Nghiên cứu kết quả của phẫu thuật cố định thể thủy tinh nhân tạo vào thành củng mạc có sử dụng đèn soi nội nhãn
Nghiên cứu kết quả của phẫu thuật cố định thể thủy tinh nhân tạo vào thành củng mạc có sử dụng đèn soi nội nhãn.Nhãn cầu là một hệ thống quang học cấu tạo rất tinh vi, trong đó những thành phần quang học của hệ thống này có chiết suất khác nhau bao gồm phim nước mắt, giác mạc, thể thủy tinh, dịch kính.Trên mắt chấn thương và do các nguyên nhân khác mà một hoặc nhiều cấu trúc này không còn nguyên vẹn sẽ dẫn đến sự khiếm khuyết trong hệ thống quang học của nhãn cầu và chức năng thị giác suy giảm.
Trong trường hợp nhãn cầu không còn thể thủy tinh, đeo kính gọng, đặt thể thủy tinh nhân tạo tiền phòng, hậu phòng là các phương pháp được đề xuất nhằm khôi phục hệ thống quang học của nhãn cầu, trong đó đặt thể thủy tinh nhân tạo hậu phòng vào vị trí sinh lý của thể thủy tinh là rãnh thể mi là mong muốn của các phẫu thuật viên. Thực tế cho thấy, trên những bệnh nhân mất thể thủy tinh, không còn cấu trúc bao sau hoặc cấu trúc bao sau không còn khả năng đỡ thể thủy tinh nhân tạo, phẫu thuật cố định thể thủy tinh nhân tạo vào thành củng mạc với vị trí càng của thể thủy tinh nhân tạo đặt trong rãnh thể mi,là vị trí gần với vị trí giải phẫu tự nhiên của thể thủy tinh, giúp khôi phục cấu trúc sinh lý của nhãn cầu, do vậy cho kết quả giải phẫu cũng như kết quả thị lực tốt nhất.
Rãnh thể mi là một cấu trúc của nhãn cầu không thể quan sát được với các phương tiện khám bệnh thông thường như sinh hiển vi khám bệnh, kính hiển vi gián tiếp, kính hiển vi phẫu thuật.
Đèn soi nội nhãn là một dụng cụ mới cho phép bác sỹ nhãn khoa quan sát các cấu trúc bên trong nhãn cầu một cách chi tiết, đặc biệt là những cấu trúc nằm ở vùng ngoại vi xa như võng mạc ngoại vi, pars plana, thể mi và khe thể mi. Phương tiện này là cách thức duy nhất để tiếp cận các cấu trúc ở bán phần sau trong những điều kiện đặc biệt như trong các bệnh lý bán phần trước như giác mạc mờ đục, đồng tử co nhỏ, bất thường thể thủy tinh, giúp phẫu thuật viên có thể quan sát và thực hiện các phẫu thuật nội nhãn dễ dàng, chính xác hơn, nâng cao chất lượng phẫu thuật và hiệu quả điều trị đối với bệnh nhân.
Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu kết quả của phẫu thuật cố định thể thủy tinh nhân tạo vào thành củng mạc có sử dụng đèn soi nội nhãn” kết hợp kỹ thuật khâu dấu chỉ trong lòng củng mạc nhằm nâng cao tính chính xác của phẫu thuật, hạn chế biến chứng sau phẫu thuật từ đó nâng cao hiệu quả điều trị, tối ưu hóa thị lực cho bệnh nhân với các mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của những mắt mất thể thủy tinh và cấu trúc bao sau.
2. Đánh giá kết quả của phẫu thuật cố định thể thủy tinh nhân tạo vào thành củng mạc có sử dụng đèn soi nội nhãn.
3. Phân tích các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Đặc điểm giải phẫu và sinh lý các cấu trúc giải phẫu của nhãn cầu liên quan đến phẫu thuật, nguyên nhân mất bao sau của thể thủy tinh 3
1.1.1. Thể thủy tinh 3
1.1.2. Khe thể mi 4
1.1.3. Đặc điểm mắt mất thể thủy tinh và mất cấu trúc bao sau của thể thủy tinh do các nguyên nhân 8
1.2. Ứng dụng đèn soi nội nhãn trong nhãn khoa 11
1.2.1. Lịch sử đèn soi nội nhãn 11
1.2.2. Ứng dụng của đèn nội soi nhãn 12
1.3. Các phương pháp điều trị bệnh nhân không có thể thủy tinh không còn cấu trúc bao sau 18
1.3.1. Đặt thể thủy tinh nhân tạo tiền phòng 19
1.3.2. Đặt thủy tinh thể nhân tạo hậu phòng 19
1.4. Các nghiên cứu phẫu thuật cố định thể thủy tinh nhân tạo vào thành củng mạc tại việt nam và trên thế giới. 37
1.4.1. Trên thế giới 37
1.4.2. Tại Việt Nam 39
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
2.1. Đối tượng nghiên cứu 41
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 41
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 41
2.2. Phương pháp nghiên cứu 42
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 42
2.2.2. Cỡ mẫu 42
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu 42
2.2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu 43
2.2.5. Đánh giá các chỉ số hiên cứu 50
2.3. Xử lý số liệu 56
2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu y học 57
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 58
3.1.Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân trước phẫu thuật cố định thể thủy tinh nhân tạo 58
3.1.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu 58
3.1.2. Đặc điểm về chức năng 62
3.2. Kết quả phẫu thuật 66
3.2.1. Kết quả thị lực 66
3.2.2. Kết quả nhãn áp 74
3.2.3. Kết quả giải phẫu 75
3.2.4. Mật độ tế bào nội mô 77
3.2.5. Đánh giákết quả thành công chung của phẫu thuật 78
3.3. Biến chứng 79
3.3.1. Biến chứng trong phẫu thuật 79
3.3.2. Biến chứng sau phẫu thuật 79
3.4. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT 80
3.4.1. Liên quan giữa tổn thương giác mạc và khúc xạ trụ trước và sau phẫu thuật 80
3.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị lực chỉnh kính sau phẫu thuật 81
3.4.3. Các yếu tố liên quan đến kết quả giải phẫu 89
3.4.4. Các yếu tố liên quan đến biến chứng 93
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 97
4.1. Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân trước phẫu thuật cố định thể thủy tinh nhân tạo 97
4.1.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu 97
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng nhóm nghiên cứu trước phẫu thuật cố định thể thủy tinh 99
4.2. Kết quả phẫu thuật 101
4.2.1. Kết quả thị lực 101
4.2.2. Kết quả nhãn áp 107
4.2.3. Kết quả giải phẫu 108
4.2.4. Mật độ tế bào nội mô 115
4.2.5. Kết quả chung của phẫu thuật 116
4.2.6. Biến chứng 117
4.3. Các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật cố định thể thủy tinh nhân tạo 118
4.3.1. Liên quan giữa tổn thương giác mạc và độ loạn thị của giác mạc trước và sau phẫu thuật 118
4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị lực chỉnh kính tối đa sau phẫu thuật cố định thể thủy tinh nhân tạo 119
4.3.3. Các yếu tố liên quan đến kết quả giải phẫu của thể thủy tinh nhân tạo 124
4.3.4. Các yếu tố liên quan đến biến chứng 126
4.4. Những khó khăn và thuận lợi của phẫu thuật 126
4.4.1. Thuận lợi 126
4.4.2. Khó khăn 128
KẾT LUẬN 129
ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 131
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP 131
CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Ưu và nhược điểm của các phương pháp đặt TTT nhân tạo 18
Bảng 1.2: Công thức tính công suất TTT nhân tạo 23
Bảng 1.3: So sánh các công thức SRK, Hoffer Q,và Holladay với các yếu tố phối hợp 23
Bảng 3.1: Phân bố nhóm tuổi 58
Bảng 3.2: Thời gian từ khi lấy thể thủy tinh đến khi phẫu thuật cố định 60
Bảng 3.3. Thị lực (logMAR) trước phẫu thuật 62
Bảng 3.4. Độ loạn thị trước phẫu thuật 63
Bảng 3.5. Đặc điểm các yếu tố giải phẫu trước phẫu thuật 64
Bảng 3.6. Liên quan giữa loạn thị giác mạc trước phẫu thuật và các tổn thương giác mạc 65
Bảng 3.7. Thị lực logMAR chưa chỉnh kính ở thời điểm mới ra viện và sau phẫu thuật 1 tháng 67
Bảng 3.8. Kết quả thị lực chỉnh kính ở các thời điểm 67
Bảng 3.9. Thị lực chỉnh kính logMAR ở các thời điểm 68
Bảng 3.10. Sự thay đổi khúc xạ cầu cận theo thời gian 68
Bảng 3.11. Khúc xạ cầu cận trung bình theo thời gian 69
Bảng 3.12. Sự thay đổi khúc xạ cầu viễn theo thời gian 70
Bảng 3.13. Khúc xạ cầu viễn trung bình theo thời gian 71
Bảng 3.14. Độ loạn thị giác mạc ở các thời điểm theo dõi 71
Bảng 3.15. Sự biến thiên độ loạn thị trung bình theo thời gian 72
Bảng 3.16. Nguyên nhân những mắt thị lực ít cải thiện sau phẫu thuật 73
Bảng 3.17. Giá trị nhãn áp ở các thời điểm theo dõi 74
Bảng 3.18. Giá trị nhãn áp theo mức độ nhãn áp 74
Bảng 3.19. Kết quả tình trạng TTT nhân tạo trên lâm sàng 75
Bảng 3.20. TTT nhân tạo trên SA bán phần trước sau phẫu thuật 76
Bảng 3.21. Tình trạng nút chỉ sau phẫu thuật 77
Bảng 3.22. Sự thay đổi tế bào nội mô trước và sau phẫu thuật 77
Bảng 3.23. Mật độ tế nào nội mô trung bình trước và sau phẫu thuật 78
Bảng 3.24. Mức độ thành công của phẫu thuật ở thời điểm theo dõi cuối cùng 78
Bảng 3.25. Biến chứng sau phẫu thuật 79
Bảng 3.26. Liên quan giữa tổn thương giác mạc và độ loạn thị giác mạc ở các thời điểm 80
Bảng 3.27. Liên quan giữa nguyên nhân mất thể thủy tinh và thị lực chỉnh kính 81
Bảng 3.28. Liên quan giữa các nguyên nhân chấn thương và thị lực chỉnh kính sau phẫu thuật 81
Bảng 3.29. Liên quan giữa thời gian mất bao sau – thể thủy tinh và thị lực chỉnh kính sau phẫu thuật 82
Bảng 3.30. Liên quan giữa số lần phẫu thuật trước đó và thị lực chỉnh kính sau phẫu thuật 83
Bảng 3.31. Liên quan giữa các phẫu thuật trước đó với thị lực chỉnh kính sau phẫu thuật 83
Bảng 3.32. Liên quan giữa phẫu thuật cắt dịch kính và thể thủy tinh có hoặc không kèm theo khâu củng giác mạc với thị lực chỉnh kính sau phẫu thuật 84
Bảng 3.33. Liên quan giữa tổn thương giác mạc với thị lực chỉnh kính sau phẫu thuật 85
Bảng 3.34. Liên quan giữa tổn thương giác mạc trung tâm và các nhóm tổn thương khác với thị lực chỉnh kính sau phẫu thuật 85
Bảng 3.35. Liên quan giữa tổn thương mống mắt với thị lực chỉnh kính sau phẫu thuật 86
Bảng 3.36. Liên quan giữa tổn thương đồng tử và TL chỉnh kính sau phẫu thuật 86
Bảng 3.37. Liên quan giữa tổn thương võng mạc và thị lực chỉnh kính sau phẫu thuật 87
Bảng 3.38. Liên quan giữa vị trí tổn thương võng mạc và thị lực chỉnh kính sau phẫu thuật 87
Bảng 3.39. Các yếu tố liên quan với thị lực chỉnh kính sau phẫu thuật 12 tháng 88
Bảng 3.40. Liên quan giữa loại phẫu thuật trước đó và tình trạngthể thủy tinh nhân tạo (TTTNT) trên lâm sàng 89
Bảng 3.41. Liên quan giữa loại phẫu thuật trước đó và tình trạngthể thủy tinh nhân tạo trên siêu âm bán phần trước 90
Bảng 3.42. Liên quan giữa tổn thương giác mạc và tình trạng thể thủy tinh nhân tạo trên lâm sàng sau phẫu thuật 90
Bảng 3.43. Liên quan giữa tổn thương GMTT và tình trạng thể thủy tinh nhân tạo trên siêu âm bán phần trước 91
Bảng3.44. Liên quan giữa nguyên nhân mất thể thủy tinh và tình trạng thể thủy tinh nhân (TTTNT) tạo trên lâm sàng 92
Bảng 3.45. Liên quan giữa nguyên nhân mất thể thủy tinh và tình trạng thể thủy tinh nhân tạo (TTTNT) trên siêu âm bán phần trước 93
Bảng 3.46. Liên quan giữa biến chứng trong phẫu thuật và số lần phẫu thuật trước đó 93
Bảng 3.47. Liên quan giữa biến chứng sau mổ và số lần phẫu thuật 94
Bảng 3.48. Liên quan giữa loại phẫu thuật trước đó và biến chứng sau phẫu thuật 95
Bảng 3.49. Liên quan giữa nguyên nhân mất thể thủy tinh và biến chứng sau phẫu thuật 96
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân bố giới tính 58
Biểu đồ 3.2. Địa dư 59
Biểu đồ 3.3. Phân bố nghề nghiệp 59
Biểu đồ 3.4. Nguyên nhân mất bao sau và thể thủy tinh 60
Biểu đồ 3.5. Loại phẫu thuật trước đó 61
Biểu đồ 3.6. Đặc điểm thị lực trước phẫu thuật 62
Biểu đồ 3.7. Kết quả thị lực chưa chỉnh kính ở thời điểm mới ra viện và sau phẫu thuật 1 tháng 66
Biểu đồ 3.8. Sự dao động khúc xạ cầu theo thời gian 69
Biểu đồ 3.9. Kết quả thị lực chung ở thời điểm theo dõi cuối cùng 72
Biểu đồ 3.10. Biến chứng trong phẫu thuật 79
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Giải phẫu vi thể thủy tinh thể 3
Hình 1.2: Giải phẫu khe thể mi 5
Hình 1.3: Hình ảnh thể mi và khe thể mi dưới đèn soi nội nhãn 16
Hình 1.4: Xuyên chỉ qua kim 30G và đầu nội soi vào nhãn cầu 17
Hình 1.5: Các bước dấu nút chỉ cố định trong lòng củng mạc 17
Hình 1.6: Tạo đường hầm củng mạc từ vùng rìa giác mạc 27
Hình 1.7: Dấu nút chỉ cố định TTT nhân tạo trong lòng củng mạc 27
Hình 1.8: Dấu chỉ cố định TTT nhân tạo rích rắc 28
Hình 1.9: Kỹ thuật buộc nút chỉ kiểu thòng lọng 30
Hình 1.10: Các phương pháp luồn chỉ qua lỗ trên càng TTT nhân tạo 31
Hình 1.11: Luồn nút chỉ liên tục kiểu thòng lọng 31
Hình 1.12: Hình ảnh bán phần trước trên UBM 32
Hình 1.13: Lộ nút chỉ cố định thể thủy tinh nhân tạo sau phẫu thuật 37
Hình 2.1: Bóc tách kết mạc, cầm máu, rạch củng mạc tạo rãnh 46
Hình 2.2: Rạch giác mạc vào tiền phòng 46
Hình 2.3: Luồn chỉ treo vào kim 30G 46
Hình 2.4: Nội soi xuyên kim qua rãnh thể mi 47
Hình 2.5: Chỉ treo sau khi đã được đặt đúng vị trí 47
Hình 2.6: Nút chỉ thòng lọng liên tục ở càng TTTNT 48
Hình 2.7: Các bước khâu dấu nút chỉ vào mép rạch củng mạc 48
Hình 2.8: Khâu kết mạc che phủ rãnh củng mạc 49
Hình 2.9: Nội soi vị trí càng thể thủy tinh nhân tao sau phẫu thuật 49
Hình 2.10: Cách đánh giá vị trí TTTnhân tạo trên siêu âm bán phần trước 53
5,16,17,27,28,31,32,37,46,47,48,49,53,58-62,66,69,72,135-139
1-4,6-15,18-26,29-30,33-36,38-45,50-52,54-57,63-65,67,68,70-71,73-132,140-TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mainster MA (2006), Violet and blue light blocking intraocular lenses: photoprotection versus photoreception.British Journal of Ophthalmology, 90(6): p. 784-792.
2. AndersonRM (1983), Visual perceptions and observations of an aphakic surgeon. Perceptual and Motor Skills, 57: p. 1211-1218.
3. Bloom GD (1965),An electron microscopic study of hyalocytes. Exp Eye Res, 4: p. 249-255.
4. Orgul SI and Daicker B (1993), The diameter of the ciliary sulcus: A morphometric study.Graefes Arch Clin Exp Ophthalmol, 23:
p. 487-492.
5. Blum M and Tetz M.R (1997), Age-related changes of the ciliary sulcus: implication for implanting sulcus-fixated lenses. J. Cataract Refract Surg, 28(8): p. 1131-1132.
6. Werner L, Izak A.M (2004),Correlation between different measurements within the eye relative to phakic intraocular lens implantation.Journal of Cataract & Refractive Sugery, 30(9): p. 1982-1988.
7. Duffy and Holland. EJ (1989),Anatomic study of transsclerally sutured intraocular lens implantation.Am J Ophthalmol, 108: p. 300–309.
8. Kim K.H., Shin H.H (2008),Correlation between ciliary sulcus diameter measured by 35 MHz ultrasound biomicroscopy and other ocular measurements. J. Cataract Refract Surg, 34(4): p. 632-7.
9. Davis and Campbell (1991), Ciliary sulcus anatomical dimensions. Cornea, 10: p. 244-248.
10. Smith SG and Snowden F (1987), Topographical anatomy of the ciliary sulcus.J Cataract Refract Surg, 13: p. 543-547.
11. He S and Dong W (2003),Seeing more clearly: recent advances in understanding retinal circuitry.Science, 302: p. 408-411.
12. Champion R and McDonnell (1985), Intraocular lenses. Histopathologic characteristics in a large series of autopsy eyes.Surv Ophthalmol, 30: p.1-5.
13. Green DG (2000), Visual acuity, color vision, and adaptation. Principles and Practice of Ophthalmology, Philadelphia: Saunders.
14. Reynolds J.D and Hiles (1982), A histopathlogic study of bilaterral aphakia with a unilateral intraocular lens in a child.American Journal of Ophthalmology, 93: p. 289-293.
15. Althaus C and Sundmacher R (1993), Intraoperative intraocular endoscopy in transscleral suture fixation of posterior chamber lenses: consequences for suture technique, implantation procedure, and choice of PCL design. Refract Corneal Surg, 9: p. 333-9
16. Rao SK, Padhmanabhan P (1998), Isolated posterior capsule rupture in blunt trauma: pathogenesis and management. Ophthalmic Surg Lasers, 29: p.338–42.
17. Vajpayee RB, Honavar SG(1994), Pre-existing posterior capsule breaks from perforating ocular injuries. J Cataract Refract Surg, 20: p. 291-4.
18. Vajpayee RB, Dada T et al (2001), Management of posterior capsule tears.Surv Ophthalmol,45: p. 473–88.
19. Blumenthal M, Schochot Y (1991), Lens anatomical principles and their technical implications in cataract surgery. J Cataract Refract Surg, 17: p. 205-10.
20. Ritch R (2001), Exfoliation syndrome. Surv Ophthalmol, 45:
p. 265-315.
21. Bleckmann H, Vogt R (1990), Implantation of posterior chamber lenses in eyes with phakodonesis and lens subluxation.J Cataract Refract Surg, 16: p. 485-9.
22. Thorpe H (1934), Ocular endoscope: intrument for removal of intravitreous nonmagnetic foreign bodies.Trans Am Acad Ophthalmol Otolaryngol, 39: p. 422-424.
23. Norris JL and Cleasby (1981), Intraocular endoscopic surgery.Am J Ophthalmol, 91(5): p. 603-606.
24. Leon CS and Leon. JA (1991), Microendoscopic ocular surgery Part II. Preliminary results from the study of glaucomatous eyes.Journal of Cataract and Refractive Surgery, 5: p. p. 573-576.
25. Kuhn F and Witherspoon (1991), Endoscopic surgery vs temporary keratoprosthesis vitrectomy.Arch Ophthalmology, 109(6):p. 768-772.
26. Eguchi S and Araie M(1990), A new ophthalmic electronic videoendoscope system for intraocular surgery. Arch Ophthalmol, 108:
p. 1778-1781.
27. De Smet MD and Mura M (2008), Minimally invasive surgery-endoscopic retinal detachment repair in patients with media opacities. Eye, 22(5): p. 662-665.
28. Morishita S and Kita M (2011), 23-gauge vitrectomy assisted by combined endoscopy and a wide-angle viewing system for retinal detachment with severe penetrating corneal injury: a case report. Clin Ophthalmol, 5: p. 1767-1770.
29. Kawashima M (2010), Endoscopy-guided vitreoretinal surgery following penetrating corneal injury: a case report.Clin Ophthalmol,
4:p. 895-898.
30. Mura K (2011), Endoscopic vitrectomy.Gannka Ophthalmology,
53: p. 1269-1274.
31. Barkana Y and Morad Y (2002), Endoscopic photocoagulation of the ciliary body after repeated failure of transcleral diode laser cyclophotocoagulation.Americal Journal of Ophthalmology,
133: p. 405-407.
32. Kawai K (2002), The microendoscope for ciliary process photocoagulation in neovascular glaucoma.Tokai J Exp Clin Med, 27(1): p. 27-34.
33. Marra (2013), Indications and Techniques of Endoscope Assisted Vitrectomy. J Ophthalmic Vis Res, 8(3): p. 282-290.
34. Teichmann KD (1997), The torque and tilt gamble. J Cataract Refract Surg, 23: p. 413-8.
35. Duffey RJ and Holland EJ (1989), Anatomic study of transsclerally sutured intraocular lens implantation. Am J Ophthalmol, 108: p. 300-9.
36. Belluci R, Marchini G and Morselli S (1995), Scleral fixation reexamined by ultrasound biomicroscopy.Eur J Imp Refract Surg,
7: p. 326-30.
37. Bellucci R, Pucci V and Morselli S (1996), Secondary implantation of angle-supported anterior chamber and scleral-fixated posterior chamber intraocular lenses.J Cataract Refract Surg, 22: p. 247-52.
38. Horiguchi M, Hirose H (1993), Identifying the ciliary sulcus for suturing a posterior chamber intraocular lens by transillumination. Arch Ophthalmol, 111: p. 1693-5.
39. Kita M et al (2012), System for ocular endoscopy. Bunkodo: Textbook for Ophthalmic Surgery, p. 116-117.
40. Kita M and Yoshimura (2011), Endoscope-Assisted Vitrectomy in the Management of Pseudophakic and Aphakic Retinal Detachments with Undetected Retinal Breaks.Retina, 1: p. 1-5.
41. Durval Moraes de Carvalho et al. Scleral Fixation of Posterior Chamber Intraocular LensImplant With Ocular Endoscopy. Tech Ophthalmology 2009;7: p 60-63.
42. Burkhard Dick and Albert J(2001), Lens implant selection with absence of capsular support. Current opinion in Ophthalmology,
12: p. 47-57.
43. Soong HK and Sugar A (1989), Techniques of posterior chamber lens implantation without capsular support during penetrating keratoplasty. Refract corneal surg, 5: p. 249-255.
44. Buskirk V (1983), Pupillary block after intraocular lens implantation. Am J Ophthalmol, 95: p. 55-59.
45. Solomon K and Van Meter WS (1993), Indicence and management of complication of transclerally sutures posterior chamber lenses. Cataract refract surg, 19: p. 488-493.
46. Sadeer B, Hannush (2000), Sutured posterior chamber intraocular lenses: indication and procedure.Current Opinion in Ophthalmology, 11: p. 233-240.
47. Cannel M (1973), A retrievable suture idea for anterior uveal problems.Ophthalmic Surg Lasers, 7: p. 98–103.
48. ChangDF (2004),Siepser slipknot for McCannel iris-suture fixation of subluxated intraocular lenses.J Cataract Refract Surg. 30:
p. 1170-6.
49. Malbran ES and Negri I (1986), Lens guide suture for transport and fixation in secondary IOL implantation after intrcapsular extraction. Int Ophthalmol. 9: p. 151-160.
50. Lane SS and Holland EJ (1992), Transcleral posterior chamber lens: improved dezigns and techniques to maximize lens stability and minimize suture erosion.Semin Ophthalmol. 7: p. 245-252.
51. Hayashi K, Hayashi H, and Nakao F (1999), Intraocular lens tilt and decentration, anterior chamber depth, and refractive error after trans-scleral suture fixation surgery. Ophthalmology, 106: p. 878–82.
52. Ozmen AT, Erturk H (2002), Transsclerally fixated intraocular lenses in children.Ophthalmic Surg. 35(5): p. 394-9.
53. Lewis J(1991), Ab externo sulcus fixation.Ophthalmic Surg. 22: p. 692-5.
54. Baykara M (2009), Scleral Fixation Techniques.European Ophthalmic Review, 10: p. 69-71.
55. Baykara M and Timucin OB (2008), Long-term results of a suture burial technique.S Eur J Ophthalmol, 18: p. 368-70.
56. Richard S and Hoffman (2006), Scleral fixation without conjunctival dissection.J Cataract Refract Surg, 32(1907): p. 912.
57. Moraes Durval (2009), Scleral Fixation of Posterior Chamber Intraocular Lens Implant With Ocular Endoscopy.Techniques in ophthalmology, 7: p. 60-63.
58. Altahus C and Sundmacher R (1993), Endoscopycally controlled optimization of transcleral suture fixation of posterior chamber lenses in the ciliary sulcus.Ophthamologue, 90: p. 317-324.
59. Apple DJ, Price FW and Gwin T (1989), Sutured retropulpillary posterior chamber intraocular lenses for exchange of secondary implantation.Ophthalmology, 96: p. 1241-7.
60. Willwerth AE et al (1997), Disruption of the blood-aqueous barrier after implantation of scleral fixed posterior chamber lenses: early postoperative phase and longtemp outcome. Ophtalmologue, 94:
p. 24-29.
61. Kozaki J and Takaha F (1995), Theoretical analysis of emage defocus with intraocular lens decentration.J Cataract Refract Surg, 21:
p. 552-5.
62. Aryildirim E (1995), Knotless Scleral fixation for implanting a posterior chamber intraocular lens.Ophthalmic Surg, 26: p. 82-4.
63. Lie Horgiguchi và cs (2016) Ultrasound Biomicroscopy Comparison of Ab Interno and Ab Externo Intraocular Lens Scleral Fixation. Journal of Ophthalmology, 10: p.11-55.
64. Yun-e Zhao1, Xian-hui Gong (2017) Long-term outcomes of ciliary sulcus versuscapsular bag fixation of intraocular lenses inchildren: An ultrasound biomicroscopy study. Plos one, 12(3): p.1-13.
65. Jenifer Marie N (2009),Long-temp safty and visual outcomes of transcleral sutured posterior chamber IOLs and penetrating keratoplasty combined with transscleral sutured posterior chamber IOLs.Trans Am Ophthalmol, 107: p. 242-53.
66. Chandrakanth DO (2007), The Functional Results of Posterior Chamber Intraocular Lens with ScleralFixation: A One-Year Follow Up Analysis. Kerala Journal of Ophthalmology, 19(4).
67. Tatjana F, Renata G (2005), Complications after Primary and Secondary Transsclerally Sutured Posterior Chamber Intraocular Lens Implantation. Suppl, 1: p. 37-40.
68. Ayman Shouman, Hisham A (2010), Modified technique of Scleral Fixation Intraocular lens implantation. Journal of American Science, 10: p. 852-59.
69. Mahmood SA (2014), Visual Acuity After Trans-scleral Sutured Posterior Chamber Intraocular Lens.Journal of the College of Physicians and Surgeons Pakistan, 24(12): p. 922-926.
70. Lanzetta P and Menchini U (1998), Scleral fixatedintraocular lenses: an angiographic study.Retina, 18: p. 515-20.
71. Schechter R (1990), Suture-wick endophthalmitis with sutured posterior chamber intraocular lenses.J Cataract Refract, 16: p. 755-6.
72. Yilmaz T and Cordero C (2012), Ketorolac therapy for the prevention of acute pseudophakic cystoid macular edema: a systematic review. Eye, 26: p. 252-58.
73. NicolasQ (2014), Non steroidal anti-inflammatory drugs in the prevention of cystoid macular edema after uneventful cataract surgery. Clin Ophthalmol, 8: p. 1209-1212.
74. Holladay JT and Piers PA (2002), A new intraocular lens design to reduce spherical aberration of pseudophakic eyes.J Refract Surg,
18: p. 683-69.
75. Steiner A and Steinhorst UH (1997), Ultrasound biomicroscopy for localization of artificial lens haptics after transscleral suture fixation. Ophthalmologe, 94: p. 41-44.
76. Durak A et al (2001), Tilt and decentration after primary and secondary transsclerally sutured posterior chamber intraocular lens implantation.J Cataract Refract Surg, 27: p. 227-32.
77. Lee JG and Lee JH (1998), Factors contributing to retinal detachment after transscleral fixation of posterior chamber intraocular lenses.J Cataract Refract Surg, 24: p. 697-702.
78. Price FW and Whitson WE (1990), Suprachoroidal hemorrhage after placement of a scleral-fixated lens. J Cataract Refract Surg, 16:
p. 514-5.
79. Holland EJ and Daya SM (1992), Penetrating keratoplasty and transscleral fixation of posterior chamber lens. Am J Ophthalmol, 114:
p. 182-7.
80. Bora Yuksel and Alper Gulucu (2015), Retrospective Comparison of Scleral Flap and Scleral Burial Techniques to Fixate A Scleral Sutured Intraocular Lens Concurrently with Penetrating Keratoplasty.Int J Ophthalmol Clin Res, 2: p. 3-5.
81. Holt DG (2012), Anterior chamber intraocular lens, sutured posterior chamber intraocular lens, or glued intraocular lens: where do we stand.S Curr Opin Ophthalmol, 23: p. p. 62-67.
82. Bhutto IA. and Kazi GQ (2013), Visual outcome and complications in Ab-externo scleral fiation IOL in aphakia in pediatric age group. Pakistan Journal of Medical Sciences, 29(4): p. 947–950.
83. Heba Gendy A and Hossam Eldin (2016), Endoscopic-Assisted Scleral Fixated IOL in the Management of Secondary Aphakia in Children. Journal of Ophthalmology, 15: p. 6-12.
84. Lã Huy Biền và Vũ Quốc Lương (1995), Phẫu thuật cố định thể thủy tinh nhân tạo vào củng mạc vùng rìa. Hội nghị khoa học kỹ thuật ngành mắt, 1995: p. 10-14.
85. Trần Đình Lập (1995),Nhận xét 9 trường hợp đặt thể thủy tinh nhân tạo theo phương pháp cố định củng mạc trong các trường hợp rách bao sau. Hội nghị khoa học kỹ thuật ngành mắt, p. 21-25.
86. Trần An (1998), Nghiên cứu điều trị phẫu thuật sa lệch thể thủy tinh.
87. Nguyễn Hữu Quốc Nguyên (2001), Nghiên cứu phẫu thuật cố định thể thủy tinh nhân tạo vào củng mạc, Trường Đại học Y Hà Nội.
88. Lê Thị Đông Phương (2001), Góp phần đặt thể thủy tinh nhân tạo trên mắt đục thể thủy tinh do chấn thương, Trường Đại học Y Hà Nội.
89. Nguyễn Thị Ngọc Anh (2013), Đánh giá kết quả phẫu thuật khâu cố định thể thủy tinh nhân tạo vào củng mạc thì hai trên mắt chấn thương tại bệnh viện Mắt Trung ương trong 5 năm (2008 – 2012), Trường Đại học Y Hà Nội.
Nguồn: https://luanvanyhoc.com