66
4.2.2. Đặc điểm lâm sàng khởi phát bệnh 67
4.3. Đặc điểm cận lâm sàng 69
4.3.1. Thời điểm chụp cắt lớp vi tính hoặc cộng hưởng từ sọ não. 69
4.3.2. Vị trí chảy máu não. 70
4.3.3. Tổn thương phù não và di lệch đường giữa. 72
4.3.4. Kích thước khối chảy máu 73
4.3.5. Kết quả chụp mạch. 74
4.4. Kết quả điều trị 78
4.4.1. Phương pháp điều trị 78
4.4.2. Kết quả điều trị. 79
4.4.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị 80
4.5. Theo dõi và tái khám 80
4.5.1. Đặc điểm lâm sàng tái khám 80
4.5.2. Đặc điểm hình ảnh sọ não ở thời điểm tái khám 82
4.5.3. Đặc điểm về chỉ số phát triển tâm thần vận động. 84
4.5.4. Một số đặc điểm trên 3 bệnh nhân chảy máu não tái phát 85
KẾT LUẬN 86
KIẾN NGHỊ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thương não và đánh giá tiến triển sau giai đoạn cấp của bệnh đột quỵ chảy máu ở trẻ trên 1 tuổi
Bảng 1.1: Phân độ tổn thương di dạng động tĩnh mạch não theo Spetzler-Martin 13
Bảng 1.2: Diễn biến lâm sàng của Hunt và Hess 25
Bảng 1.3: Mức độ di chứng phân chia theo kết quả test Denver II 28
Bảng 3.1. Phân bố bệnh theo nhóm tuổi khởi phát 41
Bảng 3.2. Phân bố bệnh theo thời gian trong năm 42
Bảng 3.3. Đặc điểm tiền sử của bệnh nhân 42
Bảng 3.4. Thời điểm đột quỵ 43
Bảng 3.5. Thời gian từ lúc khởi phát bệnh đến khi được nhập viện tuyến dưới. 44
Bảng 3.6. Thời gian từ lúc khởi phát bệnh đến khi nhập bệnh viện Nhi Trung ương 45
Bảng 3.7. Chẩn đoán của tuyến dưới. 45
Bảng 3.8. Thang điểm Glasgow ở thời điểm nhập viện 46
Bảng 3.9. Hội chứng và triệu chứng thần kinh 46
Bảng 3.10. Các triệu chứng khác 47
Bảng 3.11. Phân mức độ nặng lâm sàng theo Hunt và Hess 47
Bảng 3.12. Vị trí chảy máu 48
Bảng 3.13. Tổn thương phù não và di lệch đường giữa 49
Bảng 3.14. Kích thước ổ máu tụ (đường kính lớn nhất ổ máu tụ) 49
Bảng 3.15. Liên quan giữa tình trạng ý thức lúc vào và chảy máu não thất. 50
Bảng 3.16. Liên quan giữa di lệch đường giữa và mức độ nặng trên lâm sàng 50
Bảng 3.17. Liên quan giữa kích thước ổ chảy máu và mức độ nặng trên lâm sàng 51
Bảng 3.18. Thời điểm chụp mạch, MSCT sọ não 51
Bảng 3.19. Phương pháp thăm dò mạch não 52
Bảng 3.20. Dị dạng mạch 52
Bảng 3.21. Vị trí khối dị dạng AVM 53
Bảng 3.22. Kích thước khối dị dạng 53
Bảng 3.23. Nguồn động mạch nuôi. 54
Bảng 3.24. Đặc điểm tĩnh mạch (TM) dẫn lưu 54
Bảng 3.25. Phân loại AVM theo Spetzler-Martin. 55
Bảng 3.26. Các phương pháp điều trị được áp dụng 55
Bảng 3.27. Thời gian điều trị nội trú 56
Bảng 3.28. Kết quả khi ra viện 56
Bảng 3.29. Liên quan giữa mức độ nặng, di lệch đường giữa và di chứng liệt 57
Bảng 3.30. Thời gian theo dõi sau điều trị 58
Bảng 3.31. Các triệu chứng lâm sàng ở thời điểm tái khám 58
Bảng 3.32. Đặc điểm di chứng liệt 59
Bảng 3.33. Đặc điểm hình ảnh sọ não tái khám 59
Bảng 3.34: Đặc điểm về hình ảnh di chứng não 60
Bảng 3.35. Kết quả chụp mạch hoặc chụp cắt lớp vi tính đa dãy 60
Bảng 3.36. Kết quả thang điểm Denver II 61
Bảng 3.37. Tiến triển của di chứng liệt vận động sau tái khám 62
Bảng 3.38. Một số đặc điểm bệnh nhân chảy máu não tái phát. 63
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cách khởi phát 43
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm các triệu chứng ở thời điểm khởi phát bệnh 44
Biểu đồ 3.3. Thời điểm chụp CLVT sọ não và CHT sọ não 48
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổng quát của động mạch não 3
Hình 1.2: Động mạch đốt sống thân nền 5
Hình 1.3: Đa giác willis 6
Hình 1.4: Hệ thống tĩnh mạch não 7
Hình 1.5: Hình ảnh túi phình động mạch trên DSA 14
Hình 1.6: Hình ảnh chảy máu não nhân bèo trái trên phim chụp cắt lớp vi tính 19
Hình 1.7: Hình ảnh chụp mạch máu của dị dạng động tĩnh mạch não với kích thước nhỏ và hình ảnh chảy máu não thùy trán phải do vỡ dị dạng động tĩnh mạch não. 22
Hình 4.1. Hình ảnh chụp CLVT: ổ chảy máu ở thùy đỉnh, chẩm bên phải 71
Hình 4.2. Hình ảnh CLVT: ổ chảy máu ở đồi thị bao trong bên phải tràn máu não thất hai bên. 71
Hình 4.3. Hình ảnh chụp CLVT: ổ chảy máu ở thùy thái dương bên phải có đè đẩy đường giữa. 73
Hình 4.4. Hình ảnh MSCT sọ não và chụp mạch DSA: khối AVM lớn ở vùng đồi thị phải có giả phình. 75
Hình 4.5. Hình ảnh MRI sọ não: ổ khuyết não (tái khám sau đột quỵ chảy máu não 12 tháng). 83
Hình 4.6. Hình ảnh MRI sọ não: teo não và khuyết não tái khám sau 1 tháng. 83
Hình 4.7. Hình ảnh MSCT sọ não: khối dị dạng AVM lớn, ổ tổn thương cũ vùng đồi thị gây đè đẩy đường giữa và gián não thất 84
Nguồn: https://luanvanyhoc.com