NGHIÊN CỨU NẠO VÉT HẠCH THEO BẢN ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN I-II-IIIA
NGHIÊN CỨU NẠO VÉT HẠCH THEO BẢN ĐỒ TRONG PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN I-II-IIIA.Ung thư phổi nguyên phát (UTPNP) là một bệnh thường gặp đứng đầu trong các ung thư ở nam giới và đứng thứ ba ở nữ giới, là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh ung thư ở người lớn. Tỷ lệ mắc cho đến nay vẫn tiếp tục gia tăng ở phần lớn các nước trên thế giới. Năm 2008 thế giới có khoảng 1,6 triệu người mới mắc và gần 1,4 người chết, đến năm 2012 con số này là 1,82 triệu và 1,59 triệu tương ứng. Ở châu Âu mỗi năm có khoảng 375.000 người mới mắc, so với tất cả các loại ung thư thì UTPNP chiếm tỷ lệ 13% nhưng gây tử vong cao đến 28%.
Phân loại của WHO chia UTP thành hai nhóm chính dựa vào đặc điểm mô bệnh học, UTP không tế bào nhỏ chiếm khoảng 80 – 85%, UTP loại tế bào nhỏ chiếm khoảng 10 – 15%. Nhìn chung bệnh có tiên lượng xấu, tỷ lệ sống thêm 5 năm còn thấp dưới 25% [4],[5].
Các triệu chứng của bệnh thường nghèo nàn và không đặc hiệu, vì vậy rất khó khăn cho việc chẩn đoán và điều trị sớm.
Điều trị UTP không tế bào nhỏ (UTPKTBN) là đa mô thức phối hợp giữa phẫu thuật, xạ trị, hóa trị và điều trị đích tùy thuộc vào type mô bệnh học, giai đoạn bệnh và thể trạng bệnh nhân. Trong đó phẫu thuật đóng vai trò then chốt và cơ bản ở giai đoạn sớm, hóa trị và xạ trị có vai trò bổ trợ, khoảng 25 – 30% số bệnh nhân đến sớm còn chỉ định phẫu thuật [6],[7].
Phẫu thuật điều trị UTPKTBN đến nay đã phát triển mạnh mẽ với những phương pháp mới đạt kết quả đáng khích lệ, phẫu thuật đạt triệt căn thì ngoài việc cắt bỏ thùy phổi giải quyết khối u nguyên phát cần phải nạo vét hạch vùng lấy hết tổn thương.
Đánh giá di căn hạch vùng chủ yếu dựa vào chẩn đoán hình ảnh như CLVT, MRI, PET/CT… và mang tính định hướng trước phẫu thuật. Còn để xác định chính xác hạch di căn vẫn phải dựa vào chẩn đoán mô bệnh học mà bệnh phẩm lấy được chủ yếu là từ phẫu thuật.
Bản đồ hạch của phổi được sắp xếp gồm 14 nhóm, tỷ lệ di căn vào mỗi nhóm hạch là khác nhau, khả năng nạo vét triệt để ở mỗi nhóm có những khó khăn riêng do vị trí giải phẫu vì vậy tiên lượng bệnh khác nhau. Nạo vét hạch vùng vừa mang tính điều trị triệt căn, vừa lấy bệnh phẩm chẩn đoán mô bệnh học để xác định chính xác sự di căn của từng nhóm hạch, từ đó đánh giá đúng giai đoạn và tiên lượng bệnh. Đây là loại phẫu thuật nặng nề vì can thiệp liên quan trực tiếp đến hai chức năng sống là hô hấp và tuần hoàn. Ginsberg cho rằng có 2,4 – 6,2% bệnh nhân tử vong do phẫu thuật, vì vậy việc nhận định các nhóm hạch nào thường bị di căn là vô cùng quan trọng, nhằm lấy hết những hạch bị tổn thương giảm nguy cơ tái phát cải thiện thời gian sống thêm, tránh nạo vét hạch mở rộng không cần thiết gây nguy hiểm và có thể xảy ra tai biến [8],[9].
Ở nước ta, các công trình nghiên cứu về UTPKTBN đã được thực hiện khá nhiều, tuy nhiên nghiên cứu đánh giá chi tiết về phẫu thuật nạo vét hạch vùng hệ thống theo bản đồ thì chưa được thực hiện. Đây là yêu cầu bức thiết mà nghiên cứu này thực hiện nhằm mục tiêu:
1. Xác định di căn hạch vùng và phương pháp nạo vét hạch theo bản đồ trong phẫu thuật điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ.
2. Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn I, II, IIIA được phẫu thuật nạo vét hạch theo bản đồ tại Bệnh Viện K.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Khắc Kiểm, Lê Văn Quảng (2014). Đánh giá di căn hạch và khả năng nạo vét trong phẫu thuật điều trị ung thư phế quản nguyên phát. Tạp chíy học Việt Nam tháng 6 số 1/2014, 96 – 100.
2. Nguyễn Khắc Kiểm, Nguyễn Bá Đức, Hoàng Đình Chân, Lê Văn Quảng (2015). Kết quả nạo vét hạch theo bản đồ trong phẫu thuật điều trị ung thư phổi nguyên phát giai đoạn I, II, IIIA tại Bệnh viện K, Tạp chíy học thực hành số 4(958) 2015, 17 – 20.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn, Nguyễn Tuyết Mai (2010). Ung thư phổi. Điều trị nội khoa bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 81-98.
4. Bùi Công Toàn (2012). Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III ở phụ nữ bằng hóa trị (PE) đồng thời với xạ trị 3D. Tạp chí Y học Việt Nam, số 2, tr. 49-54.
5. Antoinett J.W., Shirish M.G. (2005). Lung cancer, Clinical, staging, treatmented presentation of non small carcinoma of the lung. Principles and practice. Thirs edition, Lippincott William & Wilkins, pp. 291-314.
6. Frank C.D, Detterbeck M.D, Patricia R., Mark A.S, Julian G.R (2011). Lung Cancer diagnosis and treatment. 6rd edition, American Cancer Society, A Harcourt Health Sciences Company.
7. American Cancer Society (2007). Global cancer facts & figures 2007. CA Cancer J Clin, 7, pp. 13-56.
8. Ginsberg R.J., Rubinstein L. (1995). The lung cancer study group randomized trial of lobectomy versus limited resection for the patients with T1 N0 non-small cell lung cancer. Ann Thorac Surg, 60, pp. 615-23.
9. Ginsberg R.J., Volkes E.E., Raben A. (1997). Cancer of the lung. Cancer principles and practice of oncology, 5th ed, Lippin Cott – Raven, Philadelphia, pp. 867-79.
10. Nguyễn Văn Hiếu (2010). Điều trị phẫu thuật bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. tr. 197- 241.
11. Burt M., Martini N., Ginsberg R.J. (1996). Surgical treatment of lung carcinoma. Glenn’s Thoracic and Cardiovascular Surgery, Prentice-Hall International Inc, pp. 421-54.
12. Johannes W.Rohen, Chihiro Yokochi, Elke Lutjen Drecoll (2002). Atlas giải phâu người, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
13. Kyung W.C., Harold M.C. (2005). Gross Anatomy, Lippicott Williams & Wilkin, pp. 143.
14. Frank. H, Netter. M.D. (2012). Atlas of Human Anatomy, Fifth edition, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
15. Sabiston D.C., D’ Amico T.A. (1997). Carcinoma of the Lung. Textbook of Surgery: The biological basis of modern surgical practice, W.B. Saunders company, pp. 1856-76.
16. Nanuke T., Suemasu K., Ishikawa S. (1978). Lymph node mapping and curability of various levels of metastasis in resected lung cancer. J. Thorac Cardiovasc Surg, 76, pp. 832-9.
17. Mountain Clifton.F., Carolyn M. D. (1997). Surgery for stage IIIA-N2 non-small cell lung cancer. Cancer, Vol 73, No 10, pp. 2589-97.
18. Mountain Clifton.F., Herman L.L., Kay E.H (2009). Lung cancer – A handbook for staging, imaging, and lymph node classification, Mountain CF and HI Libshitz, Houston, Texas, 71.
19. The original and primary source for this information is the American Joint Committee on Cancer (AJCC) Cancer staging manual, Sixth – Seventh edition (2012). Published by Springer – Verlag New York.
20. American Cancer Society (2010). Cancer Statistics 2010. CA Cancer J. Clin.
21. Dennis A.W., Shaf Keshavjee, Robert J.G. (2005). Lung cancer: Surgical treatment. Sabiston & Spencer Surgery of the Chest, 7th ed, Elsevier Inc., vol 1, pp. 253-76.
22. Harvey I. Pass, David P.C, David H.J, John D.M (2010). Lung Cancer principles and practicce, 4rd edition, Lippincott William and Wilkins a Wolters Kluwer Company.
23. Cerfolio R.J., Bryant A.S., Eloubeidi M.A. (2007). Accessing the aortopulmonary window (#5) and the paraaortic (#6) lymph nodes in patients with non-small cell lung cancer. Ann Thorac Surg, 84, pp. 940-5.
24. Asamura H., Suzuki K., Kondo H., Tsuchiya R. (2010). Where is the boundary between N1 and N2 stations in lung cancer?. Annals of Thoracic Surgery, 70, pp. 1829-45.
25. Jame Abraham, James L. G., Carmen J. A. (2010). The Bethesda handbook of Clinical Oncology 3rd edition. Lippincott William & Wikins.
26. Catarino P.A, Goldstraw P.S (2008). The future in diagnosis and staging of lung cancer: surgical techniques. Respiration, 73, pp. 717-32.
27. Bernard J.P., Valerie W.R. (2005). Lung Cancer Workup and Staging, Sabiston & Spencer Surgery of the Chest, 7th ed, Elsevier Inc, vol 1, pp. 241-51.
28. Graeme J.P, Daniel B., Theo J.M (2012). The Textbook of Surgical Oncology, pp. 77-93.
29. Henry W. (2005). Postoperative adiuvant therapy for patients with resected non small cell lung cancer: Still controversial after all these years. American College of Chest Physicians 2000, downloads 30/11/2005.
30. Bùi Anh Thắng (2010). Vai trò chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong phân giai đoạn ung thư phế quản phổi, Luận văn bác sĩ chuyên khoa II, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
31. Robert J.K., Jeffrey L.P., Nasser A. (2005). Screening for lung cancer. Sabiston & Spencer Surgery of the Chest, 7th ed, vol 1, Elsevier Inc., pp. 233-9.
32. Thomas T.P., Hans Skogaard P.S., Helle Pappot (2008). Molecular biology of lung cancer. Texbook of lung cancer 2nd ed, Informa Healthcare, Philadelphia.
33. Nguyễn Hoài Nga, Bùi Diệu, Trần Văn Thuấn, Bùi Công Toàn (2011). Nhận xét một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ung thư phổi nguyên phát. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số 3, tr. 210-15.
34. Nguyễn Việt Cồ, Đặng Ngọc Hùng (2002). Ung thư phổi. Bệnh học ngoại khoa, Giáo trình giảng dạy sau đại học, tập 1, tr. 690-707.
35. Yang P., Allen M.S., Marie C., Aubry M.C., et al (2005). Clinical features of 5628 primary lung cancer patients: Experience at Mayo Clinic from 1997 to 2003. Chest, 128, pp. 452-62.
36. Jannette C., Eric S.J. (2008). Neoplasma of the lung. Chest Radiology: the esential, 2nd ed, Lippincott William & Wilkins, pp. 247, 249, 258.
37. Encuentra A.L., Ricardo Garcia-Lujan R.G., Juan Jose Rivas J.J., et al (2005). Comparison between clinical and pathologic staging in 2994 cases of lung cancer. Ann Thorac Surg, 79, pp. 974-9.
38. Tạ Văn Tờ, Lê Trung Thọ, Đặng Thế Căn (2008). Giải phẫu bệnh ung thư phổi. Bệnh ung thư phổi, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 106-33.
39. Bùi Công Toàn, Hoàng Đình Chân (2008). Bệnh ung thư phổi, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
40. Huỳnh Minh Phương (2005). Nghiên cứu chỉ định phâu thuật ung thư phổi bằng hình ảnh CT Scan ngực, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
41. Ngô Quang Định (2011). Bước đầu nghiên cứu giá trị của chụp cộng hưởng từ toàn thân trong đánh giá giai đoạn của ung thư phổi, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú bệnh viện, Trường Đại học Y Hà Nội.
42. Chao F., Zhang H. (2012). PET/CT in the staging of the non-small-cell lung cancer. Journal of BiomedBiotechnol, pp. 739-83.
43. Mai Trọng Khoa (2013). Giá trị của PET/CT trong chẩn đoán ung thư phổi. Ứng dụng kĩ thuật PET/CT trong ung thư, tr. 245-70.
44. Vansteenkiste J.F, Stroobants S.G, Leyn P.R.D., et al (2008). Lymph node staging in non-small cell lung cancer with FDG-PET scan: a prospective study on 690 lymph node station from 68 patients. J Clin Oncol, 16, pp. 2142-9.
45. Nguyễn Thanh Tùng (2005). Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò của soi phế quản ống mềm trong chỉ định phẫu thuật phổi ở bệnh nhân ung thư phế quản, Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
46. Wiese T., Kvale P.A. (2005). Bronchoscopy. Baums Textbook of pulmonary diseases, 7th ed, Lippincott William & Wilkins, Philadelphia, pp. 81-92.
47. American Cancer Society (2012). Lung Cancer Facts & Figures. Atlanta, G. http://wwwcancer.org/dowloads.
48. Nguyễn Vượng, Nguyễn Ngọc Hùng, Nguyễn Trọng Châm (1998). Chẩn đoán mô bệnh học trước phẫu thuật ung thư phổi phế quản. Phụ trương Y học Việt Nam, Chuyên đề giải phẫu bệnh – y pháp, tr. 1-3.
49. Shimosato Y. (2010). Pulmonary Neoplasms. Diagnostic surgical pathology, Lippincott William & Wilkins, Philadelphia, pp. 1069-15.
50. Lê Tuấn Anh (2012). Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với hóa mô miễn dịch và yếu tố tăng trưởng nội mạch ở bệnh nhân ung thư phế quản, Luận án tiến sỹ y học, Học viện Quân y.
51. Shi Y., An J.S., Thongprasert S., Srinivasan S., et al (2014). A prospective, molecular epidemiology study of EGFR mutation in Asian patients with advanced non-small-cell lung cancer of adenocarcinoma histology (PIONEER). J Thorac Oncol, 9(2), pp. 154-62.
52. Okamura K., Takayama K., Izumi M., et al (2013). Diagnostic value of CEA and CYFRA 21-1 tumor markers in primary lung cancer, www.ncbi.nlm.nih.gov, 80(1), pp. 9-45.
53. Mountain Clifton.F (1985). A new international staging system for lung cancer. Chest, 89, pp. 225-231s; 5223-35.
54. Shields M.D., Thomas W., LoCicero, Joseph, et al (2009). Lung Cancer. Surgical Treatment of non-small-cell lung cancer. In General Thoracic Surgery, 7th edition, pp. 1388-425.
55. National Comprehensive Cancer Network (NCCN) (2012). Central nervous system cancers. Clinical practice guidelines in oncology, V.2.2012.
56. UICC (2012). TNM classification of malignant tumours 8th edition.
Geneva: UICC.
57. Molina J.R., Yang P., Cassivi S.D., et al (2008). Non-small cell lung cancer: epidemiology, risk factors, treatment, and survivorship. Mayo Clin Proc, 83(5), pp. 584-94.
58. Watanabe Y., Shimizu J., Oda M., et al (2007). Proposals regarding some deficiencies in the new international staging system for non-small cell lung cancer. Jpn J Clin Oncol, 21, pp. 160-88.
59. Naruke T., Tsuchiya R., Nakayama H., Asamura H. (2005). Lymph node sampling in lung cancer: How should it be done?. European Jounal of Cardiothoracic Surgery, 16, pp.17-24.
60. Shimizu N., Morihito O., Noriaki T., Masahiro Y. Yoshifumi M. (2005). Evaluation of TNM classification for lung carcinoma a with ipsilateral intrapulmonary metastasis. Ann Thorac Surg, 69, pp. 245-59.
61. National Comprehensive Cancer Network (NCCN) (2014). Non small cell lung cancer. Clinical practice guidelines in oncology, V.2.2014.
62. Kaseda S., Hangai N, Kitano Y.S (2007). Lobectomy with extended lymph node dissection by video-assisted thoracic surgery for lung cancer. Surg Endosc, 11, pp. 703-16.
63. Eichfeld U., Dietrich A., Ott R., Kloeppel R. (2011). Video-assisted thoracoscopic surgery for pulmonary nodules after computed tomography- guided marking with a spiral wire. Ann Thorac Surg, 79, pp. 313-17.
64. Ishida T., Yano T., Maeda K., Kaneko S., et al (2005). Strategy for lymphadenectomy in lung cancer three centimaters or less in diameter. Ann Thorac Surg, 50, pp. 708-13.
65. Okada Morihito., Nishio W., Sakamoto T., et al (2005). Effect of tumor size on prognosis in patients with non-small cell lung cancer: the role or lobectomyas a type of lesser resection. J Thorac Cardiovasc Surg, 129, pp. 87-93.
66. Sugi K., Nawata K., Fujita N., et al (2008). Systematic lymph node dissection for clinically diagnosed peripheral non-small-cell lung cancer less than 2 cm in diameter. World J Surg, 22, pp. 290-4.
67. Kamiyoshihara M., Kawashima O., Ishikawa S., Morishita Y. (2010). Long term results after pulmonary resection in elderly patients with non small cell lung cancer. J Cardiovasc Surg Torino, 43(3), pp. 476-483.
68. Dobrovolskii S.R., Grigoreva S.P., Group Mayo. (2011). Surgical treatment of stage I – II Lung cancer, Khirurgiia Mosk, 1, pp. 9-53.
69. Steven M.K, Sudesna A., et al (2013). A randomized trial of postoperative adjuvant therapy in patients with completely resected stage II or IIIA non-small cell lung cancer. The New England Journal Medicine, Eastern Cooperative Oncology Group, Vol. 343, pp. 1207-22.
70. Beltrami V., Bezzi M., Illuminati G., et al (2009). Surgical treatment of T3 lung cancer invading the chest wall. Chir Ital, 51(6), pp. 20-417.
71. Nakahashi H., Yasumoto K., Ishida T., et al (2008). Results of surgical treatment of patients with T3 non-small cell lung cancer. Ann Thorac Surg, 46, pp. 178-91.
72. The Lung Cancer Study Group (2012). Effects of postoperative mediastinal radiation on completely resected stage II and stage III epidermoid cancer of the lung. N. Engl. J. Med., 315, pp. 1377-81.
73. Lorent N., De Leyn P., Lievens Y., et al (2004). Long-term survival of surgically staged IIIA-N2 non-small cell lung cancer treated with surgical combined modality approach: analysis of a 7-year prospective experience. Annals of Oncology, 15, pp. 1645-53.
74. Martini N., Flehinger B.J. (2007). The role of surgery in N2 lung cancer. Surg Clin North Ann, 67, pp. 1037-69.
75. Kenji Suzuki, Kanji Nagai, Junji Yoshida, et al (2009). The prognosis of surgically resected N2 non-small cell lung cancer: the importance of clinical N status. The Journal of Thoracic and Cardiovascular Surgery, pp. 145-53.
76. Pearson F.G. (2009). Non-small cell lung cancer: Role of surgery for stages I-II-III. Chest, 116, pp. 500S-33S.
77. Masayoshi Inoue, Noriyoshi Sawabata, Shinichi Takeda, et al (2011). Results of surgical intervention for P-stagen IIIA (N2) non-small cell lung cancer: Acceptable prognosis predicted by complete resection in patients with single N2 disease with primary tumor in the upper lobe. The Journaln of thoracic and cardiovascular surgery, volume 127, number 4, pp. 1100- 6.
78. Wu Y., Hauang Z.F., Wang S.Y., et al (2012). A randomized trial of systematic nodal dissection in resectable non-small cell lung cancer.
Lung Cancer, 36, pp. 1-6.
79. National Cancer Institute (2005). Stage II, III non-small cell lung cancer. U. S. National Cancer of Health, hp://www.cancer.gov.
80. Winton T.L., Livingston R., Johnson D., et al (2014). A prospective randomized trial of adjuvant vinorelbine and cisplatin in completely resected stage IB and II non-small cell lung cancer intergroup JBR. Proc Ann Clin Oncol, abstract 7018.
81. Nguyễn Công Minh (2009). Đánh giá kết hợp đa mô thức trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tại Bệnh viện Chợ Rẫy trong 9 năm 1999 – 2007. Tạp chí y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 13, phụ bản số 1, chuyên đề ngoại khoa.
82. Goldstraw P. (2009). The 7th edition of TNM in lung cancer (IASLC): What now?. Journal of Thoracic Oncology, 4(6), pp. 671-83.
83. Devita, Heliman and Rosenberg (2011). Cancer Principles & Practice of Oncology 9th edition. Lippincott William & Wikins.
84. Han H., Silverman J.F., Santucci T.S, et al (2011). VEGF exprssion in stage I NSCLC correlates with neoangiogenesis and a poor pnognosis. Annals of Surgical Oncology, 8, pp. 72-9.
85. Thomas A. D’Amico, David C.S. (1996). Carcinoma of the lung. Surgery of the Chest, 6th ed, vol 1, W.B. Saunders company, pp. 634-9.
86. Meada H., Komatsu H., Mori T. (2009). Hospital mortality and long – term survival in the octogenarians following pulmonary resection for lung cancer. Lung cancer: Journal of the international association for the study of lung cancer 9th world conference on lung cancer, Tokyo, Japan, pp. 151.
87. Izbicki J.R, Thetter O., Habekost M., et al (1994). Effectiveness of radical systematic mediastinal lymphadenectomy in patients with resectable non-small cell lung cancer: a randomized controlled trial.
British Jour Surg, 81, pp. 229-35.
88. Kaiser L.R., Shrager J.B. (2004). Text book of surgery, The biological basis of mordern surgical practic. Thoracoscopy Surg, 15th edition, pp. 1806-1814.
89. Warren W.H., Maggi G., Faber L.P. (2005). Extended resections for locally advanced pulmonary carcinomas. Lung cancer: principles and practice, Lippincott – Raven, Philadelphia New York, pp. 567-84.
90. Oda M., Ishikawa N., Tsunezuka Y., et al (2008). Closed three-port anatomic lobectomy with systematic nodal dissection for lung cancer. Ann Thorac Surg, 21, pp. 1454-65.
91. Khan B., Mushtaq M. (2010). Setting the “Stage” for the New TNM Lung. Lung Cancer, 4(6), pp. 195-9.
92. Trần Đình Hà, Mai Trọng Khoa, Nguyễn Thị The và CS (2010). Giá trị của PET/CT trong ung thư phổi không tế bào nhỏ. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số 1, tr. 608-16.
93. Dương Thanh Luận (2009). Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị ngoại khoa ung thư phổi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định, Luận án bác sĩ chuyên khoa II, Học viện Quân y.
94. Phạm Văn Thái (2014). Nghiên cứu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não bằng hóa xạ trị, Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
95. Cù Xuân Thanh (2002). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X-quang phổi qui ước, các type mô bệnh học và điều trị phẫu thuật ung thư phổi ở người trên 60 tuổi, Luận án tiến sĩ y học, Học viện Quân y.
96. Nguyễn Bá Đức, Bùi Công Toàn, Trần Văn Thuấn (2007). Ung thư phổi. Chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 176-98.
97. Nguyễn Đình Kim (1990). Tổng quan về ung thư phổi ở Việt Nam (phân tích 389 trường hợp điều trị phẫu thuật). Nội san Lao và Bệnh phổi, tập 7, tr. 149-54.
98. Hoàng Đình Chân và CS (2004). Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị ung thư phổi tại bệnh viện K. Tạp chí Y học thực hành, số 489/2004, Hội thảo Quốc gia, Bộ Y tế xuất bản, tr. 145-8.
99. Nguyễn Minh Hải (2010). Nghiên cứu giá trị chan đoán và tiên lượng của CEA, TPS, P53, EGFR trong ung thư phổi không tế bào nhỏ, Luận án tiến sĩ y học, Học viện Quân y, Hà Nội.
100. Lê Hoàn, Ngô Quý Châu (2013). Nghiên cứu giai đoạn của ung thư phổi không tế bào nhỏ theo hệ thống phân loại TNM 2009 tại Trung tâm Hô hấp – Bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số 1, tr. 240-5.
101. Jemal A., Bray F., Center M., et al (2011). Global cancer statistics. Cancer J. Clin, 61. pp. 69.
102. Trần Nguyên Phú (2005). Nghiên cứu lâm sàng và phân loại T.N.M ung thư phế quản không tế bào nhỏ tại bệnh viện Bạch Mai, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
103. Nguyễn Thị Minh Hương (2005). Đánh giá kết quả điều trị ung thư phế quản phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn II-IIIA bằng phẫu thuật phối hợp xạ trị hậu phâu, Luận văn thạc sĩ y học, Hà Nội.
104. Sekine I., et al (1999). Young lung cancer patients in Japan: Different characteristics between the sexes. Ann Thorac Surg, 67, pp. 1451-5.
105. Jonathan D’Cunha, James E.H., Debra L.H., et al (2005). Poor correspondence between clinical and pathologic staging in stage I non¬small cell lung cancer: results from CALGB 9761, a prospective trial. Lung Cancer, vol 48, Issue 2, pp. 24-6.
106. Spiro S.G., Gould M.K., Colice G.L. (2007). Initial evaluation of the patient with lung cancer: symptoms, signs, laboratory tests, and paraneoplastic syndromes: ACCP evidenced-based clinical paractive guidelines. Chest, 2nd edition, 132, pp. 149-60.
107. Detterbeck F.C, Jones D.R., Kemstine K.H., Naunheim K.S. (2013). Lung cancer. Specila treatment issues, Chest, 123(1 suppl), pp. 244-585.
108. Trần Thị Minh (2006). Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị ung thư phế quản tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Trung ương năm 2004 – 2005, Luận văn chuyên khoa II, Trường Đại học Y Hà Nội.
109. Bùi Chí Viết (2011). Phẫu trị ung thư phổi nguyên phát không tế bào nhỏ, Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
110. Nguyễn Thị Lê (2012). Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng phẫu thuật và hóa chất tại Bệnh viện Phổi Trung ương, Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
111. Zhou Q.H., Liu L.X., Wang Y., Zhang H.B., et al (2006). Extended resection of the left atrium, great vessels or both for locally advanced lung cancer: An experience of 248 cases. Lung cancer: Journal of the international association for the study of lung cancer 9th world conference on lung cancer, Tokyo, Japan, pp. 136.
112. Frazer R.G., Paze J.A.P., (2004). Neoplastic disease of the lung. In Frazer R.S (Editor) Synopsis of diseases of the chest, 2rd edition, W.B. Saunder Company.
113. Houwen L., Hongman Y. (2004), The situation of dianosis and treatment of lung cancer in China, pp. 368-94.
114. Mery C.M., et al (2004). Relationship between a history of Antecedent cancer and the probability of malignancy for a solitary pulmonary nodule. Chest, 125, pp. 2175-81.
115. Yang F., et al (2010). Relationship between tumor size and disease stage in non-small cell lung cancer. BMC Cancer, 10, pp. 1-6.
116. Nguyễn Việt Cồ, Tô Kiều Dung (1994). Ung thư phổi phế quản qua 573 trường hợp phẫu thuật. Nội san Lao và bệnh phổi, tập 15, Hội chống lao và bệnh phổi Việt Nam, tr. 28-9.
117. Rea F., Garcia Y. M., Bortolotti L., et al (2000). Surgical results for T4 lung cancer. Lung cancer: Journal of the international association for the study of lung cancer 9h world conference on lung cancer, Tokyo, Japan, pp. 140.
118. Manser R., Graham., Wright G., Hart D., et al (2005). Surgery for early stage non-small cell lung cancer. Cochrane Database of Systematic Reviews, (1): CD004699.
119. Ohno Y. Koyama., et al (2008). Non-small cell lung cancer: whole-body MR examination for M-stage assessment-utility for whole-body diffusion-weighted imaging compared with integrated FDG PET/CT. Radiology, 248(2), pp. 643-54.
120. Lê Văn Xuân, Nguyễn Chấn Hùng và CS (1997). Ung thư phổi: Đối chiếu lâm sàng – giải phẫu bệnh trên 75 trường hợp đã được mổ tại Trung tâm Ung bướu từ 1994 – 1997. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, Hội thảo quốc gia phòng chống ung thư.
121. Lê Sỹ Sâm (2006). Kích thước khối u có liên quan với nguy cơ di căn hạch và tỷ lệ sống còn trong ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Y học Việt Nam, tập 328, số đặc biệt tháng 11/2006, tr. 346-54.
122. McKenna R.J., Houck W., Fuller C.B. (2006). Video-assisted thoracic surgery lobectomy: Experience with 1,100 cases. Ann Thorac Surg, 81, pp. 421-6.
123. Rusch V.W (2007). Proposals for the revision of the N descriptors in the TNM classification for lung cancer. Journal of Thoracic Oncology, Vol. 2, No. 8, Suppl 4, pp. 218S-29S.
124. Loud M.C. (2009). CT bronchogenic carcinoma: indeterminate
mediastinal invasion. Radiology, 173, pp. 15-6.
125. Takamochi K., Nagai K., Suzuki K., et al (2010). Clinical and predictors of PET/CT with N2 disease in non-small cell lung cancer. Chest 2000, 117, pp. 1570-82.
126. Tadasu Kohno, Yasushi Sakamaki, Tetsuo Kido, Motoaki Yasukawa (2012). Lobectomy with extended lymph node dissection by video assisted thoracic surgery for lung cancer. Surg. Endosc., 11, pp. 354-58.
127. Luketich J.D., Ginsberg R.J. (1996). Limited resection versus lobectomy for stage I non small cell lung cancer. Lung cancer: principles and practive, Lippincott – Paven Publishers, Philadelphia, pp. 561-6.
128. Pei Ying Lin, Yeun Chung Chang, Hsuen Yu Chen, et al (2010). Tumor size matters differently in pulmonary adenocarcinoma and squamous cell carcinoma. Lung Cancer, 67, pp. 296-300.
129. Remge M., Pieterman (2010). Preoperative staging of non small cell lung cancer with positron – emission tomography. NEJM number 4, pp. 1-18.
130. Dusmet M., Golstraw P.S., et al (2008). In Heine Hansen. Textbook of lung cancer, 2sd edition, pp. 97-117.
131. Bilaceroglu S., Kumcuoglu Z., Alper H., et al (2008). CT bronchus sign- guided bronchoscopic multiple diagnostic procedures in carcinomatous solitary pulmonary nodules and masses. Respiration, 65(1), pp. 49-55.
132. Miller Y.E. (2006). Pulmonary Neoplasms. Cecil Textbook of Medicine, Eds by Bennett J.C., Plum F, 20th ed, W.B. Saunders Company, Philadelphia, pp. 436-41.
133. Takizava T., et al (2007). Mediastinal lymph node metastasis in patient with clinical stage I – II peripheral non-small-cell lung cancer. J. Thorac
Cardiovase Surg, vol 133, No 2, pp. 248-52.
134. Zongren G., Mingyao C., Shen W. (2009). Surgical treatment of lung cancer for elderly patients. Lung cancer: Journal of the international association for the study of lung cancer 9th world conference on lung cancer, Tokyo, Japan, pp. 145.
135. Zhi X.Y. (2010). Surgical treatment of lung cancer in patients over 70 years of age. Lung cancer: Journal of the international association for the study of lung cancer 9th world conference on lung cancer, Tokyo, Japan, pp. 145.
136. Jeffrey L.P, Michael S.K, Robert J.K, et al (2003). Tumor size predicts survival within stage IA non – small cell lung cancer. Chest, 124, pp. 1828-33.
137. Hee Sun P., et al (2007). Trends of clinical characteristics of lung cancer diagnosed in Chungnam National University Hospital since 2000. Journal of Thoracic Oncology, 2(8), pp. S567.
138. Deborah L., et al (2008). Clinical trials in non-small cell lung cancer thoracic oncology program, norris cotton cancer center, section of hematology/oncology; Department of Medicine, Dartmouth – Hitchcock Medical Center, Lebanon, New Hampshire, USA; Dartmouth Medical school, Hanover, New Hampshire, USA. The Oncologist, 3, pp. 86-93.
139. Funakoshi Y., Shinichi Takeda S., Yoshihisa Kadota Y., et al (2008). Clinical characteristics and surgery of primary lung cancer in younger patients. Asian Cardiovasc Thorac Ann, 16, pp. 387-91.
140. Fujimura S., Saito Y., Sagawa M., et al (2007). The assessment for the surgical treatment of lung cancer evaluated from 2058 operated cases. Lung Cancer Surgery, pp. 152-425.
141. Onishi H., Araki T., Shirato H., et al (2004). Stereotactic hypofractionated high-dose irradiation therapy for stage I non-small cell lung carcinoma: clinical outcomes in 245 patients in a Japanese multi¬institutional study. Cancer, 101, pp. 1623-31.
142. Đỗ Kim Quế (2004). Chẩn đoán và điều trị ung thư phổi nguyên phát tại bệnh viện Thống Nhất. Tạp chí Y học thực hành số 489, Bộ Y tế xuất bản,
tr. 130-1.
143. Martin Ucar A.E., Nakas A., Pilling J.E., et al (2005). A matched for anatomical segmentectomy versus lobectomy for stage I lung cancer in high-risk patients. Eur J Cardiothorac Surg, 27, pp. 675-95.
144. Fukinos, Fukata T., Hayashi E., Okada K., Tamai N., Morio S. (2011).
Lobectomy of the two or more lobes in patients with lung cancer, 54(3), pp. 219-24.
145. Oliaro A., Leo F., Filosso P.L., Rena O., et al (2009). Resection for bronchogenic carcinoma in the elderly. J Cardiovasc Surg (Torino), 40(5), pp. 9-715.
146. Korst R.J. (2008). Treatment of NSCLC: Surgery. In: Hein Hansen (eds). Textbook of lung cancer. Second edition, pp. 123-35.
147. Fabrice Andre, Dominique Grunenwald, Jean-Pierre Pignon, et al (2010). Survival of patients with resected N2 non-small cell lung cancer: Evidence for a subclassification and implications. Journal of Clinical Oncology, vol 18, No 16, pp. 2981-9.
148. Prenzel K.L., et al (2013). Lymph node size and metastatic infiltration in non-small cell lung cancer. Chest, 123, pp. 453-67.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. GIẢI PHẪU PHỔI ỨNG DỤNG TRONG PHẪU THUẬT 3
1.1.1. Cây phế quản 3
1.1.2. Giải phẫu ứng dụng của phổi 4
1.2. HỆ BẠCH HUYẾT CỦA PHỔI VÀ XÁC ĐỊNH BẢN ĐỒ HẠCH
ỨNG DỤNG NẠO VÉT TRONG PHẪU THUẬT 8
1.2.1. Các nhóm hạch trung thất 9
1.2.2. Các nhóm hạch tại phổi 13
1.3. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI 15
1.3.1. Lâm sàng 15
1.3.2. Các phương pháp cận lâm sàng 17
1.3.3. Chẩn đoán xác định ung thư phổi 25
1.3.4. Chẩn đoán giai đoạn ung thư phổi 25
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI 30
1.4.1. Vai trò của phẫu thuật 30
1.4.2. Vai trò của hóa trị 35
1.4.3. Vai trò của xạ trị 36
1.4.4. Vai trò của điều trị đích trong ung thư phổi 37
1.5. LỊCH SỬ PHẪU THUẬT UNG THƯ PHỔI 38
1.5.1. Lịch sử phẫu thuật điều trị ung thư phổi 38
1.5.2. Một số nghiên cứu về phẫu thuật nạo vét hạch trên thế giới 39
1.5.3. Các nghiên cứu về phẫu thuật điều trị ung thư phổi ở Việt Nam . 41
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 42
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 42
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 42
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 43
2.2.2. Phương tiện, trang thiết bị phục vụ nghiên cứu 44
2.2.3. Các bước tiến hành 44
2.2.4. Xây dựng các chỉ tiêu nghiên cứu đáp ứng các mục tiêu 55
2.3. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU 58
2.4. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 59
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 60
3.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 60
3.2. ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG 63
3.3. XÁC ĐỊNH DI CĂN HẠCH VÙNG 65
3.4. PHƯƠNG PHÁP NẠO VÉT HẠCH THEO BẢN ĐỒ 75
3.5. ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC 77
3.6. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 79
3.7. KẾT QUẢ SỐNG THÊM 80
Chương 4: BÀN LUẬN 92
4.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 92
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới 92
4.1.2. Đặc điểm liên quan hút thuốc lá 93
4.1.3. Các triệu chứng lâm sàng 94
4.2. ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG 95
4.2.1. Vị trí tổn thương 95
4.2.2. Kích thước khối u 96
4.2.3 Giai đoạn bệnh, mức độ xâm lấn và phương pháp phẫu thuật 97
4.3. XÁC ĐỊNH DI CĂN HẠCH VÙNG 99
4.3.1. Số lượng hạch được nạo vét và tỷ lệ di căn hạch vùng 99
4.3.2. Liên quan kích thước hạch với khả năng di căn 101
4.3.3. Liên quan kích thước khối u với di căn hạch 103
4.3.4. Sự xuất hiện các nhóm hạch vùng thấy được trong phẫu thuật .. 104
4.3.5. Tỷ lệ di căn vào từng nhóm hạch theo bản đồ 105
4.3.6. Liên quan vị trí khối u với di căn hạch theo bản đồ 106
4.4. PHƯƠNG PHÁP NẠO VÉT HẠCH THEO BẢN ĐỒ 108
4.4.1. Phương pháp nạo vét hạch 108
4.4.2. Liên quan kích thước hạch với khả năng nạo vét 110
4.5. ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC 111
4.5.1. Đặc điểm phân bố các type mô bệnh 111
4.5.2. Liên quan mô bệnh học với di căn hạch 112
4.5.3. Liên quan mô bệnh học với tái phát 113
4.6. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 114
4.6.1. Các biến chứng phẫu thuật và tử vong 114
4.6.2. Liên quan kết quả điều trị với di căn hạch 115
4.6.3. Liên quan kết quả điều trị với phương pháp nạo vét hạch 116
4.7. THỜI GIAN SỐNG THÊM 117
4.7.1. Sống thêm toàn bộ 117
4.7.2. Sống thêm toàn bộ theo nhóm tuổi 119
4.7.3. Sống thêm toàn bộ theo giai đoạn 121
4.7.4. Thời gian sống thêm không bệnh 122
4.7.5. Sống thêm toàn bộ theo mô bệnh học 124
4.7.6. Sống thêm toàn bộ theo các chặng hạch di căn 125
4.7.7. Sống thêm toàn bộ theo số lượng hạch di căn 127
4.7.8. Sống thêm toàn bộ theo kích thước hạch 129
4.7.9. Sống thêm toàn bộ theo số lượng hạch nạo vét được 130
4.7.10. Sống thêm toàn bộ theo phương pháp nạo vét hạch 131
KẾT LUẬN 134
KIẾN NGHỊ 136
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bảng 1.1. Xếp giai đoạn UTP theo hệ thống TNM của UICC-AJCC 2009 … 28
Bảng 1.2. Tỷ lệ sống 5 năm theo giai đoạn UTPKTBN 29
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi và giới 60
Bảng 3.2. Các triệu chứng lâm sàng 62
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo giai đoạn bệnh 62
Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân theo vị trí tổn thương 63
Bảng 3.5. Số lượng hạch vùng được nạo vét 65
Bảng 3.6. Tỷ lệ di căn vào các nhóm hạch vùng 65
Bảng 3.7. Liên quan kích thước hạch với khả năng di căn 66
Bảng 3.8. Liên quan kích thước khối u với di căn hạch 66
Bảng 3.9. Sự xuất hiện các nhóm hạch vùng của phổi phải 67
Bảng 3.10. Sự xuất hiện các nhóm hạch vùng của phổi trái 67
Bảng 3.11. Tỷ lệ di căn từng nhóm hạch theo bản đồ của phổi phải 68
Bảng 3.12. Tỷ lệ di căn từng nhóm hạch theo bản đồ của phổi trái 69
Bảng 3.13. Tỷ lệ di căn hạch theo bản đồ của khối u thùy trên phổi phải 70
Bảng 3.14. Tỷ lệ di căn hạch theo bản đồ của khối u thùy giữa phổi phải 71
Bảng 3.15. Tỷ lệ di căn hạch theo bản đồ của khối u thùy dưới phổi phải 72
Bảng 3.16. Tỷ lệ di căn hạch theo bản đồ của khối u thùy trên phổi trái 73
Bảng 3.17. Tỷ lệ di căn hạch theo bản đồ của khối u thùy dưới phổi trái 74
Bảng 3.18. Phương pháp nạo vét hạch theo bản đồ của phổi phải 75
Bảng 3.19. Phương pháp nạo vét hạch theo bản đồ của phổi trái 76
Bảng 3.20. Liên quan kích thước hạch với khả năng nạo vét 77
Bảng 3.21. Liên quan mô bệnh học với di căn hạch 78
Bảng 3.22. Liên quan mô bệnh học với tái phát 78
Bảng 3.23. Các biến chứng phẫu thuật 79
Bảng 3.24. Liên quan kết quả điều trị với di căn hạch 79
Bảng 3.25. Liên quan kết quả điều trị với phương pháp nạo vét hạch 80
Bảng 3.26. Thời gian sống thêm toàn bộ 80
Bảng 3.27. Thời gian sống thêm toàn bộ theo nhóm tuổi 81
Bảng 3.28. Thời gian sống thêm toàn bộ theo giai đoạn 82
Bảng 3.29. Thời gian sống thêm không bệnh 83
Bảng 3.30. Thời gian sống thêm không bệnh theo giai đoạn 84
Bảng 3.31. Thời gian sống thêm toàn bộ theo mô bệnh học 85
Bảng 3.32. Thời gian sống thêm theo các chặng hạch 86
Bảng 3.33. Thời gian sống thêm theo số lượng hạch di căn 87
Bảng 3.34. Thời gian sống thêm theo kích thước hạch 88
Bảng 3.35. Thời gian sống thêm theo số lượng hạch được nạo vét 89
Bảng 3.36. Thời gian sống thêm theo phương pháp nạo vét hạch 90
Bảng 3.37. Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến TGST toàn bộ 91
Bảng 3.38. Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến TGST không bệnh . 91
Bảng 4.1. Tỷ lệ khối u phổi phải và trái trong một số nghiên cứu 96
Bảng 4.2. Liên quan kích thước hạch với k/n di căn trong một số NC 102
Bảng 4.3. Kết quả mô bệnh học trong một số nghiên cứu 111
Bảng 4.4. Tỷ lệ sống 3 năm theo type mô bệnh học trong một số NC 124
Bảng 4.5. Tỷ lệ sống 3 năm theo các chặng hạch di căn trong một số NC .. 126
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới 61
Biểu đồ 3.2. Liên quan nghiện thuốc lá theo giới 61
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo kích thước khối u 63
Biểu đồ 3.4. Mức độ xâm lấn của khối u đánh giá trong phẫu thuật 64
Biểu đồ 3.5. Các phương pháp phẫu thuật 64
Biểu đồ 3.6. Đặc điểm phân bố các type mô bệnh học 77
Biểu đồ 3.7. Thời gian sống thêm toàn bộ 80
Biểu đồ 3.8. Thời gian sống thêm toàn bộ theo nhóm tuổi 81
Biểu đồ 3.9. Thời gian sống thêm toàn bộ theo giai đoạn 82
Biểu đồ 3.10. Thời gian sống thêm không bệnh 83
Biểu đồ 3.11. Thời gian sống thêm không bệnh theo giai đoạn 84
Biểu đồ 3.12. Thời gian sống thêm theo mô bệnh học 85
Biểu đồ 3.13. Thời gian sống thêm theo các chặng hạch 86
Biểu đồ 3.14. Thời gian sống thêm theo số lượng hạch di căn 87
Biểu đồ 3.15. Thời gian sống thêm theo kích thước hạch 88
Biểu đồ 3.16. Thời gian sống thêm theo số lượng hạch được nạo vét 89
Biểu đồ 3.17. Thời gian sống thêm theo phương pháp nạo vét hạch 90
Hình 1.1. Hình ảnh cây phế quản và sự liên quan trong trung thất 4
Hình 1.2. Phân bố các phân thùy phổi và sự liên quan với cây phế quản 6
Hình 1.3. Các mạch máu ở phổi và trung thất đã được giải phẫu 7
Hình 1.4. Sơ đồ hạch rốn phổi và trung thất của Nanuke T 8
Hình 1.5. Bản đồ hạch vùng rốn phổi và trung thất 8
Hình 1.6. Bản đồ phân chia ranh giới giữa các nhóm hạch 9
Hình 1.7. Hình ảnh hạch nhóm 1 trên phim CT 10
Hình 1.8. Hình ảnh hạch nhóm 2, 3, 4 trên phim CT 11
Hình 1.9. Hình ảnh hạch nhóm 5 và 6 trên phim CT 12
Hình 1.10. Hình ảnh hạch nhóm 7 trên phim CT 13
Hình 1.11. Hình ảnh hạch nhóm 10 và nhóm 12 trên phim chụp CT 14
Hình 1.12. Khối u phổi trên phim X-quang ngực thẳng – nghiêng 17
Hình 1.13. Đánh giá khối u phổi xâm lấn trung thất của CT đa dãy 18
Hình 1.14. Hình ảnh của PET/CT chẩn đoán U phổi và hạch vùng 20
Hình 1.15. Hình ảnh nội soi phát hiện u sùi trong lòng phế quản 21
Hình 1.16. Hình ảnh sinh thiết khối u phổi dưới hướng dẫn của CT 22
Hình 1.17. Hình ảnh mô bệnh học ung thư phổi 24
Hình 2.1. Sơ đồ dự kiến các phương pháp cắt phổi trước mổ 45
Hình 2.2. Tư thế bệnh nhân và đường mở ngực qua khe sườn 5-6 46
Hình 2.3. Kỹ thuật phẫu tích mạch máu và phế quản cắt thùy phổi 48
Hình 2.4. Khối u phổi giai đoạn T1 và các hạch 10, 11, 12 được nạo vét 49
Hình 2.5. Khối u phổi giai đoạn T2 các hạch trung thất được nạo vét 51
Hình 2.6. Bệnh phẩm được sắp xếp kiểm tra trước khi làm giải phẫu bệnh .. 52
Nguồn: https://luanvanyhoc.com