Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm nướu bằng phương pháp cạo vôi răng và Metrogyl Denta ở bệnh nhân viêm nướu của Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2022

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm nướu bằng phương pháp cạo vôi răng và Metrogyl Denta ở bệnh nhân viêm nướu của Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2022

Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm nướu bằng phương pháp cạo vôi răng và Metrogyl Denta ở bệnh nhân viêm nướu của Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2022.Bệnh răng miệng là một bệnh phổ biến, có tính chất xã hội và tác động lớn sức khỏe, đời sống sinh hoạt của con người ở mọi lứa tuổi. Bệnh ảnh hưởng đến giải phẫu, chức năng sinh lý, thẩm mỹ bộ răng và gây ra những bệnh cảnh nguy hiểm tại chỗ và toàn thân [21], [23]. Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization) xếp bệnh này vào hàng tai họa thứ ba của loài người sau bệnh ung thư, tim mạch [19]. Theo thống kê của Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương tháng 7/2011, hơn 90% dân số Việt Nam có bệnh lý răng miệng như sâu răng, viêm nướu, ê buốt răng,… đặc biệt là bệnh liên quan nướu chiếm tới 75% dân số [15], [17].
Viêm nướu là một dạng của bệnh răng miệng có tỷ lệ mắc cao trong cộng đồng, bất kỳ độ tuổi và giới tính, vùng miền từ đồng bằng đến miền núi, từ nông thôn đến thành thị . Trên thế giới, tỷ lệ viêm nướu lứa tuổi 15-19 các nước như Ấn Độ (1989) là 96%, Nepal (1986) là 99%, Thái Lan (1981) là 100%, Úc (1984) là 63%, Nhật (1987) là 88% [28], [42], [44]. Tại Việt Nam theo điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc năm 2019 tỷ lệ người viêm nướu và viêm nha chu là 88,5%, trong đó nha chu chiếm 32,2% [7]. Nghiên cứu tác giả Nguyễn Cẩn, Ngô Đồng Khanh (2007), tỷ lệ bệnh nha chu ở Việt Nam cao và là 1 trong 20 quốc gia có tỷ lệ vôi răng cao nhất thế giới: 78% – 96% người có độ tuổi 15 – 19 và 97% – 100% lứa tuổi 35 – 44 có vôi răng [1].


Nguyên nhân gây bệnh nha chu nói chung và viêm nướu nói riêng là do vi khuẩn, mảng bám, vì vậy ngày càng có nhiều nghiên cứu nhằm tìm ra những thuốc kháng sinh có thể làm tăng hiệu quả khi kết hợp với các phương pháp điều trị cơ học thông thường. Ngày nay, nhiều nhà nghiên cứu đã chú ý các loại kháng sinh dùng tại chỗ ngoài việc có thể đáp ứng điều trị tốt đồng thời hạn chế những tác dụng bất lợi của thuốc kháng sinh khi sử dụng đường toàn thân [6].
Ý tưởng sử dụng các tác nhân kháng khuẩn tại chỗ được phát triển đầu tiên bởi Max Goodson (1979) [10].
Các kháng sinh dùng tại chỗ sớm nhất và thông dụng nhất có thể kể đến là Metronidazole, đây là loại kháng sinh có phổ kháng khuẩn đặc hiệu trên hầu hết các vi khuẩn yếm khí – hiện diện chủ yếu trong các bệnh nhiễm trùng răng miệng. Rất nhiều nghiên cứu lâm sàng của các tác giả trên thế giới đã chứng tỏ điều này [24], [35], [37].
Hiện nay, trên thị trường đang lưu hành nhiều loại thuốc gel thoa được sử dụng trong điều trị nha khoa và Metrogyl Denta là một trong số các thuốc được sử dụng trong điều trị viêm nướu, viêm nha chu. Thuốc gồm các thành phần: Metronidazole 1% kết hợp với Chlorhexidine 0,25 % dùng tại chỗ. Trọng lượng một type từ 10gr đến 20gr, được sản xuất bởi công ty dược phẩm Unique Pharmaceutical Labs (Ân Độ) [11]. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về sử dụng Metrogyl Denta để điều trị viêm nướu, nha chu,… và đạt nhiều kết quả khả quan [34], [36], [39].
Tuy nhiên ở Việt Nam, các nghiên cứu về vấn đề này còn ít và hiện tại ở Thành phố Cần Thơ chưa có nghiên cứu nào đánh giá kết quả điều trị viêm nướu bằng Metrogyl Denta kết hợp cạo vôi răng. Chính vì lý do đó, tôi tiến hành đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm nướu bằng phương pháp cạo vôi răng và Metrogyl Denta ở bệnh nhân viêm nướu của Trường Đại học YDược Cần Thơ năm 2021-2022 ” Với hai mục tiêu:
1.    Mô tả đặc điểm lâm sàng viêm nướu ở bệnh nhân viêm nướu của Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2022.
Đánh giá kết quả điều trị viêm nướu bằng phương pháp cạo vôi răng và Metrogyl Denta ở bệnh nhân viêm nướu của Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2022.

MỤC LỤC Luận văn thạc sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm nướu bằng phương pháp cạo vôi răng và Metrogyl Denta ở bệnh nhân viêm nướu của Trường Đại học YDược Cần Thơ năm 2021-2022
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤCLỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU    1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1.    Giải phẫu và sinh lý của nướu    3
1.2.    Tổng quan về viêm nướu    7
1.3.    Điều trị viêm nướu    11
1.4.    Các nghiên cứu lâm sàng sử dụng Metrogyl Denta    16
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    18
2.1.    Đối tượng nghiên cứu    18
2.2.    Phương pháp nghiên cứu    18
2.3.    Đạo đức trong nghiên cứu    32
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    33
3.1.    Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu    33
3.2.    Đặc điểm lâm sàng viêm nướu ở bệnh nhân viêm nướu    35
3.3.    Đánh giá kết quả điều trị viêm nướu    37
Chương 4 BÀN LUẬN    51
4.1.    Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu    51
4.2.    Đặc điểm lâm sàng viêm nướu ở bệnh nhân viêm nướu    54
4.3.    Đánh giá kết quả điều trị viêm nướu    56
KẾT LUẬN    66
Image

KIẾN NGHỊ    67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Chỉ số mảng bám (DI) và vôi răng (CI)    22
Bảng 2.2. Xếp loại tình trạng vệ sinh răng miệng cá thể    23
Bảng 2.3. Chỉ số nướu GI (Gingival Index)    24
Bảng 2.4. Xếp loại tình trạng viêm nướu cá thể    24
Bảng 3.1. Đặc điểm tình trạng vệ sinh răng miệng của đối tượng nghiên cứu     35
Bảng 3.2. Đặc điểm tình trạng viêm nướu của đối tượng nghiên cứu    36
Bảng 3.3. Mối liên quan tình trạng viêm nướu và nhóm tuổi của đối tượng . 36
Bảng 3.4. Mối liên quan tình trạng viêm nướu và giới tính của các đối tượng     37
Bảng 3.5. Lý do đến khám của 2 nhóm trong nghiên cứu can thiệp    38
Bảng 3.6. Độ lệch trung bình điểm số OHI-S giữa các thời điểm can thiệp.. 40
Bảng 3.7. Kết quả cải thiện tình trạng vệ sinh răng miệng của 2 nhóm sau 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần điều trị so với ban đầu    41
Bảng 3.8. Tình trạng VSRM của 2 nhóm ở thời điểm ban đầu    42
Bảng 3.9. Tình trạng VSRM của 2 nhóm sau 1 tuần điều trị    42
Bảng 3.10. Tình trạng VSRM của 2 nhóm sau 2 tuần điều trị    43
Bảng 3.11. Tình trạng VSRM của 2 nhóm sau 3 tuần điều trị    43
Bảng 3.12. Độ lệch trung bình điểm số GI giữa các thời điểm nghiên cứu … 45
Bảng 3.13. Kết quả cải thiện tình trạng viêm nướu của 2 nhóm sau 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần điều trị so với ban đầu    45
Bảng 3.14. Tình trạng viêm nướu của 2 nhóm    ở thời điểm ban đầu    46
Bảng 3.15. Tình trạng viêm nướu của 2 nhóm    sau 1 tuần    điều trị    46
Bảng 3.16. Tình trạng viêm nướu của 2 nhóm    sau 2 tuần    điều trị    47
Bảng 3.17. Tình trạng viêm nướu của 2 nhóm    sau 3 tuần    điều trị    47
Image

Bảng 3.18. Đặc điểm tác dụng phụ khi dùng gel thoa của 2 nhóm nghiên cứu
    49
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố    đối tượng nghiên cứu theo theo giới tính    33
Biểu đồ 3.2. Phân bố    đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp    33
Biểu đồ 3.3. Phân bố    đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi    34
Biểu đồ 3.4. Phân bố    đối tượng nghiên cứu theo lý do đến khám    34
Biểu đồ 3.5. Đặc điểm lâm sàng viêm nướu của đối tượng nghiên cứu    35
Biểu đồ 3.6. Triệu chứng lâm sàng 2 nhóm trước can thiệp    39
Biểu đồ 3.7. Trung bình điểm số OHI-S tại các thời điểm can thiệp    40
Biểu đồ 3.8. Trung bình điểm số GI tại mỗi thời điểm nghiên cứu    44
Biểu đồ 3.9. Triệu chứng lâm sàng nhóm đối chứng trước và sau can thiệp . 48
Biểu đồ 3.10. Triệu chứng lâm sàng nhóm MET trước và sau can thiệp    48
Biểu đồ 3.11. Triệu chứng lâm sàng 2 nhóm sau can thiệp    49
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Giải phẫu nướu răng    4
Hình 1.2. Nướu lành mạnh    7
Hình 1.3. Nướu viêm và nướu lành mạnh    10
Hình 1.4. Gel Metrogyl Denta 10gr-Ấn Độ    12
    15
Hình 1.5. Cấu trúc hóa học Metronidazole và Chlorhexidin    15
Hình 2.1. Răng và mặt răng được đánh giá chỉ số OHI-S    21
Hình 2.2. Đánh giá mảng bám và đánh giá vôi răng    22
Hình 2.3. Đánh giá chỉ số nướu (GI)    24
Hình 2.4. Ghế nha khoa Kaiser 2080, máy cạo vôi Micropiezo-S    27
Hình 2.5. Sơ đồ các bước nghiên cứu    30

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment