Nghiên cứu điều trị u trung thất bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực tại bệnh viện Việt Đức
Luận án Nghiên cứu điều trị u trung thất bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực tại bệnh viện Việt Đức. U trung thất là các khối u nguyên phát hoặc thứ phát, có thể lành tính hoặc ác tính ở trong trung thất với các nguồn gốc khác nhau [6], [1], [3]. Tỷ lệ mắc của u trung thất trong cộng đồng nói chung vào khoảng 1/100.000 người/ năm [4]. U trung thất thường gặp bao gồm: U tuyến ức, u tế bào mầm, nang khí – phế quản, u thần kinh trong trung thất, u lym-phô… các u này chiếm khoảng trên 60% tong số các trường hợp [5] trong đó u lành tính chiếm phần nhiều, thường ít có triệu chứng lâm sàng [1], [7]. U trung thất có thể xuất hiện ở tất cả các lứa tuổi, nhưng thường gặp hơn ở người trẻ và trung niên [8], [9]. Thông thường u trung thất được chan đoán qua khám sức khỏe định kỳ khi không có biểu hiện lâm sàng hoặc ở giai đoạn muộn khi đã có hội chứng chèn ép – thâm nhiễm điển hình [10], [11].
Hầu hết u trung thất được điều trị bằng phẫu thuật trong đó có phẫu thuật nội soi lồng ngực. Tiên lượng và kết quả điều trị dựa vào mô bệnh học [12], [13].
Phẫu thuật nội soi lồng ngực có lịch sử phát triển hơn 100 năm, đã và đang chiếm vai trò quan trọng trong chan đoán và can thiệp có hiệu quả đối với một số tổn thương trong lồng ngực. Ngày nay, cùng với sự phát triển và áp dụng của khoa học công nghệ điện tử, công nghệ kỹ thuật số mà phẫu thuật nội soi đã có bước tiến dài trong điều trị bệnh lý lồng ngực trong đó có bệnh lý u trung thất [14], [15]. Hơn nữa, kỹ thuật phẫu thuật nội soi cũng được cải tiến và hoàn thiện không ngừng giúp mở rộng hơn chỉ định điều trị đối với một số loại u trung thất thường gặp với hiệu quả và giá trị tốt [16].
Trên thế giới, nghiên cứu và ứng dụng phẫu thuật nội soi để chan đoán và điều trị u trung thất đã được nhiều tác giả công bố. về chỉ định: Sự lựa chọn đúng bệnh nhân cho phẫu thuật nội soi là quan trọng [17]. về kỹ thuật: Xây dựng nguyên tắc cũng như đề xuất công thức đặt tờ-rô-ca trong mổ để hiệu quả của phẫu thuật đạt cao nhất [18], [19], [20]; bên cạnh đó vai trò của trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng như dao siêu âm, dụng cụ khâu cắt tự động…cũng đã được đề cập [21]. về gây mê hồi sức: Sử dụng hình thức gây mê ống nội khí quản hai nòng [22] hoặc kết hợp bơm khí CO2 vào khoang màng phổi với áp lực dưới 10mmHg để tạo phẫu trường tốt nhất trong mổ mà không gây ảnh hưởng tới huyết động… là những yếu tố góp phần thành công của phương pháp [23], [24], [25]. về kết quả, biến chứng và thất bại của phương pháp: Các tác giả trên thế giới đã khẳng định phương pháp điều trị này là hiệu quả và sự an toàn, ít biến chứng, thời gian nằm viện ngắn, tính thẩm mỹ cao [26], [27], [28], [29], [30], [31].
Tại Việt Nam, đã có một số nghiên cứu về phẫu thuật nội soi điều trị u trung thất đã được công bố [32], [33], [34], [35], [36], [37]. Hiện nay, phẫu thuật nội soi lồng ngực đã được triển khai ở nhiều trung tâm y khoa trong cả nước như bệnh viện Việt Đức [38], bệnh viện Bạch Mai [39], bệnh viện Chợ Rẫy [40], bệnh viện Nhi trung ương [41]. Nói chung, các nghiên cứu tập trung vào một số vấn đề liên quan như: Kết quả điều trị, biến chứng, khả năng áp dụng trong lâm sàng, tính khả thi, giá trị thực tiễn của phương pháp. Tuy nhiên, việc lựa chọn bệnh nhân u trung thất cho phẫu thuật nội soi, bố trí đặt tờ-rô-ca trong mo vẫn còn là vấn đề cần nghiên cứu và có rất ít báo cáo đầy đủ về vấn đề này.
Tại bệnh viện Việt Đức, trải qua gần 10 năm ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị u trung thất chúng tôi đã từng bước giải quyết một số vấn đề lớn kể trên có liên quan đến chỉ định mo cũng như triển khai kỹ thuật phẫu thuật, ví dụ như: kích thước khối u, mức độ xâm lấn của u phù hợp với mo nội soi; cách thức đặt các tờ-rô-ca trong mo nội soi lồng ngực kín; kỹ thuật xử lý bằng nội soi một số u trung thất lớn để cắt và lấy u ra khỏi lồng ngực… Do vậy, việc tong hợp và rút kinh nghiệm điều trị u trung thất bằng phẫu thuật nội soi tại khoa Phẫu thuật tim mạch và lồng ngực – bệnh viện Việt Đức sẽ góp phần xây dựng chuyên ngành phẫu thuật lồng ngực ở Việt Nam.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn kể trên chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu điều trị u trung thất bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực tại bệnh viện Việt Đức” nhằm hai mục tiêu sau đây:
1. Mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của u trung thất được điều trị bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực.
2. Nhận xét chỉ định và đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u trung thất tại bệnh viện Việt Đức.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI PHẪU THUẬT NỘI SOI
LỒNG NGỰC 3
1.1.1 Một số khái niệm trong phẫu thuật nội soi lồng ngực 3
1.1.2 Lịch sử và tình hình nghiên cứu phẫu thuật nội soi lồng ngực điều
trị u trung thất 3
1.2 VÀI NÉT VỀ PHÁT TRIỂN BÀO THAI, GIẢI PHẪU VÀ PHÂN
CHIA TRUNG THẤT 6
1.2.1 Sơ bộ quá trình phát triển bào thai và sự hình thành các tạng trong
lồng ngực 6
1.2.2 Giải phẫu và phân chia trung thất 7
1.2.3 Thành phần chính trong các khoang trung thất 8
1.3 GIẢI PHẪU BỆNH VÀ PHÂN CHIA MỘT SỐ LOẠI U TRUNG
THẤT THƯỜNG GẶP 9
1.3.1 Phân loại một số UTT thường gặp 10
1.3.2 Phân bố của một số loại u trung thất thường gặp 14
1.4 CHẨN ĐOÁN U TRUNG THẤT 15
1.4.1 Chẩn đoán lâm sàng 15
1.4.2 Chụp X quang lồng ngực 19
1.4.3 Chụp cắt lớp vi tính 21
1.4.4 Chụp cộng hưởng từ 26
1.4.5 Một số phương pháp chan đoán hình ảnh khác 27
1.4.6 Phẫu thuật nội soi lồng ngực chẩn đoán 28
1.4.7 Một số biện pháp cận lâm sàng khác 28
1.5 CHẨN ĐOÁN ĐỊNH KHU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ CẦN XÁC
ĐỊNH TRƯỚC MỔ UTT 29
1.5.1 Chẩn đoán định khu UTT 29
1.5.2 Một số yếu tố cần xác định trước mổ với một khối UTT 29
1.6 ĐIỀU TRỊ U TRUNG THẤT 30
1.6.1 Một số vấn đề gây mê cho mổ u trung thất 30
1.6.2 Một số vấn đề chung về điều trị ngoại khoa u trung thất 31
1.6.3 Một số phương pháp điều trị u trung thất khác thường được sử dụng 31 1.7. PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC ĐIỀU TRỊ U TRUNG
THẤT 32
1.7.1 Chỉ định và chống chỉ định 32
1.7.2 Dụng cụ và trang thiết bị sử dụng 33
1.7.3 Kỹ thuật 35
1.7.4 Biến chứng 39
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 42
2.1.1 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 42
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ 42
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu 42
2.2.2 Qui trình PTNSLN điều trị UTT tại Bệnh viện Việt Đức 43
2.2.3 Các tham số và biến số nghiên cứu 49
2.2.4 Xử lý số liệu 58
2.2.5 Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cứu tiến hành trên cơ sở 59
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 60
3.1 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHUNG 60
3.1.1 Giới 60
3.1.2 Tuổi 60
3.1.3 Nghề nghiệp 61
3.1.4 Hoàn cảnh vào viện 61
3.2 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TRƯỚC MỔ 62
3.2.1 Triệu chứng lâm sàng 62
3.2.2 Hình ảnh X-quang trước mổ 64
3.2.3 Chụp cắt lớp vi tính 65
3.2.4 Chụp cộng hưởng từ 70
3.2.5 Xét nghiệm huyết học 71
3.2.6 Xét nghiệm sinh hóa máu 72
3.2.7 Xét nghiệm dấu ấn khối u trong chẩn đoán UTT 73
3.2.8 Mối liên quan của u quái với xét nghiệm dấu ấn khối u 73
3.2.9 Đánh giá chức năng hô hấp của BN trước mổ 74
3.3 KẾT QUẢ CỦA PTNSLN ĐIỀU TRỊ UTT 75
3.3.1 Một số đặc điểm về gây mê hồi sức 75
3.3.2 Kết quả liên quan đến kỹ thuật mổ 76
3.3.3 Một số đặc điểm ghi nhận ở thời gian sau mổ 79
3.3.4 Kết quả GPB sau mổ 82
3.3.5 Đánh giá kết quả theo dõi sau mổ 85
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 89
4.1 BÀN LUẬN VỀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 90
4.1.1 Đặc điểm lâm sàng của nhóm BN nghiên cứu 90
4.1.2 X quang lồng ngực 93
4.1.3 Chụp cắt lớp vi tính 94
4.1.4 Sinh thiết xuyên thành dưới hướng dẫn của CLVT 99
4.1.5 Chụp cộng hưởng từ 101
4.1.6 Một số xét nghiệm cận lâm sàng khác 102
4.2 MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CHỈ ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ BỆNH
NHÂN TRƯỚC MỔ 104
4.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA PTNSLN ĐIỀU TRỊ UTT 109
4.3.1 Thời gian mổ 109
4.3.2 Thời gian rút dẫn lưu sau mổ 110
4.3.3 Thời gian sử dụng thuốc giảm đau sau mổ 110
4.4.4 Thời gian nằm viện 110
4.3.5 Nhận xét về kỹ thuật PTNSLN điều trị UTT 111
4.3.6 Một số yếu tố liên quan đến kết quả của phương pháp 117
4.3.7 Một số nhận xét về kết quả GPB sau mổ 120
4.4.8. Một số nhận xét về kết quả điều trị UTT bằng PTNSLN 122
KẾT LUẬN 127
KIẾN NGHỊ 129
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐÉN LUẬN ÁN
1. Phạm Hữu Lư, Nguyễn Công Hựu, Lê Ngọc Thành và cộng sự (2007). Kết quả bước đầu điều trị bệnh lý u trung thất bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực tại bệnh viện Việt Đức. Ngoại khoa, 5, 39-43.
2. Phạm Hữu Lư, Nguyễn Hữu Ước, Đoàn Quốc Hưng và cộng sự (2013). Kết quả điều trị u trung thất bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực (VATS) tại bệnh viện Việt Đức. Tạp chí phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam, 6(3), 28 – 32.
3. Phạm Hữu Lư, Ngô Gia Khánh, Nguyễn Hữu Ước và cộng sự (2014). Phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị bệnh lý u tuyến ức tại bệnh viện Việt Đức. Tạp chí phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam, 9(3),
28 – 33.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đặng Hanh Đệ (1993). U trung thất. Bệnh học ngoại khoa, Bộ môn ngoại trường đại học y Hà Nội, 2, 22 – 26.
2. Đặng Ngọc Hùng (1992). U và nang trung thất. Bài giảng bệnh học ngoại khoa sau đại học, Học viện Quân y, Hà Nội, 1, 362 – 375.
3. Nguyễn Công Minh (2014). U trung thất. Cập nhật điều trị các bệnh lồng ngực, trung thất, mạch máu, Nhà xuất bản Y học, 116 – 169.
4. David R. Park and Eric Vallières (2010). Tumors and cyst of the mediastinum. Murray and Nadel’s texbook of respiratory medicine 5th edition, Saunders, 1814 – 1835.
5. Davis R.D., Oldham H.N., Sabiston D.C. (1987). Primary cysts and neoplasms of the mediastinum: Recent changes in clinical presentation, methods of diagnosis, management, and results. Ann Thorac Surg, 44, 229 – 237.
6. Tôn Thất Bách và cộng sự (1984). U trung thất. Bệnh học ngoại khoa, Bộ môn ngoại trường đại học y Hà Nội, 1, 5 – 12.
7. Davis R.D. Jr. et al. (1995). The mediastinum. Sabiston & Spencer’s Surgery of the Chest, 6th Edition, Philadelphia: WB Saunders.
8. Courtney M. Townsend et al. (2012). The Mediastinum. Sabiston textbook of surgery: The biological basis of modern surgical pratice, 19th edition, Elsevier & Saunders, 1600 – 1611.
9. James M. Donahue and Francis C. Nichols (2009). Primary Mediastinal Tumors and Cysts and Diagnostic Investigation of Mediastinal Masses. General Thoracic Surgery, 7th Edition, Lipponcott Williams & Wilkins, 2, 2195 – 2200.
10. Bùi Xuân Tám (1995). Bệnh lý trung thất. Bệnh hô hấp, Nhà xuất bản y học, 854-880.
11. Nguyễn Thanh Hồi (2014). U trung thất. Nhà xuất bản y học.
12. William D. Travis et al. (2004). Tumours of the Thymus. Pathology & Genetics Tumours of the Lung, Pleura, Thymus and Heart, World Health Organization Classification of Tumours, Chapter 3, 147 – 250.
13. David J. Sugarbaker et al. (2009). Mediastinal diaseases, benign or malignant. Adult Chest Surgery, The McGraw-Hill Companies, Inc.
14. Corrado Lavini et al (2012). History of minimally invasive thoracic and cardiac surgery. Minimally Invasive Thoracic and Cardiac Surgery: Textbook and Atlas, Springer – Verlag Berlin Heidelberg, 3 – 23.
15. Nguyễn Hoài Nam (2008). Các bước phát triển của phẫu thuật nội soi lồng ngực. Y học TP Hồ Chí Minh, 12 (4), 237 – 243.
16. Shin-ichi Takeda, Shinichiro Miyoshi, Masato Minami, et al (2004). Intrathoracic neurogenic tumors – 50 year’ experience in a Japanese institution. European Journal of Cardio-thoracic Surgery, 26, 807 – 812.
17. Giancarlo Roviaro, Carlo Rebuffat, Federico Varoli, et al (1994). Videothoracoscopic excision of mediastinal masses: Indications and technique. Ann. Thorac. Surg., 58, 1679 – 1684.
18. Landreneau R.J., Mack M.J., Hezelrigg S.R. et al. (1992). Video- assisted thoracic surgery: basic technical concepts and intercostal approach strategies. Ann. Thorac. Surg., 54, 800 – 807.
19. Todd L. Demmy (2001). Video-assisted thoracic surgery. Landces Bioscience
20. Masato Sasaki, Seiya Hirai, Masakazu Kawabe et al. (2005). Triagle target principle for the placement of trocars during video – assisted thoracic surgery. European Journal of Cardio – Thoracic Surgery, 27, 307 – 312.
21. Lang-Lazdunski L., Pilling J. (2008). Videothoracoscopic excision of mediastinal tumors and cysts using the harmonic scalpel. Thorac. Cardiovasc Surg., 56(5), 278 – 282.
22. Peter D. Slinger and Janvier H. Campos (2015). Anesthesia for Thoracic Surgery, Miller’s anesthesia, 8th edition, chapter 66, Saunders, 1942 – 2006.
23. Chih Min Ku (2011). Anesthesia for patients with mediastinal masses.
Principles and Practice of Anesthesia for Thoracic Surgery, Springer, 201 – 210.
24. Jones D.R., Graeber G.M., Tanguilig G.G. et al. (1993). Effects of insufflation on hemodynamics during thoracoscopy. Ann Thorac Surg, 55, 1379-1382.
25. Rebecca S.Wolfer, Mark J. Krasna, Jawad U. Hasnain et al. (1994). Hemodynamic effects of carbon dioxide insufflation during thoracoscopy. Ann. Thorac. Surg., 58, 404 – 408.
26. Keith Naunheim (2008). Thoracoscopic Mediastinal Surgery.
Pearson’s thoracic & esophageal surgery, 3rd Edition, Churchill Livingstone, 1697 – 1704.
27. Rolf Gilbert Carl Inderbitzi et al. (2012). Minimally Invasive Thoracic Surgery: The Mediastinum. Minimally Invasive Thoracic and Cardiac Surgery: Textbook and Atlas, Springer – Verlag Berlin Heidelberg, 235 – 304.
28. Akashi A., Hazama K., Miyoshi S. et al. (2001). An analysis of video- assisted thoracoscopic resection for mediastinal masses in 150 cases. Surg. Endosc., 15(10), 1167 – 1170.
29. Demmy T.L., Krasna M.J., Detterbeck F.C. et al. (1998). Multicenter VATS experience with mediastinal tumors. Ann Thorac Surg, 66(1), 187 – 192.
30. Dmitriev E.G., Sigal E.I. (1996). Thoracoscopic surgery in the management of mediastinal masses. Indications, complications, limitations. Surg. Endosc., 10 (7), 718 – 720.
31. Chetty G.K., Khan O.A., Onyeaka C.V. (2004). Experience with video- assisted surgery for suspected mediastinal tumours. Eur. J. Surg. Oncol., 30(7), 776 – 780.
32. Mai Văn Viện (2010). Ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u trung thất tại bệnh viện 103. Y học TP Hồ Chí Minh, 14(4), 529 – 535.
33. Nguyễn Sỹ Khánh (2008). Bước đầu ứng dụng phẫu thuật nội soi u trung thất tại bệnh viện Việt Đức, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học y Hà Nội.
34. Trần Minh Bảo Luân (2007). Nghiên cứu chỉ định điều trị u trung thất bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực. Y học TP Hồ Chí Minh, 11(1), 364 – 371.
35. Phạm Hữu Lư, Nguyễn Hữu Ước, Đoàn Quốc Hưng và cộng sự (2013). Kết quả điều trị u trung thất bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực (VATS) tại bệnh viện Việt Đức. Tạp chí phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam, 6(3), 28 – 32.
36. Lê Nguyễn Quyền, Nguyễn Hoài Nam, Nguyễn Công Minh (2009). Nghiên cứu vai trò phẫu thuật nội soi lồng ngực trong điều trị các khối u trung thất. Tạp chíy học, Đại học y dược TP. HCM, 13 (2), 72 – 76.
37. Trần Trọng Kiểm (2012). Phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u trung thất tại bệnh viện trung ương quân đội 108. Tập san Hội nghi khoa học phẫu thuật tim mạch và lồng ngực lần thứ IV.
38. Phạm Hữu Lư, Ngô Gia Khánh, Nguyễn Hữu Ước, và cộng sự (2014). Phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị bệnh lý u tuyến ức tại bệnh viện Việt Đức. Tạp chí phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam, 9(3), 28 – 33.
39. Nguyễn Ngọc Bích, và cộng sự (2009). Kết quả ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt u tuyến ức trong bệnh nhược cơ. Y học thực hành, 667 (7), 19 – 22.
40. Huỳnh Quang Khánh, Nguyễn Công Minh, Hoàng Văn Thiệp, và cộng sự (2006). Vai trò phẫu thuật nội soi lồng ngực trong chẩn đoán và điều trị u trung thất nguyên phát. Y học thành phố Hồ Chí Minh, 10(1), 160 – 169.
41. Nguyễn Thanh Liêm, Lê Anh Dũng (2004). Những bài học từ 116 trường hợp phẫu thuật nội soi lồng ngực ở trẻ em. Tập san Hội nghị nội soi và phẫu thuật nội soi toàn quốc tại TP. Hồ Chí Minh, 178 – 185.
42. Victor F. Chu et al. (2004). Minimally Invasive Mitral Valve Surgery. Minimal Invasive Cardiac Surgery, Second Edition, Humana Press Inc, 255 – 272.
43. Norihisa Shigemura, Akinori Akashi, Soichiro Funaki et. al. (2006). Long-term outcomes after a variety of video-assisted thoracoscopic lobectomy approaches for clinical stage IA lung cancer: A multi-institutional study. J. Thorac. Cardiovasc. Surg., 132, 507 – 512.
44. Henri G. Colt (1995). Thoracoscopy. Chest, 108, 324 – 329.
45. Loddenkemper R. (1998). Thoracoscopy – start of the art. Eur. Respir. J., 11, 213 – 221.
46. Marcello Migliore, Giulio Deodato (2000). Thoracoscopic surgery, video-thoracoscopic surgery, or VATS: a confusion in definition. The Annals of Thoracic Surgery, 69 (6), 1990 – 1991.
47. Ibrahim Bulent Cetindag and Stephen R. Hazelrigg (2008). Thoracoscopy. Pearson’s thoracic & esophageal surgery, 3rd Edition, Churchill Livingstone, 109 – 118.
48. Jianxing He (2011). History and current status of mini-invasive thoracic surgery. J. Thorac. Dis., 3: 115 – 121.
49. Nguyễn Ngọc Bích (2010). Phẫu thuật nội soi lồng ngực với một số bệnh thường gặp. Nhà xuất bản y học.
50. Trần Bình Giang và Tôn Thất Bách (2003). Phẫu thuật nội soi lồng ngực. Phẫu thuật nội soi ổ bụng, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, 373 – 386.
51. Mouroux J., Benchimol D., Bernard J.L. et al. (1991). Excision of bronchogenic cyst by video-thoracoscopy. Presse Med, 20, 1768 – 1769.
52. Sugarbaker DJ (1993). Thoracoscopy in the management of anterior mediastinal masses. Ann. Thorac. Surg., 56 (3), 653 – 656.
53. Hazelrigg SR, Boley TM, Krasna MJ, et al. (1999). Thoracoscopic resection of posterior neurogenic tumors. Am Surg, 65 (12), 1129 – 1133.
54. Hui Ping Liu, Anthony P.C.Yim, Jun Wan et al. (2000). Thoracoscopic removal of intrathoracic neurogenic tumors: A combined chinese experience. Annals of Surgery, 232(2), 187 – 190.
55. Phạm Văn Hùng, Nguyễn Đình Kim, Nguyễn Ngọc Thắng (1998). Nghiên cứu đặc điểm x-quang chuẩn với kết quả mô bệnh học của 79 ca u trung thất. Y học quân sự, 190, 71 – 72.
56. Naohiro Kajiwara, Masatoshi Kakihana, Norihiko Kawate et al. (2011). Appropriate set-up of the da Vinci® Surgical System in relation to the location of anterior and middle mediastinal tumors. Interact CardioVasc Thorac Surg, 12, 112 – 116.
57. Nguyễn Việt Cồ và cộng sự (1986). Nhân 6 trường hợp soi lồng ngực, Báo cáo sinh hoạt khoa học năm 1985 – 1986 tại viện lao và bệnh phổi, tập I, 89 – 93.
58. Phạm Hữu Lư, Hà Văn Quyết (2005). Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực cấp cứu tại bệnh viện Việt Đức. Ngoại khoa, 27 – 33.
59. Nguyễn Ngọc Bích, và cộng sự (2006). Phẫu thuật nội soi lồng ngực tại Bệnh viện Bạch Mai. Y học Việt Nam, Tổng Hội Y Dược học Việt Nam, 11, 306-316.
60. Hida Y., Muto J., Kaga K. et al. (2012). Indication of Video-assisted Thoracic Surgery for Mediastinal Mass Lesions. Kyobu Geka, 65(11), 934 – 938.
61. Bo Ye, Ji-Cheng Tantai, Wang Li et al. (2013). Video-assisted thoracoscopic surgery versus robotic-assisted thoracoscopic surgery in the surgical treatment of Masaoka stage I thymoma. World Journal of Surgical Oncology, 11, 157 – 161.
62. Hyo Yeong Ahn, Jeong Su Cho, Yeong Dae Kim et al. (2013). Single-incision video-assisted thoracoscopic surgery for benign mediastinal diseases: experiences in single institution. Korean J Thorac Cardiovasc Surg., 46(5), 388 – 390.
63. Gaetano Rocco, Nicola Martucci, Carmine La Manna et al. (2013). Ten- year experience on 644 patients undergoing single-port (uniportal) video-assisted thoracoscopic surgery. Ann Thorac Surg, 96, 434 – 438.
64. Yim A.P.C. (1995). Video-assisted thoracoscopic management of anterior mediastinal masses: Preliminary experience and results. Surg. Endosc., 9(11), 1184- 1148.
65. Thirugnanam Agasthian (2011). Can invasive thymomas be resected by video-assisted thoracoscopic surgery?. Asian Cardiovascular & Thoracic Annals, 19(314), 225 – 227
66. Paola Ciriaco, Giampiero Negri, Alessandro Bandiera, et al (2006). Videothoracoscopic resection of benign neurogenic tumors of the posterior mediastinum. Innovations, 1, 332 – 334.
67. Karthik Panchanatheeswaran, Roman Dutta, Khumallambam Ibomcha Singh et al (2012). Eleven-year experience in thoracoscopic excision of bronchogenic cyst. Asian Cardiovascular & Thoracic Annals, 20(5), 570 – 574.
68. Phạm Hữu Lư, Nguyễn Công Hựu, Lê Ngọc Thành và cộng sự (2007). Kết quả bước đầu điều trị bệnh lý u trung thất bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực tại bệnh viện Việt Đức, Ngoại khoa, 5, 39 – 43.
69. Văn Tần, Hoàng Danh Tấn, Trần Công Quyền và cộng sự (2008). Phẫu thuật bướu trung thất qua nội soi lồng ngực. Tạp chí Y học, TP.HCM, 12 (4), 150 – 155.
70. John E. Skandalakis et al. (2004). Mediastinum. Skandalakis ’ surgical anatomy: The embryologic and anatomic basis of modern surgery, McGraw-Hill Professional Publishing, 196 – 208.
Phạm Vinh Quang và Mai Văn Viện (2010). Nhược cơ và u tuyến ức. Phẫu thuật cắt tuyến ức điều trị bệnh nhược cơ, Nhà xuất bản y học, 30 – 41.
72. Hiroshi Date (2009). Diagnostic strategies for mediastinal tumors and cysts. Thorac Surg Clin, 19, 29 – 35.
73. Trịnh Văn Minh (2007). Trung thất. Giải phẫu người, Nhà xuất bản Hà Nội, 2, 208- 223.
74. Thomas W. Shields (2009). The Mediastinum, Its Compartment, and the Mediastinal Lymph Nodes. General Thoracic Surgery, Chapter 162, 7th Edition, Lippincott Williams & Wilkins, 2055 – 2058.
75. Shimosato Y. and Mukai K. (1997). Tumors of the Mediastinum. Atlas of tumor pathology, third series, fascicle 21, Washington, DC: Armed Forces Institute of Pathology, 120 – 158.
76. Lê Ngọc Thành, Đinh Văn Lượng, Nguyễn Phúc Cương (2002). Đối chiếu giải phẫu bệnh lâm sàng u trung thất mo tại bệnh viện Việt Đức từ 1997 – 2001. Ngoại khoa, 52 (2), 20 – 23.
77. Robert B. Cameron et al. (2011). Neoplasms of the mediastinum. DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer: Principle & Practice of Oncology 9th edition, Lippincott Williams & Wilkins, 871 – 881.
78. Chuong D. Hoang et al. (2010). Anterior Mediastinal Masses. Sabiston & Spencer’s Surgery of the Chest, 8th Edition, Elsevier & Saunders, 633 – 644.
79. Suster S, Moran CA (2006). Thymoma classification: current status and future trends. Am J Clin Pathol, 125, 542.
80. Takeda S., Miyoshi S., Akinori A. et al. (2003). Clinical spectrum of primary mediastinal tumors: A comparison of adult and pediatric populations at a single Japanese institution. JSurg Oncol, 83, 24 – 30. William S. Conklin (1950). Tumors and cysts of the mediastinum. Dis Chest, 17, 715-740.
82. Naidich, David P. et al. (2007). Mediastinum. Computed tomography and magnetic resonance of the thorax, 4th edition, Lippincott Williams & Wilkins, 290 – 452.
83. Kemal Odev, Bilgin K. Ariba§, Alaaddin Nayman et al. (2012). Imaging of cystic and cyst-like lesions of the mediastinum with pathologic correlation. J Clin Imaging Sci, 2, 20 – 33.
84. Didier Lardinois and Walter Weder (2008). Diagnostic strategies in mediastinal mass. Pearson’s thoracic & esophageal surgery, 3rd Edition, Churchill Livingstone, 1506 – 1520.
85. Shields T.W., Joseph L., Carolyn E. Reed et al. (2009). Primary Mediastinal Tumors and Syndromes Associated with Mediastinal Lessions. General Thoracic Surgery, 7th Edition, Lippincott Williams & Wilkins, 2266 – 2510.
86. Lê Nữ Hòa Hiệp (2008). U trung thất. Điều trị học ngoại khoa lồng ngực – tim mạch, Nhà xuất bản y học, 85 – 86.
87. Nguyễn Công Minh (2014). U tuyến ức và điều trị ngoại khoa bệnh nhược cơ. Cập nhật điều trị các bệnh lồng ngực, trung thất, mạch máu, Nhà xuất bản Y học, 173 – 210.
88. Nguyễn Duy Huề, Phạm Minh Thông và cộng sự (2008). Hội chứng trung thất. Bài giảng chẩn đoán hình ảnh, Trường đại học y Hà Nội, 207 – 210.
89. Carolina A. Souza and Nestor L. Muller (2008). Imaging of the mediastinum. Pearson’s thoracic & esophageal surgery, 3rd Edition, Churchill Livingstone, 1477 – 1505.
90. Webb W.R., Gamsu G., Stark D.D. et al. (1984). Evaluation of magnetic resonance sequences in imaging mediastinal tumors. AJR. Am. J. Roentgenol, 143(4), 723 – 727.
91. Enayat Safavi, Seyed Majid Hosseinian, Shahram Firoozbakhsh (2004). The value of percutaneous core needle biopsy in the diagnosis of anterior mediastinal tumors. Tanaffos. 3 (9), 7 – 11.
92. Zafar N., Moinuddin S. (1995). Mediastinal needle biopsy: A 15- year experience with 139 cases. Cancer, 76(6), 1065 – 1068.
93. Morrissey B., Adams A., Gibbs R.A. et al. (1993). Percutaneous needle biopsy of the mediastinum: review of 94 procedures. Thorax, 48, 632 – 637.
94. Alberto Marchevsky, Alex Marx, Philipp StrObel et al. (2011). Policies and reporting guidelines for small biopsy specimens of mediastinal masses. J. Thorac. Oncol., 6, 1724 – 1729.
95. Suyash, Kulkarni, Aniruddha et al (2008). Percutaneous computed tomography guided core biopsy for the diagnosis of mediastinal masses. Ann Thorac Med, 3(1), 13 – 17
96. Priola A.M., Priola S.M., Cataldi A. et al. (2008). CT-guided percutaneous transthoracic biopsy in the diagnosis of mediastinal masses: evaluation of 73 procedures. Radiol Med, 113(1), 3 – 15.
97. Rubens Chojniak, Rony Klaus Isberner, Luciana Marinho Viana et al. (2006). Computed tomography guided needle biopsy: experience from 1,300 procedures. Sao. Paulo. Med. J., 124(1), 10 – 14.
98. André Piovesan de Farias, Daniel Deheinzelin, Riad N.Younes et al. (2003). Computed tomography-guided biopsy of mediastinal lesions: fine versus cutting needles. Rev Hosp Clinc Fac Med Sao Paulo, 58(2), 69 – 74.
99. Hagberg H., Ahlstrom H.K., Magnusson A. et al. (2000). Value of transsternal core biopsy in patients with a newly diagnosed mediastinal mass. Acta. Oncol., 39(2), 195 – 198.
100. Sungmin Kang, Chae Moon Hong, Bong Il Song et al. (2011). Role of F-18 FDG PET/ CT for differential diagnosis of anterior mediastinal mass: comparision with computed tomography. J. Nucl. Med., 52 (1), 1924.
101. Alberto de Hoyos (2009). Video – assisted thoracic surgery for diseases within the mediastinum. General Thoracic Surgery, 7th Edition, Lipponcott Williams & Wilkins, 2, 2157 – 2176.
102. Yim A.P.C. and Alan D.L. Sihoe (2005). Video – assisted thoracic surgery as a diagnostic tool. General Thoracic Surg, Lippincott Williams & Wilkins, 1, 314 – 326.
103. Phillip G. Robinson (2009). Mediastinal tumor markers. General Thoracic Surgery, 7th Edition, Lipponcott Williams & Wilkins, 2, 2131 – 2146.
104. Brock H., Rieger H., Gabriel. C et al. (2000). Haemodynamic changes during thoracoscopic surgery: The effects of one-lung ventilation compared with carbondioxide insufflation. Anaesthesia, 55, 10 – 16.
105. Chih Min Ku (2011). Anesthesia for patients with mediastinal masses. Principles and Practice of Anesthesia for Thoracic Surgery, Springer, 201 – 207.
106. Thomas Allen Crozier (2004). Minimally invasive thoracic surgery. Anaesthesia for minimally invasive surgery, Cambridge University Press, 121-143.
107. Yasushi Shintani, Soichiro Funaki, Tomoyuki Nakagiri et al. (2013). Experience with thoracoscopic resection for mediastinal mature teratoma: a retrospective analysis of 15patients. Interactive Cardio Vascular and Thoracic Surgery, 16, 441 – 444.
108. Tiziano De Giacomo, Daniele Diso, Marco Anile et al. (2009). Thoracoscopic resection of mediastinal bronchogenic cysts in adults. European Journal of Cardio-thoracic Surgery, 36, 357 – 359.
109. Emmanuel Martinod, Francois Pons, Jacques Azorin et al. (2000). Thoracoscopic excision of mediastinal bronchogenic cysts: Results in 20 cases. Ann. Thorac. Surg., 69, 1525 – 1528.
110. Yim A.P.C., Hui-Ping Liu (1996). Complications and failures of Video – assisted thoracic surgery: Experience from two centers in Asia. Ann. Thorac. Surg., 61, 538 – 541.
111. Yu-Jen Cheng, Hsing-Hsien Wu, Shah-Hwa Chou et al. (2001). Video- assisted thoracoscopic management of mediastinal tumors. Journal of the Society of Laparoendoscopic Surgeons, 5, 241 – 244.
112. Alberto de Hoyos (2009). Instruments and techniques of video – assisted thoracic surgery. General Thoracic Surgery 17th Edition, Lipponcott Williams & Wilkins,1, 487 – 508.
113. Ian D. Conacher (2002). Anaesthesia for thoracoscopic surgery. Best Practice & Research Clinical Anaesthesiology, 16(1), 53 – 62.
114. Edmond Cohen (2011). Anesthesia for video-assisted thoracoscopic surgery. Principles and Practice of Anesthesia for Thoracic Surgery, Springer, 331 – 339.
115. Mulholland Michael W. and Doherty Gerard M. (2006). Complications of Thoracoscopy. Complications in Surgery, 1st Edition, Lippincott Williams & Wilkins, 306 – 313.
116. Alex G. Little (2004). Complications of mediastinal surgery.
Complications in cardiothoracic surgery: avoidance and treatment, Blackwell – Futura, 242 – 266.
117. Soper Nathaniel J. et al. (2009). Thoracoscopic surgery of the mediastinum and esophagus. Mastery of endoscopic and laparoscopic surgery: Indication and techniques, 3rd edition, Lippincott Williams & Wilkins, 550 – 563.
118. Larry R. Kaiser and Glyn G. Jamieson (2006). Video-assisted thoracic surgery. Operative Thoracic Surgery, 5th Edition, Edward Arnold (Publishers) Ltd, 73 – 88.
119. Dewan Ravindra Kumar (2001). Complications and limitations of video assisted thoracic surgery. Current Medical Trends, 5, 946 – 950.
120. Zhou R, Zettl A, Strobel P, et al (2001). Thymic epithelial tumors can develop along two different pathogenetic pathways. Am J Pathol, 159, 1853 – 1860.
121. Li Y., Wang J. (2013). Experience of video-assisted thoracoscopic resection for posterior mediastinal neurogenic tumours: a retrospective analysis of 58 patients. ANZ. J. Surg., 83(9), 664 – 668.
122. René Jancovici, Loic Lang-Lazdunski, Francois Pons et al. (1996).
Complications of video-assisted thoracic surgery: a five-year
experience. Ann. Thorac. Surg., 61, 533 – 537.
123. Duminda N. Wijeysundera and Bobbie-Jean Sweitzer (2015). Preoperative evaluation. Miller’s anesthesia, 8th edition, chapter 38, Saunders, 1085 – 1155.
124. Mark K. Ferguson (2008). Preoperative assessment of the thoracic surgical patient. Pearson’s thoracic & esophageal surgery, 3rd Edition, Churchill Livingstone, 9 – 18.
125. Nguyễn Đình Kim (1996). Khối u trung thất. Bệnh học lao và bệnh phổi, Tập 2, Nhà xuất bản y học, 301 – 319.
126. Phan Kế Toại (2003). Nghiên cứu đặc điểm chẩn đoán hình ảnh chụp cắt lớp vi tính các u trung thất thường gặp ở người lớn tại bệnh viện Việt Đức, Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp 2 chuyên ngành chan đoán hình ảnh, Đại học y Hà Nội.
127. Đoàn Quốc Hưng, Đặng Hanh Đệ, Nguyễn Minh Hải, và cộng sự (2004). U trung thất xâm lấn tĩnh mạch chủ trên, chẩn đoán và điều trị phẫu thuật. Ngoại khoa, 54 (2), 22 – 31.
128. Akashi A. (1993). Primary mediastinal tumors in children; comparison with mediastinal tumors in adults. Nippon Kyobu Geka Zasshi, 41(11), 2180 – 2184.
129. Frank C. Detterbeck, Alden M. Parsons (2008). Thymic tumors: a review of current diagnosis, classification and treatment. Pearson’s thoracic & esophageal surgery, 3rd Edition, Churchill Livingstone, 1589 – 1614.
130. Adegboye V.O., Brimmo A.I., Adebo O.A. et al. (2003). The place of clinical features and standard chest radiography in evaluation of mediastinal masses. West. Afr. J. Med., 22(2), 156 – 160.
131. Nawaz Rashid, Kh Khurshid Ahmad, Wajid Ali (2011). Diagnostic Role of Computed Tomography in Evaluation of Mediastinal Masses. Annals of King Edward Medical University, 17 (4), 410 – 415.
132. Murray Rebner, Barry H. Gross, John M. Robertson et al. (1986). CT evaluation of mediastinal masses. Computerized Radiol, 11 (3), 103 – 110.
133. Sartaj S. Pathan and Minhaj S. Pathan (2012). Detection of mediastinal masses in adult patients using spiral computerized tomography. International Journal of Recent Trends in Science and Technology, 5 (2), 86 – 88.
134. Gaerte S.C., Meyer C.A., Winer-Muram H.T. et al (2002). Fat containing lesions of the chest. Radiographics, 22, 61 – 78.
135. Furnikazu Sakai, Shusuke Sone, Kunihiro Kiyono et. al. (1992). Intrathoracic Neurogenic Tumors: MR-Pathologic Correlation. AJR, 159, 279 – 283.
136. Takahiko Nakazono, Charles S. White, Fumio Yamasaki et al. (2011). MRI Findings of Mediastinal Neurogenic Tumors. AJR, 197, 643 – 652.
137. Masafumi Yamaguchi, Ichiro Yoshino, Seiichi Fukuyama et al. (2004). Surgical treatment of neurogenic tumors of the chest. Ann. Thorac Cardiovasc Surg., 10, 148 – 151.
138. Tomiyama N., Honda O., Tsubamoto M. et al. (2009). Anterior mediastinal tumors: diagnostic accuracy of CT and MRI. Eur J Radiol, 69 (2), 280 – 288.
139. Kenneth A. Kesler (2008). Germ cell tumors of the mediastinal.
Pearson’s thoracic & esophageal surgery, 3rd Edition, Churchill Livingstone, 1615 – 1621.
140. Shin-ichi Takeda, Shinichiro Miyoshi, Mitsunori Ohta et al. (2003). Primary germ cell tumors in the mediastinum: a 50-year experience at a single Japanese institution. Cancer., 97, 367-376.
141. Watanabe M., Takagi K., Aoki T. et al. (1994). Thoracoscopic resection of mediastinal tumors. Nihon Kyobu Geka Gakkai Zasshi, 42 (7), 1016 – 1020.
142. Đỗ Kim Quế (2005). Một vài nhận xét về chẩn đoán và điều trị phẫu thuật u trung thất tại bệnh viện Thống Nhất. Y học TP Hồ Chí Minh, 9(4), 358 – 362.
143. Akihiko Kitami, Takashi Suzuki, Ryosuke Usuda et al. (2004). Diagnostic and Therapeutic Thoracoscopy for Mediastinal Disease. Ann
Thorac Cardiovasc Surg, 10, 14 – 8.
144. Kimura T., Inoue M., Kadota Y. et al. (2013). The oncological feasibility and limitations of video-assisted thoracoscopic thymectomy for early-stage thymomas. European Journal of Cardio-Thoracic Surgery, 44, 214 – 218.
145. Chung J.W., Kim H.R., Kim D.K. et al. (2012). Long-term results of thoracoscopic thymectomy for thymoma without myasthenia gravis. The Journal of International Medical Research, 40, 1973 -1981.
146. Mai Văn Viện (2004). Nghiên cứu đánh giá một số chỉ tiêu lâm sàng, cận lâm sàng có liên quan đến kết quả điều trị ngoại khoa bệnh nhược cơ, Luận án tiến sỹ y học, Học viện Quân y.
147. Liza Chelio and Karen McRae (2011). Thymic surgery and paraendocrine syndromes. Principles and Practice of Anesthesia for Thoracic Surgery, Springer, 211 – 220.
148. Uz Stammberger, Carmen Steinacher, Sven Hillinger et al. (2000). Early and long-term complaints following video-assisted thoracoscopic surgery: evaluation in 173 patients. European Journal of Cardio- thoracic Surgery, 18, 7 – 11.
149. Schil P. Van (2003). Cost analysis of video-assisted thoracic surgery versus thoracotomy: critical review. Eur Respir J, 22, 735 – 738.
150. Iwasaki A., Hiratsuka M., Kawahara K., et al (2001). New technique for the cystic mediastinal tumor by video-assisted thoracoscopy. Ann
Thorac Surg, 72, 632 – 633.
151. Kaiser L.R., Bavaria J.E. (1993). Complication of thoracoscopy. Ann. Thorac. Surg., 56, 796 – 798.
152. Juan Rosai (2011). Mediastinum. Rosai and Ackerman’s surgical pathology, Mosby – Elsevier, chapter 8, 437 – 486.
153. Yu-Jen Cheng, Eing-Long Kao, Shah-Hwa Chou (2005). Videothoracoscopic resection of stage II thymoma. Chest, 128, 3010 – 3012.
Nguồn: https://luanvanyhoc.com