NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE THỦY THỦ TÀU NGẦM

NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE THỦY THỦ TÀU NGẦM

Luận án NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE THỦY THỦ TÀU NGẦM.Lực lượng tàu ngầm là một trong các lực lượng quân sự mới, đặc biệt tinh nhuệ và hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp bảo vệ chủ quyền Tổ Quốc Việt Nam trên hướng biển, đảo. 


    Làm việc trong tàu ngầm là một dạng lao động đặc biệt, thủy thủ tàu ngầm phải đối mặt với nhiều yếu tố bất lợi: không gian chật hẹp, thiếu oxy, nhiều khí có thể gây độc như CO, CO2; nhiều trang bị, khí tài phát sóng điện từ, tiếng ồn có hại lớn, môi trường biệt lập với thế giới bên ngoài, đồng giới, căng thẳng tâm lý, hoạt động đơn điệu [67], [170]. Đặc biệt, khi tàu ngầm hoạt động độc lập dưới mặt nước, các yếu tố bất lợi trên tác động thường xuyên, mang tính tích lũy ảnh hưởng đến sức khỏe thủy thủ tàu ngầm. Nhiều khi, các yếu tố này vượt giới hạn cho phép và chạm ngưỡng giới hạn chịu đựng của cơ thể, gây biến đổi từ rối loạn cơ năng đến tổn thương thực thể, dẫn đến quá trình bệnh lý, hậu quả là làm giảm khả năng sẵn sàng chiến đấu, giảm chất lượng huấn luyện, thậm chí đe dọa an toàn sinh mạng cho cả kíp tàu.
    Trong quá trình huấn luyện lặn, huấn luyện thoát hiểm, thủy thủ tàu ngầm phải tiếp xúc với môi trường nước, làm biến đổi nhiều chức năng sinh lý quan trọng của cơ thể, từ những biến đổi sớm nhất là rối loạn nhịp tim, đến những tai biến phức tạp như nghẽn mạch do khí, bệnh giảm áp, chấn thương khí áp, ngừng tim [20].
    Sức khỏe là một trong những yếu tố quyết định kết quả hoàn thành nhiệm vụ của lực lượng tàu ngầm, là kết quả của các quá trình tuyển chọn, nuôi dưỡng, huấn luyện và chăm sóc bảo vệ sức khỏe. Trên thế giới, có trên 40 nước sở hữu lực lượng tàu ngầm. Tuy nhiên, tàu ngầm thuộc lĩnh vực quân sự nhạy cảm nên các nước đều hạn chế tiết lộ kết quả nghiên cứu của mình. Mặt khác, nếu công bố những bất lợi, tác động xấu của điều kiện lao động trong tàu ngầm có thể ảnh hưởng đến công tác tuyển chọn thủy thủ. Một số nghiên cứu được công bố đều khẳng định môi trường lao động cô lập trên biển, căng thẳng thần kinh là những yếu tố chính ảnh hưởng đến sức khỏe và sự phát sinh bệnh tật. Tác giả Horn W.G. và cs. phỏng vấn 122 thủy thủ tàu ngầm trong chuyến hành trình 101 ngày trên biển thấy những vấn đề sức khỏe mà thủy thủ tàu ngầm mắc phải nhiều nhất là viêm mũi họng, khó ngủ, đau lưng [92].
Hiện nay, chưa có tác giả nào công bố kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường nồng độ oxy thấp trong thời gian dài đến thay đổi chỉ số huyết học, ảnh hưởng của tiếng ồn đến thính lực, ảnh hưởng của quá trình huấn luyện trên biển đến nồng độ stress hormon, liên quan giữa nhân cách và mức độ căng thẳng cảm xúc của thủy thủ tàu ngầm… Vì vậy, việc nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện lao động đến sức khỏe thủy thủ tàu ngầm là có ý nghĩa thiết thực nhằm bảo đảm sức khỏe, nâng cao sức mạnh chiến đấu của lực lượng tàu ngầm Hải quân.
    Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành đề tài nhằm các mục tiêu sau:
1. Đánh giá một số yếu tố điều kiện lao động của thủy thủ tàu ngầm diesel Việt Nam.
2. Xác định tình trạng sức khỏe và bước đầu nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sinh hóa máu của thủy thủ tàu ngầm sau một quá trình huấn luyện với tàu ngầm tại Việt Nam.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

1. Nguyễn Hoàng Luyến, Nguyễn Tùng Linh, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Văn Chuyên, Nguyễn Hoàng Thanh (2015), “Giảm thính lực ở thủy thủ tàu ngầm”, Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội y học Việt Nam),  số 432 (7), tr. 57 – 61.

2. Nguyễn Hoàng Luyến, Nguyễn Tùng Linh, Nguyễn Hoàng Thanh, Nguyễn Minh Phương (2015), “Initial study of anxiety, depression and plasma cortisol in submariners”, Journal of Military Pharmaco-Medicine (Tạp chí Y Dược học quân sự tiếng Anh của Học viện Quân y), số 49 (7), tr. 19 – 25.

    3. Nguyễn Hoàng Luyến, Nguyễn Tùng Linh, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Hoàng Thanh (2016), “Nghiên cứu một số chỉ số huyết học, sinh hóa máu của thủy thủ tàu ngầm”, Tạp chí Y Dược học quân sự (Học viện Quân y), 41 (5), tr. 47 – 54.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT:
1.     Bộ Quốc phòng (2011), Thông tư số 26/2011/TT-BQP về tiêu chuẩn sức khỏe, khám tuyển và giám định sức khỏe bộ đội tàu ngầm, Ban hành ngày 16/3/2011.
2.     Bộ Tổng tham mưu (2006), Đặc điểm khí hậu vùng biển Việt Nam, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, tr. 289 – 292.
3.     Bộ Y tế (2002), Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động, tr. 20 – 41.
4.     Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội tiết – chuyển hóa, NXB Y học, Hà Nội, tr. 174 – 258.
5.     Trần Minh Châu (1996), “Cortisol trong máu người bình thường vùng Hà Nội”, Kết quả bước đầu nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh học người Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội, tr. 132.
6.     Nguyễn Văn Chuyên, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Tùng Linh (2014), ‟Nghiên cứu một số yếu tố môi trường lao động của bộ đội Hải quân tàu hộ vệ tên lửa tại đơn vị X”, Tạp chí Y dược học quân sự, 5, tr. 37 – 44.
7.     Khương Văn Chữ, Nguyễn Văn Chuyên, Hoàng cao Xạ (2014), “Ảnh hưởng của tiếng ồn đến thính lực của bộ đội Hải quân tại đơn vị X”, Tạp chí Y học cộng đồng, 11 (13), tr. 4 – 8.
8.     Đại học Y Hà Nội (2014), Sức khỏe nghề nghiệp, NXB Y học, tr. 64–74.
9.     Phạm Minh Đàm (2009), Nghiên cứu một số chỉ số sinh học và tác dụng của chế phẩm Life-Flagift trên bộ đội tác chiến điện tử, Luận án tiến sỹ y học, Học viện Quân y, Hà Nội, tr. 70 – 98.
10.     Grebenyuk A.N., Korzunin V.A, Iusupov V.V. (2013), ”Vấn đề tâm sinh lý và tuyển chọn tâm lý nghề nghiệp cho chuyên gia Hải quân ở Hạm đội tàu ngầm”, Kỷ yếu hội thảo khoa học Việt – Nga ”Y học lao động và vấn đề bảo đảm sức khỏe cho bộ đội tàu ngầm, tr. 46 – 60. 
11.     Bùi Thị Hà (2002), Nghiên cứu đặc điểm môi trường lao động và các rối loạn bệnh lý có tính chất nghề nghiệp của thuyền viên vận tải xăng dầu đường biển, Luận án tiến sỹ y học, Học viện Quân y, Hà Nội, tr. 49–84.
12.     Nguyễn Thị Hải Hà, Lê Hoàng Lan, Lương Xuân Tuyến và cs (2014), ‟Nghiên cứu thực trạng điều kiện lao động trên các tàu vận tải viễn dương”, Tạp chí Y học Việt Nam, 423 (2), tr. 154 –162.
13.     Nguyễn Minh Hải (2009), Nghiên cứu một số chỉ số sức khỏe tâm thần trong hoạt động bay ở phi công quân sự, Luận án tiến sỹ y học, Học viện Quân y, Hà Nội, tr. 56 – 89.
14.     Nguyễn Thị Hiên (2013), Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim mạch, tâm thần kinh của sinh viên Đại học y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi, Luận án tiến sỹ y học, Học viện Quân y, Hà Nội, tr. 82–109.
15.     Học viện Hải quân (2011), Chiến thuật tầu ngầm, Tài liệu lưu hành nội bộ, Khánh Hoà, tr. 1 – 31.
16.     Học viện Quân y (1997), Sinh lý lao động quân sự, NXB Quân đội nhân dân, tr. 32 – 143.
17.     Học viện Quân y (1997), Thực hành sinh lý lao động quân sự, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, tr. 24 – 68.
18.     Học viện quân y (1999), Bài giảng sinh lý học (Sau đại học) Tập II, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, tr 49 – 65.
19.     Học viện Quân y (2002), Y học lao động quân sự, NXB Quân đội nhân dân, tr. 42 – 207.
20.     Học viện quân y (2005), Y học dưới nước, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, tr 26 -34, 129 – 170.
21.     Học viện Quân y (2007), Tâm thần học và tâm lý học y học, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, tr. 342 – 353.
22.     Học viện Quân y (2006), Vệ sinh học môi trường, lao động, dinh dưỡng và an toàn thực phẩm, NXB Quân đội nhân dân, tr. 195 – 216.
23.     Học viện Quân y (2014), Sinh lý hàng không, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, tr. 92 – 104.
24.     Jegaden D (2014), “Vấn đề sức khỏe của thủy thủ tàu ngầm”, Tạp chí Y học Việt Nam, 423 (2), tr. 14 – 15.
25.     Ngô Ngọc Liễn (2001), Thính học ứng dụng, NXB Y học, Hà Nội, tr. 193 – 206.
26.     Nguyễn Tùng Linh (1998), Nghiên cứu một số chỉ số sinh lý, sinh hóa của cơ thể trong quá trình thích nghi với nghề nghiệp và thiếu oxy, Luận án tiến sỹ y học, Học viện Quân y, tr. 4 – 141.
27.     Quách Văn Mích, Borixov, Phạm Xuân Ninh và cs (2004), “Nghiên cứu khả năng thích nghi của phi công quân sự Việt Nam với các loại máy bay hiện đại do Nga sản xuất và đề xuất các biện pháp bảo vệ sức khỏe”, Báo cáo khoa học toàn văn Hội nghị quốc tế Y học lao động và vệ sinh môi trường lần thứ I, NXB Y học, tr. 280 – 286.
28.     Huỳnh Văn Minh và cs (2008), “Khuyến cáo 2008 của Hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị tăng huyết áp ở người lớn”, Khuyến cáo 2008 về các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa, NXB Y học chi nhánh TP Hồ Chí Minh, tr. 245.
29.     Lê Hồng Minh (2011), Nghiên cứu điều kiện lao động và sức khỏe nghề nghiệp của ngư dân đánh bắt hải sản xa bờ ở một số tỉnh phía Nam Việt Nam, Luận án tiến sỹ y học, Học viện Quân y, tr. 55 – 95.
30.     Lê Văn Nghị (2004), Nghiên cứu khả năng thích nghi của các trắc thủ làm việc trong các phương tiện quân sự có buồng kín, đề xuất các giải pháp khắc phục, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ Quốc phòng, tr.54–124.
31.     Nguyễn Văn Nhận, Nguyễn Sinh Phúc (2004), Trắc nghiệm tâm lý lâm sàng, NXB Y học, tr. 16 – 122.
32.     Nguyễn Văn Nhận (2006), Tâm lý học y học, NXB Y học, Hà Nội, tr. 165 – 256.
33.     Bùi Tiến Nhâm, Nguyễn Hoàng Luyến (2004), Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường lao động quân sự đến sức khỏe bộ đội tàu phóng lôi và tàu tuần tiễu Lữ đoàn M70 Hải quân, đề xuất biện pháp can thiệp, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Quân chủng Hải quân, tr. 35 – 58.
34.     Phạm Xuân Ninh (2014), ‟Các nghiệm pháp đánh giá trạng thái tâm sinh lý của thủy thủ tàu ngầm”, Tạp chí Y học Việt Nam, 423 (2), tr. 35–38.
35.     Petreev I.V (2013), ”Quan điểm vệ sinh học về điều kiện môi trường sống và giám sát y tế về thành phần khí của không khí trong tàu ngầm”, Kỷ yếu hội thảo khoa học Việt – Nga ”Y học lao động và vấn đề bảo đảm sức khỏe cho bộ đội tàu ngầm, tr. 61 – 77.
36.     Nguyễn Minh Phương (2004), ‟Nghiên cứu tình trạng stress cảm xúc và đặc điểm điện não đồ ở bộ đội ra đa”, Báo cáo khoa học toàn văn Hội nghị khoa học quốc tế Y học lao động và vệ sinh môi trường lần thứ I, NXB Y học, tr. 293 – 300.
37.     Nguyễn Minh Phương (2012), Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường và điều kiện lao động đến một số chỉ số sinh học ở bộ đội trinh sát kỹ thuật, Luận án tiến sỹ y học, Học viện Quân y, Hà Nội, tr. 102 – 106.
38.     Đỗ Trung Quân (2011), Bệnh nội tiết chuyển hóa, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, tr. 350 – 356.
39.     Phạm Xuân Quý (2002), Nghiên cứu tác động phối hợp nhiệt độ và độ ẩm cao với thiếu oxy lên một số chỉ số sinh học ở động vật thực nghiệm, Luận án tiến sỹ y học, Học viện Quân y, tr. 129 – 130.
40.     Sofronov G.A., Barinov V.A., Grebenyuk A.N. (2013), ”Vấn đề độc học trên tàu và công tác cứu chữa khi xảy ra hỏa hoạn trong tàu ngầm”, Kỷ yếu hội thảo khoa học Việt – Nga ”Y học lao động và vấn đề bảo đảm sức khỏe cho bộ đội tàu ngầm, tr. 113 – 125.
41.     Nguyễn Trường Sơn (2003), Nghiên cứu đặc điểm môi trường lao động và ảnh hưởng của nó lên hệ thống tuần hoàn và hệ thần kinh của các thuyền viên công ty vận tải xăng dầu đường biển I Hải Phòng, Đề tài nghiên cứu cấp Bộ của Viện Y học Biển Việt Nam, tr. 63 – 64.
42.     Nguyễn Trường Sơn (2010), Bài giảng y học biển – Tập 1, NXB Y học, tr. 66 – 72.
43.     Nguyễn Trường Sơn (2010), Bài giảng y học biển – Tập 2: Y học dưới nước và cao áp, NXB Y học, tr. 95 – 105.
44.     Bùi Thanh Tâm, Nguyễn Thúy Quỳnh (2008), Sức khỏe nghề nghiệp, NXB Giáo dục, Hà Nội, tr. 13 – 79.
45.     Nguyễn Văn Tâm (2014), ‟Nghiên cứu một số đặc điểm thần kinh – tâm lý của thuyền viên Việt Nam làm việc trên các tàu vận tải viễn dương năm 2013”, Tạp chí Y học Việt Nam, 423 (2), tr. 72 – 77.
46.     Lê Trung (2000), Bệnh nghề nghiệp –Tập III, NXB Y học, tr. 335–343.
47.     Trần Văn Tuấn (1998), Một số đặc điểm môi trường lao động và tình hình sức khỏe của bộ đội thông tin vô tuyến viễn thông, đề xuất giải pháp bảo vệ, Luận án tiến sỹ y học, Học viện Quân y, Hà Nội, tr. 50 – 87.
48.     Viện Dinh dưỡng (2000), Bảng thành phần dinh dưỡng thực phẩm Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội, tr. 21 – 105.
49.     Viện Y học lao động và vệ sinh môi trường (2002), Tâm sinh lý lao động và Ecgonomy, NXB Y học, tr. 46 – 319.
50.     Viện Y học lao động và vệ sinh môi trường (2002), Thường quy kỹ thuật y học lao động, vệ sinh môi trường, sức khỏe trường học, NXB Y học, tr. 17 – 719.
 MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH

ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN    3
1.1. ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRONG TÀU NGẦM    3
1.1.1. Một số thông số cơ bản của tàu ngầm diesel    3
1.1.2. Một số yếu tố môi trường trong tàu ngầm ảnh hưởng đến sức khỏe của thủy thủ    4
1.1.3. Đặc điểm điều kiện lao động quân sự của thủy thủ tàu ngầm    14
1.2. TÌNH HÌNH SỨC KHỎE CỦA THỦY THỦ TÀU NGẦM    18
1.2.1. Công tác tuyển chọn sức khỏe thủy thủ tàu ngầm    18
1.2.2. Phân loại bệnh tật của thủy thủ tàu ngầm    20
1.2.3. Những bệnh lý, tai nạn có thể xảy ra trong huấn luyện    23
1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM TRONG CÔNG TÁC CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO THỦY THỦ TÀU NGẦM    25
1.3.1. Stress tâm lý ở thủy thủ tàu ngầm và một số chức năng tâm lý liên quan    25
1.3.2. Môi trường không khí và sức khỏe thủy thủ tàu ngầm    37
1.3.3. Vấn đề thính lực của thủy thủ tàu ngầm    39
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    42
2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN NGHIÊN CỨU    42
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu    42
2.1.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu    42
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    43
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu    43
2.2.2. Các chỉ số nghiên cứu, phương tiện và phương pháp xác định    45
2.2.3. Tổ chức nghiên cứu    61
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu    63
2.2.5. Đạo đức nghiên cứu    63
2.2.6. Một số hạn chế của nghiên cứu    64
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    65
3.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG CỦA THỦY THỦ TÀU NGẦM    65
3.1.1. Các yếu tố môi trường trong tàu ngầm    65
3.1.2. Các yếu tố tổ chức lao động, chế độ dinh dưỡng, chất lượng giấc ngủ    71
3.1.3. Đánh giá chủ quan của thủy thủ về điều kiện lao động trong tàu ngầm    73
3.2. THỰC TRẠNG SỨC KHỎE VÀ SỰ THAY ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ HUYẾT HỌC, SINH HÓA MÁU CỦA THỦY THỦ TÀU NGẦM SAU MỘT QUÁ TRÌNH HUẤN LUYỆN VỚI TÀU NGẦM TẠI VIỆT NAM    75
3.2.1. Một số chỉ số thể lực của thủy thủ tàu ngầm    75
3.2.2. Một số chỉ số chức năng sinh lý ở thủy thủ tàu ngầm    77
3.2.3. Phân loại bệnh tật của thủy thủ tàu ngầm diesel    92
3.2.4. Sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sinh hóa máu sau một quá trình huấn luyện    94
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN    100
4.1. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRONG TÀU NGẦM DIESEL ĐẾN SỨC KHỎE THỦY THỦ TÀU NGẦM    100
4.1.1. Ảnh hưởng của môi trường trong tàu ngầm diesel    100
4.1.2. Đặc điểm lao động quân sự tác động đến sức khỏe thủy thủ tàu ngầm    111
4.1.3. Cảm giác chủ quan của thủy thủ tàu ngầm    115
4.2. THỰC TRẠNG SỨC KHỎE VÀ SỰ THAY ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ HUYẾT HỌC, SINH HÓA MÁU CỦA THỦY THỦ TÀU NGẦM SAU MỘT QUÁ TRÌNH HUẤN LUYỆN VỚI TÀU NGẦM TẠI VIỆT NAM    116
4.2.1. Đặc điểm thể lực của thủy thủ tàu ngầm diesel    117
4.2.2. Một số chỉ số chức năng tâm sinh lý    118
4.2.3. Phân loại bệnh tật của thủy thủ tàu ngầm    130
4.2.4. Sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sinh hóa máu, trạng thái tâm lý của thủy thủ tàu ngầm sau một quá trình huấn luyện    132
KẾT LUẬN    141
KIẾN NGHỊ    143
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤ

CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT    Phần viết tắt    Phần viết đầy đủ
1.    ALT    Alanin transaminase
2.    AST    Aspartat transaminase
3.    BC    Bạch cầu
4.    BMI    Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)
5.    CĐ-TM    Nhóm ngành cơ điện, thợ máy
6.    CSCT    Chỉ số căng thẳng
7.    ĐK    Nhóm ngành điều khiển tàu
8.    GHQ12    General Health Questionnaire 12
(Trắc nghiệm tâm lý sức khỏe tổng hợp)
9.    HATT    Huyết áp tâm thu
10.    HATTr    Huyết áp tâm trương
11.    HC    Hồng cầu
12.    HCT    Hematocrit
13.    HGB    Huyết sắc tố
14.    HPA    Hypothalamic Pituitary Adrenocortical
(Hệ thống dưới đồi- tuyến yên- tuyến thượng thận)
15.    HRV    Heart Rate Variability (Biến thiên nhịp tim)
16.    MCH    Mean Corpuscular Hemoglobine
(Lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu )
17.    MCHC    Mean Corpuscular Hemoglobine Concentration
(Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu)
18.    MCV    Mean Corpuscular Volume (Thể tích trung bình hồng cầu)
19.    QY-HH    Nhóm ngành quân y – hóa học – hậu cần
20.    RLĐKNT    Rối loạn điều khiển nhịp tim
21.    TC    Tiểu cầu
22.    TCVSLĐ    Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
23.    TKTHNT     Thống kê toán học nhịp tim
24.    TSNT    Tần số nhịp tim
25.    TT-RĐ    Nhóm ngành thông tin – ra đa – sô na
26.    VKH    Vi khí hậu
27.    VK-NL    Nhóm ngành vũ khí – ngư lôi
28.    WBGT     Wet Buble Global Temperature  (Nhiệt độ tổng hợp)
DANH MỤC BẢNG
Bảng    Tên bảng    Trang
1.1.   Cơ cấu bệnh tật trong cứu chữa trên biển của lực lượng tàu ngầm Hoa Kỳ    21
2.1.   Tiêu chuẩn vệ sinh lao động về khí hậu    46
2.2.   Phân loại chỉ số BMI theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới    50
2.3.   Phân loại huyết áp theo Hội tim mạch Việt Nam    51
2.4.   Đánh giá cân bằng thần kinh thực vật, điều khiển nhịp tim    53
2.5.   Phân loại thính lực theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới    55
2.6.   Phân loại nhân cách    57
2.7.   Phân loại mức độ lo âu theo thang điểm Spielberger    57
2.8.   Phân loại mức độ trầm cảm theo thang điểm Beck rút gọn    58
2.9.   Đánh giá các phẩm chất tâm lý    59
2.10.  Giới hạn bình thường tối đa của chỉ số huyết học, sinh hóa máu theo giá trị tham chiếu của máy xét nghiệm tự động    61
Bảng    Tên bảng    Trang

3.1.   Kết quả đo vi khí hậu trong tàu ngầm hoạt động tại cảng    65
3.2.   Mức áp suất âm thanh trong tàu ngầm hoạt động tại cảng    66
3.3.   Độ chiếu sáng trong tàu ngầm    67
3.4.   Vận tốc rung sàn tàu ngầm khi hoạt động tại cảng    68
3.5.   Nồng độ khí oxy trong tàu ngầm khi hoạt động trên mặt nước    69
3.6.   Nồng độ khí oxy, CO2 trong tàu ngầm trong quá trình lặn    70
3.7.   Lịch bố trí ca kíp của thủy thủ tàu ngầm    71
3.8.   Đặc điểm khẩu phần dinh dưỡng của thủy thủ tàu ngầm    72
3.9.   Chất lượng giấc ngủ của thủy thủ tàu ngầm (n=85)    73
3.10. Đánh giá chủ quan của thủy thủ về điều kiện lao động (n=112)    73
3.11. Một số dấu hiệu của mệt mỏi, căng thẳng sau ca làm việc (n=112)    74
3.12. Phân bố tuổi theo nhóm ngành    75
3.13. Các chỉ số thể lực của thủy thủ tàu ngầm (n=132)    76
3.14. Phân loại theo chỉ số BMI (n=132)    77
3.15. Tần số mạch và huyết áp của thủy thủ tàu ngầm ( ± SD)    77
3.16. Phân loại huyết áp của thủy thủ tàu ngầm (n=128)    78
3.17. Kết quả điện tim của thủy thủ tàu ngầm (n=127)    78
3.18. Kết quả phân tích thống kê toán học 100 nhịp tim (n=62)    79
3.19. Tỷ lệ thủy thủ có căng thẳng chức năng tim mạch ở mức cao    79
3.20. Phân loại hoạt động thần kinh thực vật theo TKTHNT    80
3.21. Phân loại giảm thính lực của thủy thủ tàu ngầm    80
3.22. Ngưỡng nghe trung bình của thủy thủ theo 2 nhóm ngành    81
3.23. Ngưỡng nghe của thủy thủ tàu ngầm ở các tần số (n=73)    82
3.24. Kết quả khảo sát căng thẳng tâm lý với GHQ12 (n=97)    83
3.25. Đặc điểm khí chất của thủy thủ tàu ngầm (n=100)    84
3.26. Phân loại nhân cách của thủy thủ tàu ngầm (n=100)    84
Bảng    Tên bảng    Trang

3.27. Mức độ lo âu ở thủy thủ tàu ngầm theo nhóm ngành (n=123)    85
3.28. Mức độ lo âu theo phân loại nhân cách (n=98)    86
3.29. Mức độ trầm cảm của thủy thủ tàu ngầm theo nhóm ngành và theo thang điểm Beck (n=126)    87
3.30. Mức độ trầm cảm theo phân loại nhân cách (n=100)    88
3.31. Tương quan giữa các điểm trắc nghiệm tâm lý    89
3.32. Đánh giá các phẩm chất tâm lý của thủy thủ tàu ngầm (n=115)    90
3.33. Nồng độ cortisol huyết tương của thủy thủ tàu ngầm (n=30)    91
3.34. Nồng độ catecholamin huyết thanh của thủy thủ tàu ngầm (n=40)    91
3.35. Phân loại bệnh tật của thủy thủ tàu ngầm    92
3.36. Dấu hiệu tai biến sau 1 lần kiểm tra khả năng chịu áp suất 4 ata (n=118)    93
3.37. Số thủy thủ có dấu hiệu tai biến sau kiểm tra khả năng chịu áp suất 4 ata (n=118)    93
3.38. Nồng độ cortisol huyết tương của thủy thủ tàu ngầm sau 5 ngày huấn luyện trên biển (n=30)    94
3.39. Các chỉ số dòng hồng cầu của thủy thủ tàu ngầm (n=90)    96
3.40. Các chỉ số dòng bạch cầu, tiểu cầu của thủy thủ tàu ngầm (n=90)    97
3.41. Một số chỉ số sinh hóa máu của thủy thủ tàu ngầm    98
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ    Tên biểu đồ    Trang
1.1.  Biểu đồ khả năng làm việc liên quan đến mức độ stress    26
3.1. Biểu đồ nồng độ khí oxy và CO2 trong quá trình lặn    70
3.2. Biểu đồ phân bố tuổi của thủy thủ tàu ngầm    76
3.3. Biểu đồ tương quan giữa ngưỡng nghe và tuổi (n=73)    81
3.4. Thính lực đồ đường khí của thủy thủ tàu ngầm (n=73)    82
3.5. Biểu đồ nồng độ cortisol huyết tương của thủy thủ (n=30)    95
4.1. Thính lực đồ của giảm thính lực do xơ hóa tai giữa    122
DANH MỤC HÌNH

Hình    Tên hình    Tran

1.1.  Sức khỏe người lao động trong mối quan hệ với yếu tố nghề nghiệp    4
1.2. Sơ đồ nguồn gây tiếng ồn và rung xóc trong tàu ngầm diesel    9
1.3. Sơ đồ phản ứng với stress theo thời gian và phương pháp đánh giá    30
1.4. Sơ đồ nghiên cứu    44
2.1. Máy đo nhiệt độ tổng hợp QUESTemp34    46
4.1. Sơ đồ tác động của một số yếu tố đến nồng độ cortisol    134
4.2. Cơ chế liên quan giữa thiếu oxy ngắt quãng và rối loạn chuyển hóa    138
4.3. Chuyển hóa purine và thiếu oxy    140
 
ĐẶT VẤN ĐỀ

    

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment