Nghiên cứu điều trị sai khớp cắn loại I Angle bằng hệ thống mắc cài tự buộc và dây cung mở rộng phía bên, không nhổ răng
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu điều trị sai khớp cắn loại I Angle bằng hệ thống mắc cài tự buộc và dây cung mở rộng phía bên, không nhổ răng.Ngày nay, khi đời sống kinh tế – xã hội ngày càng được cải thiện thì nhu cầu về thẩm mỹ ngày càng tăng đặc biệt là nhu cầu về khám và điều trị các lệch lạc răng hàm, khớp cắn. Lệch lạc khớp cắn là sự lệch lạc của tương quan giữa các răng trên một hàm và/hoặc giữa hai hàm gây ảnh hưởng đến sức khoẻ cá nhân và thường kết hợp với các sai hình răng mặt khác. Lệch lạc khớp cắn không chỉ gây bất hài hoà trong tương quan vùng miệng, mặt gây ảnh hưởng về thẩm mỹ làm con người mất tự tin trong giao tiếp mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều bệnh lý khác phát triển như bệnh nha chu, sâu răng…
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, sai lệch khớp cắn loại I Angle hay gặp nhất. Nghiên cứu của Đống Khắc Thẩm (2000) với đề tài “Khảo sát tình trạng khớp cắn ở người Việt trong độ tuổi 17 – 27” cho thấy tỉ lệ sai khớp cắn Angle loại I cao nhất, chiếm 71,3%.1 Nghiên cứu của Salim năm 2021 ở Syrian trên đối tượng nghiên cứu trong độ tuổi từ 7 đến 19 cho thấy tỷ lệ sai khớp cắn loại I là 52,6% trong đó răng chen chúc chiếm tỷ lệ 71,1% 2. Răng chen chúc là một trong những lí do chính để bệnh nhân đến khám và điều trị.
Để điều trị những trường hợp này thì có thể phải nhổ 4 răng và có thể không cần phải nhổ răng. Điều trị không nhổ răng không chỉ là mong muốn của bệnh nhân mà còn là ưu tiên hàng đầu với bác sĩ nắn chỉnh răng.
Trong những năm gần đây, điều trị chỉnh nha bằng khí cụ cố định phát triển rất mạnh mẽ. Rất nhiều loại khí cụ chỉnh răng cố định được phát minh giúp bác sĩ và bệnh nhân ngày càng có nhiều sự lựa chọn trong điều trị. Từ năm 1935, bác sĩ Jacob Stolzenberg đã giới thiệu mắc cài tự buộc đầu tiên.
Mắc cài tự buộc được thiết kế có hệ thống giữ dây ngay trên mắc cài do đó không cần chun buộc hoặc ligature để giữ dây cung. Theo rất nhiều nghiên cứu của các nhà lâm sàng sự ra đời của hệ thống mắc cài tự buộc đã giúp việc thực hành của bác sĩ trở nên dễ dàng hơn, bệnh nhân cũng cảm thấy dễ chịu2 hơn khi mang mắc cài, dễ vệ sinh hơn, thời gian giữa các lần hẹn được kéo dài hơn và thời gian điều trị cũng được rút ngắn hơn.
Sử dụng mắc cài tự buộc và dây cung mở rộng giúp nong rộng cung răng sang hai bên khi đặt nút chặn ở vị trí răng trước hoặc nong cung răng ra trước khi đặt ở mặt gần răng cối nhỏ thứ nhất 3. Điều đó giúp làm giảm chen chúc răng trong những trường hợp không nhổ răng. Nghiên cứu của Maltagliati LA và Jiang RP và cộng sự (2008) dùng hệ thống mắc cài tự buộc Damon và dây cung mở rộng của Damon cho kết quả là độ rộng ở vùng răng hàm tăng sau điều trị 4.
Ở nước ta, kỹ thuật chỉnh răng bằng mắc cài tự buộc đã được ứng dụng trong nhiều năm trở lại đây. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào được công bố về vấn đề này. Từ nhu cầu thực tiễn về việc cung cấp những bằng chứng khoa học về điều trị sai khớp cắn bằng hệ thống mắc cài tự buộc chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu điều trị sai khớp cắn loại I Angle bằng hệ thống mắc cài tự buộc và dây cung mở rộng phía bên, không nhổ răng” với mục tiêu sau:
1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và Xquang của nhóm bệnh nhân lệch lạc khớp cắn loại I Angle, có chỉ định điều trị không nhổ răng.
2. Đánh giá kết quả điều trị của các đối tượng trên bằng hệ thống mắc cài tự buộc và dây cung mở rộng phía bên
MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Các chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………………………… 3
1.1. Khớp cắn và phân loại khớp cắn Angle …………………………………………. 3
1.2. Dịch tễ học sai khớp cắn loại I ……………………………………………………… 7
1.3. Đặc điểm lâm sàng và Xquang của sai khớp cắn loại I Angle, răng
chen chúc, không nhổ răng. ………………………………………………………… 9
1.3.1. Đặc điểm lâm sàng ……………………………………………………………….. 9
1.3.2. Đặc điểm trên phim sọ nghiêng ………………………………………….. 13
1.4. Điều trị sai khớp cắn loại I Angle ……………………………………………….. 19
1.5. Mắc cài tự buộc ………………………………………………………………………… 22
1.5.1. Định nghĩa …………………………………………………………………………. 22
1.5.2. Triết lý của hệ thống mắc cài tự buộc ……………………………………. 23
1.5.3. Phân loại mắc cài tự buộc ……………………………………………………. 24
1.5.4. Cấu tạo ……………………………………………………………………………… 25
1.5.5. Các nghiên cứu về mắc cài tự buộc ………………………………………. 30
1.6. Dây cung …………………………………………………………………………………. 32
1.7. Các phương pháp đánh giá kết quả điều trị chỉnh nha ……………………. 36
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………. 40
2.1. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………………….. 40
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ……………………………………………………………. 40
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ……………………………………………………………… 402.2. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………. 40
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu …………………………………………………………….. 40
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu …………………………………………………………….. 41
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu……………………………………………….. 41
2.4. Sơ đồ nghiên cứu ………………………………………………………………………. 42
2.5. Các bước tiến hành ……………………………………………………………………. 43
2.5.1. Bước 1: Khám, chẩn đoán …………………………………………………… 43
2.5.2. Bước 2: Giới thiệu, mời tham gia nghiên cứu ……………………….. 43
2.5.3. Bước 3: Khám lâm sàng ………………………………………………………. 43
2.5.4. Bước 4: Phân tích phim……………………………………………………….. 44
2.5.5. Bước 4: Phân tích mẫu, đánh giá chỉ số PAR …………………………. 49
2.5.6. Bước 6: Chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị…………………………… 56
2.5.7. Bước 7: Tiến hành điều trị …………………………………………………… 56
2.5.8. Bước 8: Thu thập số liệu sau điều trị…………………………………….. 59
2.6. Phân tích kết quả ………………………………………………………………………. 59
2.6.1. Đặc điểm lâm sàng và Xquang của nhóm đối tượng nghiên cứu . 59
2.6.2. Đánh giá kết quả điều trị……………………………………………………… 60
2.6.3. Phân tích số liệu …………………………………………………………………. 61
2.6.4. Độ tin cậy và chính xác của phương pháp nghiên cứu …………….. 62
2.6.5. Đạo đức trong nghiên cứu ……………………………………………………. 62
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………….. 63
3.1. Đặc điểm lâm sàng và Xquang của lệch lạc khớp cắn loại I Angle, có
chỉ định điều trị không nhổ răng. ……………………………………………….. 63
3.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ……………………………………… 63
3.1.2. Đặc điểm của mặt ……………………………………………………………….. 65
3.1.3. Đặc điểm về răng, cung răng và khớp cắn …………………………….. 68
3.1.4. Đặc điểm Xquang ………………………………………………………………. 78
3.2. Đánh giá kết quả điều trị……………………………………………………………. 81
3.2.1. Đánh giá sự khác biệt trước và sau điều trị dựa trên phân tích mẫu
thạch cao tính theo chỉ số PAR …………………………………………….. 813.2.2. Đánh giá sự khác biệt trước và sau điều trị dựa trên đo độ rộng
cung răng trên mẫu thạch cao. ……………………………………………… 83
3.2.3. Đánh giá sự khác biệt trước và sau điều trị dựa trên phân tích phim
sọ nghiêng …………………………………………………………………………. 84
3.2.4. Thời gian điều trị và kết quả điều trị……………………………………… 90
3.2.5. Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân ………………………………. 91
3.2.6. Đánh giá kết quả điều trị……………………………………………………… 91
Chương 4: BÀN LUẬN ……………………………………………………………………… 92
4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm đối tượng nghiên cứu 92
4.1.1. Tỷ lệ nhóm tuổi và giới ……………………………………………………….. 92
4.1.2. Đặc điểm khuôn mặt …………………………………………………………… 93
4.1.3. Đặc điểm về cung răng ……………………………………………………….. 94
4.1.4. Đặc điểm khớp cắn……………………………………………………………… 96
4.1.5. Độ rộng cung răng ………………………………………………………………. 97
4.1.6. Chỉ số PAR trước điều trị…………………………………………………… 100
4.1.7. Đặc điểm các chỉ số mô cứng trước điều trị trên phim đo sọ nghiêng .. 103
4.1.8. Đặc điểm các chỉ số mô mềm trước điều trị trên phim đo sọ nghiêng .. 108
4.2.Đánh giá kết quả điều trị…………………………………………………………… 112
4.2.1. Đánh giá kết quả điều trị theo chỉ số PAR ……………………………. 112
4.2.2. Đánh giá kết quả điều trị theo chiều rộng cung răng ……………… 117
4.2.3. Đánh giá kết quả điều trị theo các chỉ số trên phim đo sọ nghiêng.. 118
4.2.4. Về thời gian điều trị ………………………………………………………….. 122
4.2.5. Về mức độ hài lòng …………………………………………………………… 124
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 126
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………… 128
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1. Các giá trị trên phim sọ nghiêng trên người Việt theo Võ Trương
Như Ngọc, Trần Ngọc Quảng Phi, Nguyễn Hùng Hiệp …………… 47
Bảng 2.2. Đánh giá khấp khểnh răng …………………………………………………….. 53
Bảng 2.3. Tương quan khớp cắn phía sau ………………………………………………. 54
Bảng 2.4. Cắn chìa ……………………………………………………………………………… 54
Bảng 2.5. Cắn trùm …………………………………………………………………………….. 55
Bảng 2.6. Đường giữa …………………………………………………………………………. 55
Bảng 3.1. Đặc điểm độ tuổi trung bình bắt đầu điều trị……………………………. 65
Bảng 3.2. Đặc điểm khớp cắn ………………………………………………………………. 69
Bảng 3.3. Vị trí khớp cắn chéo ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu …………………. 70
Bảng 3.4. Độ rộng cung răng trước điều trị ……………………………………………. 71
Bảng 3.5. Chỉ số PAR trước điều trị ……………………………………………………… 74
Bảng 3.6. Phân tích hồi quy tuyến tính nếu coi biến PAR trước điều trị là biến
phụ thuộc …………………………………………………………………………… 75
Bảng 3.7. Tình trạng lệch đường giữa ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu……….. 76
Bảng 3.8. Hướng lệch đường giữa ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu ………Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.9. Khoảng lệch trung bình của đường giữa hàm trên ở nhóm bệnh
nhân nghiên cứu ………………………. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.10. Khoảng lệch trung bình của đường giữa hàm dưới ở nhóm bệnh
nhân nghiên cứu ………………………. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.11. Các chỉ số tương quan xương trước điều trị trên phim sọ nghiêng …….. 78
Bảng 3.12. Các chỉ số tương quan răng – xương, răng – răng trước điều trị
trên phim sọ nghiêng …………………………………………………………… 79Bảng 3.13. Các chỉ số mô mềm trước điều trị trên phim sọ nghiêng …………. 80
Bảng Tên bảng Trang
Bảng 3.14. Tổng hợp giá trị PAR(W) trước và sau điều trị………………………. 81
Bảng 3.15. Phần trăm cải thiện PAR (W) ………………………………………………. 82
Bảng 3.16. Phân tích hồi quy tuyến tính nếu coi biến PAR sau điều trị là biến
phụ thuộc …………………………………………………………………………… 82
Bảng 3.17. Sự thay đổi độ rộng cung răng trước và sau điều trị ……………….. 83
Bảng 3.18. Sự thay đổi các chỉ số tương quan xương trước và sau điều trị trên
phim sọ nghiêng …………………………………………………………………. 84
Bảng 3.19. Sự thay đổi các chỉ số tương quan răng trước và sau điều trị trên
phim sọ nghiêng …………………………………………………………………. 85
Bảng 3.20. Sự thay đổi các chỉ số mô mềm trước và sau điều trị trên phim sọ
nghiêng ……………………………………………………………………………… 86
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa độ nhô môi trên, góc mũi môi, Ls-E với độ
nhô răng cửa trên và độ nghiêng răng cửa trên sau điều trị………. 87
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa độ nhô môi dưới với độ nghiêng răng cửa dưới
và độ nhô răng cửa dưới sau điều trị……………………………………… 87
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa độ nhô môi dưới và độ môi trên với góc liên
răng cửa sau điều trị……………………………………………………………. 88
Bảng 3.24. So sánh độ nghiêng, độ nhô của răng và mô mềm sau điều trị giữa
nhóm bệnh nhân có mức độ thiếu khoảng ở hàm trên ……………… 88
Bảng 3.25. So sánh độ nghiêng, độ nhô của răng và mô mềm sau điều trị giữa
nhóm bệnh nhân có mức độ thiếu khoảng ở hàm dưới ……………. 89
Bảng 3.26. Thời gian điều trị trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên ………. 90
Bảng 3.27. Mức độ hài lòng của bệnh nhân ……………………………………………. 91
Bảng 3.28. Kết quả điều trị tổng hợp …………………………………………………….. 91DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới ……………………………………………… 63
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi …………………………………….. 64
Biểu đồ 3.3. Đặc điểm mặt thẳng ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu ……………… 65
Biểu đồ 3.4. Hình dạng mặt nghiêng ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu …………. 66
Biểu đồ 3.5. Đặc điểm về sự cân xứng khuôn mặt ………………………………….. 67
Biểu đồ 3.6. Hình dạng cung răng ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu …………….. 68
Biểu đồ 3.7. Mức độ thiếu khoảng ở hàm trên ………………………………………… 72
Biểu đồ 3.8. Mức độ thiếu khoảng ở hàm dưới ………………………………………. 73
Biểu đồ 3.9. Tổng PAR (W) trước điều trị …………………………………………….. 77
Biểu đồ 3.10. Sự thay đổi độ rộng cung răng hàm trên trước và sau điều trị
………………………………ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
Biểu đồ 3.11. Sự thay đổi độ rộng cung răng hàm dưới trước và sau điều trị
………………………………ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.DANH MỤC HÌNH
Hình Tên hình Trang
Hình 1.1. Khớp cắn bình thường …………………………………………………………….. 3
Hình 1.2. Đường cắn theo Angle ……………………………………………………………. 4
Hinh 1.3. Sai khớp cắn loại I Angle ………………………………………………………… 4
Hinh 1.4. Sai khớp cắn loại II Angle ………………………………………………………. 5
Hinh 1.5. Sai khớp cắn loại III Angle ……………………………………………………… 5
Hình 1.6. Cắn hở – cắn sâu …………………………………………………………………….. 6
Hình 1.7. Cắn đối đầu – Cắn chéo ………………………………………………………….. 7
Hình 1.8. Các kiểu mặt ………………………………………………………………………… 11
Hình 1.9. Sai khớp cắn loại I Angle ………………………………………………………. 12
Hình 1.10. Khớp cắn sâu ……………………………………………………………………… 12
Hình 1.11. Cắn chéo ……………………………………………………………………………. 13
Hình 1.12. Răng xoay ………………………………………………………………………….. 13
Hình 1.13. Phân tích Steiner ……………………………………………………………….. 13
Hình 1.14. Tương quan răng cửa trên so với trục NA (A) và tương quan răng
cửa dưới so với trục NB (B) về độ nghiêng (độ) và độ nhô ………… 14
Hình 1.15. Tương quan răng cửa trên so với trục A – Pog về độ nghiêng (A)
và độ nhô (B) …………………………………………………………………….. 15
Hình 1.16. Tương quan răng cửa dưới so với trục A – Pog về độ nghiêng (A)
và độ nhô (B) …………………………………………………………………….. 16
Hình 1.17. Góc liên răng cửa ……………………………………………………………….. 16
Hình 1.18. Góc mặt …………………………………………………………………………….. 17
Hình 1.19. Độ nhô mặt ……………………………………………………………………….. 17
Hình 1.20. Tam giác Tweed ………………………………………………………………… 18
Hình 1.21. Mắc cài truyền thống so với mắc cài tự buộc …………………………. 24Hình Tên hình Trang
Hình 1.22. Mắc cài tự buộc ở vị trí mở và đóng ……………………………………… 24
Hình 1.23. Hai phương thức khóa khe mắc cài của mắc cài tự buộc …………. 25
Hình 1.24. Mắc cài tự buộc …………………………………………………………………. 26
Hình 1.25. Dây cung mở rộng ……………………………………………………………… 35
Hình 2.1. Phân tích phim sọ nghiêng …………………………………………………….. 44
Hình 2.2. Các điểm mốc trên mô xương và mô mềm. ……………………………… 46
Hình 2.3. Các vị trí đo độ rộng cung răng trên mẫu thạch cao …………………. 50
Hình 2.4. Thước kẹp điện tử ………………………………………………………………… 50
Hình 2.5. Đo độ rộng cung răng trên mẫu thạch cao ……………………………….. 51
Hình 2.6. Đo khoảng cần có và hiện có trên mẫu thạch cao ……………………… 51
Hình 2.7. Phân tích chỉ số PAR trên mẫu thạch cao ………………………………… 52
Hình 2.8. Điều trị bằng mắc cài tự buộc thép Damon và dây cung mở rộng với
nút chặn …………………………………………………………………………….. 5
Nguồn: https://luanvanyhoc.com