Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, vi khuẩn trong viêm mũi xoang mạn tính nhiễm khuẩn người lớn tại bệnh viện Tai – Mũi – Họng Trung Ương
Viêm mũi xoang nhiễm khuẩn là tình trạng viêm một xoang hay nhiều xoang cạnh mũi[1] do vi khuẩn gây ra. Theo EPOSS 2012, tình trạng viêm mũi xoang kéo dài trên 12 tuần được gọi là viêm mũi xoang mạn tính.
Viêm mũi xoang nhiễm khuẩn là bệnh thường gặp, đặc biệt là ở các nước có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều kiện vệ sinh thấp kém và tình trạng ô nhiễm môi trường trầm trọng.
Theo thống kê, tỷ lệ viêm mũi xoang tại Mỹ có khoảng 16%[2], tại Việt Nam có khoảng 2 – 5 % dân số.
Viêm mũi xoang mạn tính nhiễm khuẩn nếu không được điều trị sẽ có thể gây ra các biến chứng nặng nề như viêm tai giữa, viêm màng não, viêm não[3], viêm tĩnh mạch bên, các biến chứng về mắt như viêm mi mắt, túi lệ, kết mạc, viêm tấy ổ mắt, abscess ổ mắt, viêm thần kinh hậu nhãn cầu, viêm đường hô hấp dưới.
Tuy nhiên, do sự sử dụng kháng sinh chưa hợp lý đã dẫn đến tình trạng kháng kháng sinh, một số vi khuẩn sinh ra màng biofilm làm cho việc điều trị viêm mũi xoang mạn tính gặp nhiều khó khăn và nhiều trường hợp thất bại.
Việt Nam nằm ở khu vực có tỷ lệ vi khuẩn kháng kháng sinh cao nhất trên thế giới, vì vậy việc nhận biết được vi khuẩn gây bệnh và điều trị theo kháng sinh đồ góp phần không nhỏ vào thành công trong điều trị và giảm thiểu tình trạng kháng kháng sinh.
Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, vi khuẩn trong viêm mũi xoang mạn tính nhiễm khuẩn người lớn tại bệnh viện Tai – Mũi – Họng Trung Ương ” với hai mục tiêu:
1.Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi của viêm mũi xoang mạn tính nhiễm khuẩn người lớn.
2. Định danh vi khuẩn và kháng sinh đồ trong viêm mũi xoang nhiễm khuẩn người lớn để lựa chọn kháng sinh điều trị thích hợp.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH VẼ
ĐẶT VẤN ĐỀ1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN2
1.1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU:2
1.1.1. Trên thế giới2
1.1.2. Ở Việt nam2
1.2 GIẢI PHẪU MŨI XOANG:3
1.2.1 Hốc mũi3
1.2.1.1. Thành trên3
1.2.1.2. Thành ngoài3
1.2.1.3. Các cuốn mũi4
1.2.1.4. Các ngách mũi4
1.2.2 Giải phẫu các xoang6
1.2.2.1 Xoang hàm6
1.2.2.2 Xoang sàng8
1.2.2.3 Xoang trán9
1.2.2.4 Xoang bướm9
1.2.3 Hệ mạch máu và thần kinh mũi xoang10
1.2.3.1 Động mạch10
1.2.3.2 Tĩnh mạch10
1.2.3.3 Thần kinh11
1.3 SINH LÝ MŨI XOANG11
1.3.1. Sự thông khí12
1.3.2. Sự dẫn lưu bình thường của xoang12
1.3.3 Những chức năng chính của hệ thống mũi xoang14
1.4 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM VỀ SINH LÝ MŨI XOANG NGƯỜI LỚN15
1.4.1. Những đặc biệt về chức năng thở.15
1.4.2. Những đặc biệt về dẫn lưu xoang15
1.4.3. Những đặc biệt về chức năng miễn dịch và bảo vệ.15
1.5 BỆNH HỌC VIÊM XOANG16
1.5.1 Cơ chế bệnh sinh của viêm mũi xoang16
1.5.2 Nguyên nhân gây viêm mũi xoang17
1.5.2.1 Dị hình giải phẫu17
1.5.2.2 Nguyên nhân17
1.5.3 Phân loại viêm mũi xoang19
1.5.3.1. Viêm mũi xoangcấp tính19
1.5.3.2. Viêm mũi xoangmạn tính.20
1.5.4 Triệu chứng chính trong VMXMT nhiễm khuẩn người lớn.20
1.5.5. Điều trị22
1.5.5.1 Nguyên tắc điều trị22
1.5.5.2. Phương pháp điều trị bảo tồn22
1.5.5.3. Phương pháp điều trị phẫu thuật23
1.6 MỘT SỐ VI KHUẨN GẶP TRONG VIÊM XOANG23
1.6.1 Phế cầu (Streptococcus pneumoniae)23
1.6.2 Haemophilus influenzae24
1.6.3. Moraxella catarrhalis25
1.6.4. Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus)26
1.6.5. Liên cầu (Streptococci)26
1.6.6 Trực khuẩn mủ xanh ( Pseudomonas aeruginosa)27
1.7. KHÁNG SINH ĐỒ27
1.7.1 Mục đích vá các kỹ thuật kháng sinh đồ28
1.7.1.1 Mục đích28
1.7.1.2. Các kỹ thuật kháng sinh đồ28
1.7.2. Đọc kết quả.29
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU30
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU30
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu30
2.1.2 Thời gian nghiên cứu30
2.1.3. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân30
2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ31
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU31
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.31
2.2.2. Cỡ mẫu: Lấy cỡ mẫu thuận tiện từ 10/2015 – 09/2016.31
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu31
2.2.4. Qui trình nghiên cứu32
2.2.5.Nội dung nghiên cứu32
2.2.5.1. Hỏi bệnh32
2.2.5.2. Khai thác tiền sử33
2.2.5.3. Khám nội soi Tai Mũi Họng33
2.2.5.4. Nghiên cứu vi khuẩn34
2.2.5. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu37
2.2.6. Xử lý kết quả37
2.3. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU37
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU38
3.1 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI CỦA VMXMT NHIỄM KHUẨN NGƯỜI LỜN38
3.1.1. Đặc điểm chung38
3.1.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới38
3.1.1.2. Thời gian mắc bệnh39
3.1.1.3. Tiền sử39
3.1.2. Lý do khám bệnh40
3.1.3 Triệu chứng cơ năng chính41
3.1.4. Triệu chứng cơ năng khác41
3.1.5. Đặc điểm của triệu chứng chảy mũi42
3.1.6. Triệu chứng ngạt mũi43
3.1.7. Tính chất ngạt mũi43
3.1.8. Triệu chứng đau nhức sọ măt44
3.1.9. Đặc điểm triệu chứng rối loạn ngửi44
3.1.10. Tình trạng chung của hốc mũi:45
3.1.11. Tình trạng cuốn mũi giữa khi khám nội soi:45
3.1.12. Tình trạng cuốn mũi dưới khi khám nội soi:46
3.1.13. Hình ảnh bóng sàng khi khám nội soi:46
3.1.14. Hình ảnh mỏm móc trên nội soi47
3.1.15. Dịch mủ ở ngách mũi khi khám nội soi:47
3.1.16. Bệnh lý các cơ quan kế cận:48
3.2. ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN – KHÁNG SINH ĐỒ:49
3.2.1. Tỷ lệ phân lập vi khuẩn trong số bệnh phẩm nghiên cứu49
3.2.2. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn49
3.2.2.1. Sự kết hợp các loại vi khuẩn trên cùng một bệnh phẩm:49
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN53
4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI CỦA VMXMT NHIỄM KHUẨN NGƯỜI LỚN53
4.1.1 Giới53
4.1.2. Tuổi53
4.1.3. Thời gian mắc bệnh54
4.1.4. Tiền sử bản thân54
4.1.5. Yếu tố nguy cơ54
4.1.6. Lý do khám bệnh55
4.1.7. Triệu chứng cơ năng chính55
4.1.8. Triệu chứng cơ năng khác56
4.1.9. Triệu chứng chảy mũi56
4.1.10. Triệu chứng ngạt mũi57
4.1.11. Đau nhức vùng sọ mặt57
4.1.12. Rối loạn ngửi:58
4.1.13. Tình trạng chung của hốc mũi59
4.1.14. Tình trạng ngách mũi59
4.1.15. Các cấu trúc khác trong hốc mũi60
4.1.16. Bệnh lý các cơ quan kế cận:62
4.2. VI KHUẨN – KHÁNG SINH ĐỒ:63
4.2.1. Tỷ lệ phân lập vi khuẩn:63
4.2.2. Kết quả định danhvi khuẩn64
4.2.3. Độ nhậy – kháng của các vi khuẩn đối với kháng sinh65
KẾT LUẬN70
ĐỀ XUẤT72
TÀI LIỆU THAM KHẢO73
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Jeffrey D. Suh and Kennedy D W, Treatment Options for Chronic Rhinosinusitis. Proceedings of the American Thoracic Society, 2011. 8 No.1: p. 132-140.
2.Blackwell, D.L., “, J.G. Collins, “, and R. Coles, ” Summary health statistics for U.S. adults: National Health Interview Survey, 1997. Vital Health Stat 10, 2002(205): p. 1-109.
3.Lê Công Định, Cập nhật những quan điểm mới về chẩn đoán và điều trị viêm mũi xoang. Tạp chí Y Học Việt Nam T389, tháng 1, số 1, năm 2012, 2012: p. 90-93.
4.Potter, G.D., Sinus anatomy and pathology. Bull N Y Acad Med, 1981. 57(7): p. 591-4.
5.Karma, P., et al., Bacteria in chronic maxillary sinusitis. Arch Otolaryngol, 1979. 105(7): p. 386-90.
6.Tinkelman, D.G., ” and H.J. Silk, Clinical and bacteriologic features of chronic sinusitis in children. Am J Dis Child, 1989. 143(8): p. 938-41.
7.Slack, C.L., et al., Antibiotic-resistant bacteria in pediatric chronic sinusitis. Pediatr Infect Dis J, 2001. 20(3): p. 247-50.
8.Sobol, S.E., et al., Trends in the management of pediatric chronic sinusitis: survey of the American Society of Pediatric Otolaryngology. Laryngoscope, 2005. 115(1): p. 78-80.
9.Zhang, X., J. Sun, and S. Chu ,, “Secretion analysis of pathogenic bacteria culture in 115 rural chronic nasal-sinusitis patients”. Lin Chung Er Bi Yan Hou Tou Jing Wai Ke Za Zhi, 2014. 28(9): p. 627-30.
10.Lê Công Định “Bước đầu tìm hiểu tình hình viêm xoang trẻ em tại viện Tai Mũi Họng Trung Ương 1987-1993”, Luận văn bác sỹ nội trú, ĐHY Hà Nội. 1993.
11.Nhan Trừng Sơn, Tai Mũi Họng. tập II, Nhà xuất bản y học –
Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, 2008: p. trang 104-112 và 447-442.
12.Nguyễn Đình Bảng and Lê Trần Quang Minh, Góp phần nghiên cứu vai trò vi khuẩn yếm khí trong viêm xoang. Chuyên đề Tai Mũi Họng, (10 – 1993), Hội Tai Mũi Họng thành phố Hồ Chí Minh, 1993: p. 3 – 4
13.Phạm Tuấn Cảnh “Góp phần tìm hiểu vi khuẩn trong viêm xoang hàm mạn tính mủ, ứng dụng chẩn đoán và điều trị”. Luận văn thạc sĩ y học, Trường ĐHY Hà Nội.1995
14.Phạm Quang Thiện “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn trong viêm xoang hàm mãn tính nhiễm khuẩn tại bệnh viện Việt nam- Thuỵ điển Uông bí năm 2001”.Luận văn chuyên khoa cấp II, ĐHY Hà nội.2002
15.Trịnh Thị Hồng Loan, Viêm mũi xoang mạn tính và hiện tượng kháng thuốc kháng sinh hiện nay. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ đa khoa, Trường đại học Y Hà Nội, 2003: p. 18-26.
16.Lê Văn Lợi, Phẫu thuật nội soi mũi xoang. Phẫu thuật thông thường Tai Mũi Họng NXB Y học Hà Nội, 1998: p. 145-146.
17.Phạm Kiên Hữu Phẫu thuật nội soi mũi – xoang qua 213 trường hợp mổ tại bệnh viện nhân dân Gia Định”. Luận án tiến sỹ Y học, ĐHY Dược TP Hồ Chí Minh. 2000. p 32-36
18.Frank H. Netter, M., ” Atlas of Human Anatomy. Nhà xuất bản y học, Hà nội,, 1997.
19.Nguyễn Hữu Khôi, Phạm Kiên Hữu, and Nguyễn Hoàng Nam, Phẫu thuật nội soi mũi xoang kèm Atlas minh họa Nhà xuất bản đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh 2005 p. 24.
20.Duguid, K., Frank Netter (1906-1991). J Audiov Media Med, 1997. 20(2): p. 69.
21.Jhannes W. Rohen, Chihiro Yokochi, and Elke Luten Drecoll, Atlas giải phẫu người. Tài liệu dịch của TS Nguyễn Văn Huy, Nguyễn
Tiến Lân, Vũ Bá Anh, Nhà xuất bản Y học2002
22.Đỗ Xuân Hợp, Giải phẫu Đầu-Mặt-Cổ. NXB Y học Hà Nội, 1995 p. 390-397.
23.Kennedy.D, The role of bone inflammation in persistent chronic rhinosinisitis. 14 th Internation Rhinologic Society Congress ,Tokyo – Japan2011
24.Lusk R.P, Mc Alister B, and Fouley A Anatomic Variation in Pediatric Chronic Sinusitis: A CT Study. The Otolaryngologic Clinics of North America, 1996 p. 75-92
25.Ngô Ngọc Liễn and Võ Thanh Quang, Vai trò của phẫu thuật nội soi mũi – xoang trong một số bệnh lý mũi – xoang. Tạp trí y học Việt Nam, số 5, 1999 p. 49-53.
.
26.Bologer W.E, Batzin C.A, and Pursons D.S, Paranasol sinus bonyanatomic varicaticorsand mucosal abnoma lities. Latyngo scope, vol 101, 1991 p. 56-64.
27.Guerriter Y and Rouvier P, Antomie des Sinus. EMC, 20266 A 10, Editions techniques, Paris, 1991.
28.Klein G.L, e.a., Ciprofloxacin versus cefuroxime axetil in the treatment of adult patients with acute bacterial sinusitis. Journal of Otolaryngology, 1998. 27 p. 10-16
29.Parsons D. S, Chronic Sinusitis. Otolaryngologic Clinic of North America, 1996. 29: p. 1-8
30.Row Cannon C, Endoscopic management of conchabullosa. Head and Neck surgery – Otolaryngology, JB. Lippincott company, Philadelphia, USA, 1994. 110 p. 75 – 91
31.Nguyễn Tấn Phong “Phẫu thuật nội soi chức năng mũi – xoang”. nhà xuất bản y học, Hà nội.1998
32.Nguyễn Tấn Phong, Phẫu thuật nội soi chức năng mũi – xoang. nhà xuất bản y học, Hà nội,, 1998: p.
.
33.Parsons, D.S., ” pediatric sinusitis. Otolaryngologic Clinics of North america, 1996. 29.
34.Phạm Kiên Hữu, Phẫu thuật nội soi mũi – xoang qua 213 trường hợp mổ tại bệnh viện nhân dân Gia Định. Luận án tiến sỹ Y học, ĐHY Dược TP Hồ Chí Minh 2000 p. 32-36.
35.Caroso.G and Passali.FM, Manifestations of gastro-oesophageal reflux in children. Acta Otorhinolaryngol Ital, 2006. 26: p. 252-255.
36.BarberoG.J, Gastroesophageal reflux upper airwaydisease. Accommentary, Otolaryngol Clinic America, 1996. 29: p. 27-36.
37.Wald, E.R., Microbiology of Acute and Chronic Sinusitis in Children. FEES 2000 Fifth Annual Endoscopic Sinus Surgery Course 1-3 march 2000, 1992: p. 452 – 456.
38.Slack C. L., D.K.A.e.a., Antibiotic resistants bacteria in Pediatric chronic sinusitis. Pediatr Infec Dis I 2001 Mar, 2001: p. 247 – 250.
39.Stevent D, S.M.D., Endoscopic paranasal sinus surgery: Indications and considerations. Laryngoscope, 1989. 99: p. 1-5.
40.T.K, C., Uncommon anatomic variations in patient with chronic paranasal sinusitis. Otolaryngol Head Neck Surg 2005. 132, No 2: p. 221-5.
41.Phạm Quang Thiện, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn trong viêm xoang hàm mãn tính nhiễm khuẩn tại bệnh viện Việt nam- Thuỵ điển Uông bí năm 2001. Luận văn chuyên khoa cấp II, trường đại học y Hà nội2002.
42.Ling and Kountakis “Important Symptoms of Chronic Rhinosinusitis”, Laryngoscope 117 ,June 2007 : 1090- 1093. 2007.
43.Trịnh Thị Hồng Loan “Viêm mũi xoang mạn tính và hiện tượng kháng kháng sinh hiện nay”, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ Đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội2003: p. 53.
44.Đào Xuân Tuệ “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng chính của viêm xoang hàm mạn tính nhiễm khuẩn tại bệnh viện Việt Nam- Thụy Điển Uông Bí”, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa II, chuyên ngành Tai Mũi Họng, Trường ĐHY Hà Nội.1980
45.Võ Thanh Quang “Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị viêm đa xoang mạn tính qua phẫu thuật nội soi chức năng mũi – xoang”, Luận án Tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 2004.
46.Cao Thị Phương Thúy “Nghiên cứu tình trạng kháng kháng sinh trên bệnh nhân viêm mũi xoang mạn do vi khuẩn tại khoa khám bệnh- Bệnh viện tai mũi họng trung ương, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ y khoa, Đại học Y Hà Nội”. 2014.
47.Đàm Thị Lan “Đánh giá kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn tính người lớn không có polyp mũi theo EPOS 2012”, Luận văn Thạc Sỹ Y Học Trường Đại Học Y Hà Nội.p-61. 2013.
48.Võ Văn Khoa “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học trong viêm xoang mạn tính”. Luận án tiến sỹ y học, Đại Học Y Hà Nội. 2000.
49.Kaliner, M.D.M.A., “Chronic Rhinosinusitis Patterns of Illness”,Chronic Rhinosinusitis:Pathogenesis and Medical Management. p:1-16. 2007.
50.Ling and Kountakis , I.S.o.C.R., Laryngoscope 117 ,June 2007 : 1090- 1093., 2007.
51.Đặng Thanh và Nguyễn Lưu Trình “Đề xuất phương pháp phân độ viêm mũi xoang mạn tính qua triệu chứng cơ năng”. Tạp chí Y Học Việt Nam T389, tháng 1, số 1, năm 2012.p 23-29
52.Becker W., N.H., Pfaltz C , . Hals- Nasen- Ohren Heilkunde Thieme, Stuttgart 1989. 1989.
53.Nghiêm Thị Thu Hà “ Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật nội soi trong chẩn đoán viêm xoang hàm mạn tính”. Luận văn thạc sỹ y học, Đại Học Y Hà Nội. 2001.
54.Seiden A, D.H., “The diagnosis of a conductive olfactory loss”. Laryngoscope 2001;111:9–14. 2001.
55.Mott A, C.W., Lafreniere D, Leonard G, Gent J, Frank M , , “Topical corticosteroid treatment of anosmia associated with nasal and sinus disease”. Arch Otolaryngol Head and Neck Surg ;vol 123, pages 367–72. 1997.
56.Phạm Thanh sơn “ Nghiên cứu bệnh lý viêm xoang hàm mạn tính đối chiếu nội soi và chụp cắt lớp vi tính ”. Luận văn thạc sỹ y học, Đại Học Y Hà Nội2006.
57.Kim DaZiel, K., Ali Round, Ruth Garside and Pam Royle , “ Systematic review of endoscopic sinus surgery for nasal polyp ”. Health technology Assessment, vol .7, no.17, pp:1-9., “ Systematic review of endoscopic sinus surgery for nasal polyp ”. Health technology Assessment, vol .7, no.17, pp:1-9. 2003.
58.Klossek J.M., F.J.P., Dessi P., Serrano E , , “Chirurgie endonasale sous guidage endoscopique”. 2e Edition, Masson, Paris. 1995.
59.Rodney P, L.M.D., “ Diagnosis and management in pediatric sinusitis ”. Otolaryngologic Clinics of North America, Vol 54, N°3, p 42-49. 1996
60.April M.M., Z.R.S.J., Baroody F.M., et al , , “ Coronal CT Scan abnormallities in children with chronic sinusitis”. Laryngoscope, 103, p.985-990. 1993.
61.Đinh Tuấn Anh, P.B.Đ., “ Nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng và tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viêm mũi xoang do vi khuẩn tại bệnh viện Đại Học Y Hà Nội”. Khóa luận tốt nghiêp bác sỹ đa khoa,ĐHY Hà Nội. 2016.
62.Chan J, H.J., “The microbiology of chronic rhinosinusitis: results of a community surveillance study, Ear, Nose, and Throat Journal”p 143-1452001.
63.Nguyễn Thị Bích Hường “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn trong viêm xoang trẻ em tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương” .Luận văn thạc sỹ y học, ĐHY Hà Nội. p 52.2011
64.Phạm Tuấn Cảnh, Góp phần tìm hiểu vi khuẩn trong viêm xoang hàm mạn tính mủ, ứng dụng chẩn đoán và điều trị. Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học y Hà Nội, Hà Nội1995.
65.Debra M Don, R.F.Y., Margaretha L. Casselbrant, Charles D. Bluestone ,, “Efficacy of a stepwise protocol that includes intravenous antibiotic therapy for management of chronic sinusitis in children and aldolescent”. Arch Otolaryngol Head Neck Surg, 2001: p. 6.
66.brook Itzhak Microbiology of sinusitis, the proceedings of the American Thoracic Society 8. 2011.
67.Hoàng Tích Huyền “Tương tác và tương kỵ giữa kháng sinh với các thuốc khác. Bản tính kháng thuốc của vi khuẩn”. 1992.