Nghiên cứu tác nhân, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phổi ở trẻ em nhiễm HIV

Nghiên cứu tác nhân, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phổi ở trẻ em nhiễm HIV

Luận án Nghiên cứu tác nhân, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phổi ở trẻ em nhiễm HIV.Viêm phổi là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi ở các nước đang phát trien, đặc biệt dịch HIV đã làm tăng tần suất, mức độ nặng và tử vong ở trẻ em bị viêm phổi [1],[2]. Theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới, mỗi năm thế giới có khoảng 4 triệu trẻ em chết vì viêm phổi, hầu hết là ở các nước đang phát trien tại khu vực miền nam sa mạc Sahara [3]. Thời kỳ trước khi có điều trị ARV, ở trẻ HIV viêm phổi do vi khuấn khá thường gặp, nhờ áp dụng điều trị ARV, tỷ lệ viêm phổi ở trẻ HIV giảm xuống còn tương tự như trẻ không nhiễm HIV [4]. Tuy nhiên, trẻ em nhiễm HIV có nguy cơ tử vong vì bệnh viêm phổi cao gấp 40 lần các em khác [5]. Khoảng 2 triệu TE dưới 5 tuổi tử vong vì viêm phổi mỗi năm ở những nước có tỷ lệ mắc HIV cao và khoảng 50% trẻ em nhập viện vì viêm phổi ở Nam Phi bị nhiễm HIV [2].

Trẻ mắc bệnh phổi mãn tính dễ có nhiều đợt viêm phổi cấp tính, tỷ lệ mắc bệnh viêm đường hô hấp dưới cấp tính ở trẻ nhiễm HIV kèm theo viêm phổi kẽ mạn tính cao hơn ở trẻ không nhiễm HIV tới 10 lần [6]. Tỷ lệ tử vong do viêm phổi trên trẻ HIV ở bệnh viện là 7% so với 1,5% ở trẻ không nhiễm HIV; chỉ có 54% trẻ viêm phổi/HIV đáp ứng tốt với điều trị so với 80% ở trẻ không nhiễm HIV [7]. Ở Châu Phi trẻ HIV nhập viện vì viêm phổi nặng chiếm 55-65%, tỷ lệ tử vong tới 20-34% – cao gấp 3-6 lần so với trẻ không nhiễm HIV [8]. Nhiễm khuấn gặp ở tất cả các hệ cơ quan, tuy nhiên viêm phổi là phổ biến nhất (67%), trong đó phế cầu và tụ cầu vàng là vi khuấn gram dương hay gặp nhất và K. pneumonía là vi khuấn gram âm hay gặp nhất [9]. Nghiên cứu tại Thái Lan cho thấy trong số bệnh nhân HIV/AIDS trẻ em vào viện thì 69% có viêm phổi, 22% là viêm phổi tái diễn [10]. Tại Việt Nam ở Bệnh viện Nhi Đồng 1, bệnh nhân HIV/AIDS nhập viện vì viêm phổi gặp 73% [11]; tại bệnh viện Nhi đồng 2, viêm phổi/HIV/AIDS gặp 70,9% [12], tại Bệnh viện Nhi Trung ương hầu hết trẻ HIV/AIDS nhập viện điều trị vì nhiễm trùng cơ hội nặng, trong đó 70% là viêm phoi và tử vong tới 15% [13]. Hiện nay, phần lớn trẻ nhiễm HIV ở nước ta sống tại cộng đồng và ở trại trẻ mồ côi, đa số trẻ đến khám và theo dõi tại cơ sở y tế vì các bệnh nhiễm trùng cơ hội mà hay gặp nhất là viêm phổi [14]. Việc xác định được nguyên nhân gây viêm phoi góp phần rất quan trọng trong điều trị, phòng bệnh – đặc biệt đối với trẻ HIV/AIDS. Nhưng thực trạng ở hầu hết các cơ sở y tế – ngay cả ở các bệnh viện tuyến trung ương còn có nhiều khó khăn về máy móc trang thiết bị cũng như chi phí xét nghiệm còn cao, các nghiên cứu về nguyên nhân và điều trị viêm phổi /HIV còn ít và chưa đầy đủ nên việc chấn đoán nguyên nhân viêm phOi/HIV gặp nhiều khó khăn, chủ yếu dựa vào triệu chứng lâm sàng, dấu hiệu X-quang. Do đó việc nghiên cứu nguyên nhân và kết quả điều trị viêm phổi/HIV ở trẻ em là rất cần thiết. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu tác nhân, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phổi ở trẻ em nhiễm HIV” nhằm các mục tiêu sau:

1. Xác định tác nhân gây viêm phổi ở trẻ HIV/AIDS tại bệnh viện Nhi Trung ương.
2. Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X-quang phổi và mức độ suy giảm miễn dịch theo căn nguyên thường gặp.
3. Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến tử vong do viêm phổi ở trẻ HIV/AIDS.

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Văn Lâm, Phạm Nhật An, Nguyễn Thanh Liêm, Ngô Thu Tuyển (2012). Căn nguyên gây viêm phổi trên trẻ nhiễm HIV điều trị nội trú tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2010 – 2011. Nghiên cứu y học, phụ chương 80 số 3A, 131-136.
2. Nguyễn Văn Lâm, Phạm Nhật An (2013). Nghiên cứu viêm phổi do Pneumocystis Jiroveci trên bệnh nhi HIV/AIDS tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Y học Việt Nam, tháng 10 – số 2, 108-112.
3. Nguyễn Văn Lâm, Phạm Nhật An (2015). Nghiên cứu căn nguyên, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi do vi rút ở trẻ em nhiễm HIV tại bệnh viện Nhi Trung ương. Truyền nhiễm Việt Nam, số 2 (10), 68-72.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kaul D. (2011). Opportunistic infections in HIV infected children. Indian JPediatr, 78(4), 471-472.
2. Zar HJ (2004). Pneumonia in HIV-infected and -uninfected children in developing countries: epidemiology, clinical features, and management. Curr Opin Pulm Med, 10(3), 176-182.
3. WHO (2007). Guidelines for Treatment of Pneumonia infected children under one revision, 29.
4. Nesheim S. R., Kapogiannis B. G., Soe M. M., et al. (2007). Trends in opportunistic infections in the pre- and post-highly active antiretroviral therapy eras among HIV-infected children in the Perinatal AIDS Collaborative Transmission Study, 1986-2004. Pediatrics, 120(1), 100-109.
5. Centers for Disease Control and Prevention. Guidelines for preventing
opportunistic infections among HIV-infected persons – 2002
recommendations of the U.S. Public Health Service and the Infectious Diseases Society of America. Morbidity and Mortality Weekly Report, 14, 1-46.
6. Gray, D. and H. J. Zar (2009). Management of community-acquired pneumonia in HIV-infected children. Expert Rev Anti Infect Ther 7(4), 437-451.
7. Gray, D. M. and H. J. Zar (2010). Community-acquired pneumonia in HIV-infected children: a global perspective. Curr Opin Pulm Med 16(3), 208-216.
8. Zar HJ, Hanslo D, Apolles P, Tannenbaum E, at al (2001). Aetiology and outcome of pneumonia in HIV-infected children admitted to hospital in South Africa. Acta Paediatrica, 90(2), 119-125.
9. Jaspan, H. B., L. C. Huang, et al. (2008). Bacterial disease and antimicrobial susceptibility patterns in HIV-infected, hospitalized children: a retrospective cohort study. PLoS One, 3(9), e3260.
10. Chokepphaibulkit K, et al. (1999), Pneumocystis carinii severe pneumonia among HIV infected children in Thailand: the effect of a primary prophylaxis strategy. Pediatr Infect Dis J, 18, 147-152.
11. Trương Hữu Khanh (2003). Quản lý điều trị chăm sóc trẻ nhiễm HIV ở bệnh viện nhi đồng 1”, Tài liệu hội thảo hướng dẫn điều trị nhiễm trùng cơ hội ở bệnh nhân HIV/AIDS.
12. Trần Thị Việt, Võ Công Đồng, Nguyễn Thanh Giảng (2005), Nhiễm HIV/AIDS tại Bệnh viện Nhi Đồng II chẩn đoán và điều trị, Tạp chí Nghiên cứu Y học, tập 38(5), 276-279.
13. Phạm Thị Vân Hạnh (2004). Nghiên cứu một số yếu tố dịch tễ biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm ở trẻ em nhiễm HIV/AIDS tại Bệnh viện Nhi Trung ương và Bệnh viện trẻ em Hải Phòng, Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
14. Đỗ Thiện Hải, Phạm Nhật An, Trần Văn Toản (2012). Nhiễm trùng cơ hội trên trẻ nhiễm HIV/AIDS điều trị tại Bệnh viện nhi trung ương. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 80(3A), 199-203.
15. HIV/AIDS – Online Q&A (2013). from http://www.who.int/features/qa/71/en/index.html.
16. UNAIDS (2012). World AIDS Day Report, from http://www. unaids. org/en/media/unaids/contentassets/documents/epidemiology/2012/gr20 12/jc2434 worldaidsday results en.pdf.
17. World Health Organization (2007). AIDS image of the epidemic.
18. Antiretroviral therapy for HIV infection in aldults and aldolescents. Recommendations for a public health approach (2010), 15.
19. Cục Phòng chống HIV/AIDS (2014). Báo cáo tổng kết công tác phòng, chống HIV/AIDS năm 2014.
20. Nguyễn Thanh Long (2013). HIV/AIDS tại Việt Nam ướn tính và dự báo giai đoạn 2011-2013. Bộ Y tế. Cục phòng chống, chống HIV/AIDS. Nhà xuất bản y học Hà Nội.
21. Bộ Y tế (2013). Quyết định về việc phê duyệt tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn quốc gia chăm sóc, điều trị và hỗ trợ phụ nữ có thai nhiễm HIV, trẻ phơi nhiễm và bị nhiễm HIV” Số: 872/QĐ-BYT.
22. Bộ y tế. Cục phòng chống HIV/AIDS (2014) http://www.vaac.gov.vn/ Desktop.aspx/Noi-dung/Thong-bao/Cap nhat tinh hinh dieu tri HIVAIDS tren toan quoc den thang 062014.
23. Bộ y tế. Cục phòng chống HIV/AIDS (2008). Chương trình phòng chống HIV/AIDS tại việt Nam. Nhà xuất bản y học Hà Nội.
24. Phạm Song (2006), HIV/AIDS, tổng hợp, cập nhật và hiện đại. Nhà xuất bản Y học.
25. Phạm Thị Thu Anh và Trần Thị Chính (1995), Những biến đổi miễn dịch ở cơ the nhiễm HIV, bệnh nhân AIDS và các phương pháp phát hiện”, Nhiễm HIV/AIDS – Y học cơ sở, lâm sàng và phòng chống, Nhà xuất bản Y học.
26. Bộ Y tế (2013). Quyết định về việc ban hành Hướng dẫn quốc gia về xét nghiệm huyết thanh học HIV. Quyết định số 1098/QĐ-BYT.
27. Bộ Y tế (2009). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Số 3003/QĐ-BYT, Nhà xuất bản y học Hà Nội.
28. Bộ Y tế (2012). Xét nghiệm đếm tế bào T-CD4 trong điều trị HIV/AIDS.
29. WHO (2008). Scaling up antiretroviral therapy in resource-limited settings: treatment guidelines for a public health approach, World Health Organization.
30. Trương Thị Xuân Liên (2009). Nguyên lý và phương pháp xét nghiệm HIV. Hướng dẫn quốc gia về xét nghiệm HIV, Bộ Y tế, 14-37.
31. Bộ Y tế (2011). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Số 4139/QĐ-BYT, Hà Nội.
32. Bộ Y tế. Cục phòng chống HIV/AIDS (2011). Điều trị và chăm sóc cơ bản cho trẻ em nhiễm HIV/AIDS. Hà Nội.
33. Steenhoff, A. P., J. S. Josephs, et al. (2011). Incidence of and risk factors for community acquired pneumonia in US HIV-infected children, 2000-2005. AIDS, 25(5), 717-720.
34. Rudan I., Boschi-Pinto C., Biloglav Z., et al (2008). Epidemiology and etiology of childhood pneumonia. Bull World Health Organ, 86(5). 408-416.
35. Ngô Thị Tuyết Lan (2009). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh viêm phế quản phổi do vi khuẩn gram âm ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi, Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
36. McNally L. M., Jeena P. M., Gajee K., et al. (2007). Effect of age, polymicrobial disease, and maternal HIV status on treatment response and cause of severe pneumonia in South African children: a prospective descriptive study. Lancet, 369(9571), 1440-1451.
37. Steenhoff A.P, Josephs J.S, Rutstein R.M et al (2011). Incidence of and risk factors for community acquired pneumonia in US HIV-infected children, 2000-2005. AIDS, 13, 25(5), 717-720.
38. Alarcon J. O., Freimanis-Hance L., Krauss M., et al. (2011). Opportunistic and other infections in HIV-infected children in Latin America compared to a similar cohort in the United States. AIDS Res Hum Retroviruses, 28(3), 282-288.
39. Dankner W. M., Lindsey J. C. and Levin M. J. (2001). Correlates of opportunistic infections in children infected with the human immunodeficiency virus managed before highly active antiretroviral therapy. Pediatr Infect Dis J, 20(1), 40-48.
40. Lê Mạnh Hùng, Nguyễn Trần Chính, Nguyễn Hữu Chí, và cộng sự (2007). Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci trên bệnh nhân HIV/AIDS tại bệnh viện bệnh nhiệt đới. Tạp chí nghiên cứu y học, Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 11(2).
41. Bộ Y tế (2009). Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh lao. Quyết định số 979/QĐ-BYT.
42. CDC (2007). Trends in tuberculosis incidence-United States, 2006″. MMWR Morb Mortal Wkly Rep, 56(11), 245-250.
43. World Health Organization (2013). WHO Global tuberculosis report 2012 from http://www.who.int/tb/publications/global report/en/.
44. Griffith D. E., Aksamit T., Brown-Elliott B. A., et al. (2007). An official ATS/IDSA statement: diagnosis, treatment, and prevention of nontuberculous mycobacterial diseases. Am J Respir Crit Care Med, 175(4), 367-416.
45. Park C.K, Kwon Y.S (2014). Respiratory Review of 2014: Tuberculosis and Nontuberculous Mycobacterial Pulmonary Disease. Tuberculosis and Respiratory Diseases, 77(4), 161-166.
46. Berman, D. M., D. Mafut, et al. (2007). Risk factors for the development of bronchiectasis in HIV-infected children. Pediatr Pulmonol, 42(10), 871-875.
47. Sarah S.Long (2008). Principles and Practice of Pediatric infectious Diseases. 245-257.
48. Bài giảng Nhi khoa (2009), Trường Đại học y Hà nội – Bộ môn Nhi, Nhà xuất bản y học Hà Nội, 1, 367-430.
Mark W. Kline (2008). Principles and Practice of Pediatric infectious Diseases, 661-667.
50. Bài giảng chẩn đoán hình ảnh (2007). Trường Đại học y Hà Nội – Bộ môn chấn đoán hình ảnh, Nhà xuất bản y học Hà nội, 186-223.
51. Lê Huy Chính (2005). Cẩm nang vi sinh vật Y học. Nhà xuất bản Y học.
52. Phạm Hùng Vân (2006). Kĩ thuật xét nghiệm vi sinh lâm sàng. Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
53. Randall T. Hayden (2009). Diagnostic microbiology of the immunocompromised host. Washington, D.C.: ASM Press. 8, 478.
54. Connie R. Mahon, et al. (2007). Textbook of diagnostic microbiology. 3rd ed. St. Louis, Mo. Saunders Elsevier, 19, 1211.
55. Paul G. Engelkirk and Janet L. Duben-Engelkirk (2008). Laboratory diagnosis of infectious diseases: essentials of diagnostic microbiology. Baltimore: Wolters Kluwer Health/Lippincott Williams & Wilkins. 16, 754.
56. Phạm Hùng Vân (2009). PCR và Realtime PCR- Các vấn đề cơ bản và áp dụng thường gặp. Nhà xuất bản Y học, TP Hồ Chí Minh.
57. Washington C. Winn and Elmer W. Koneman (2006). Koneman’s color atlas and textbook of diagnostic microbiology. Philadelphia: Lippincott Williams & Wilkins. 31, 1535, 30.
58. E. O. Caul and Great Britain. (1992). Immunofluorescence: antigen detection techniques in diagnostic microbiology. Public Health Laboratory Service, London, 198.
59. E. Leibovitz, et al. (1995). Polymerase chain reaction is more sensitive than standard cytologic stains in detecting Pneumocystis carinii in bronchoalveolar lavages from human immunodeficiency virus type 1- infected infants and children with pneumonia. Pediatr Infect Dis J. 14(8), 714-716.
L. Huang, et al. (2006). An Official ATS Workshop Summary: Recent advances and future directions in pneumocystis pneumonia (PJP). Proc Am Thorac Soc, 3(8), 655-664.
61. WHO (2013). Pneumonia. Guidelines for the management of common childhood illnesses: 76-90.
62. Bộ Y tế (2014). Quyết định Ban hành hướng dẫn xử trí Viêm phổi cộng đồng ở trẻ em.
63. M.S Saag (1997). Clinical spectrum of human immunodeficiency virus, in James Curran, Max Essex, and Vincent T. Devita, Editors, AIDS: Etiology, Diagnosis, Treatment and Prevention Lippincott Williams & Wilkins, 203-213.
64. Gona P., Van Dyke R. B., Williams P. L., et al. (2006). Incidence of opportunistic and other infections in HIV-infected children in the HAART era. JAMA, 296(3), 292-300.
65. Ramos A. N., Jr., Matida L. H., Hearst N., et al. (2011). Opportunistic illnesses in Brazilian children with AIDS: results from two national cohort studies, 1983-2007. AIDS Res Ther, 8, 23.
66. Shah S. R., Tullu M. S. and Kamat J. R. (2005). Clinical profile of pediatric HIV infection from India. Arch Med Res, 36(1), 24-31.
67. Chaimay B, Woradet S, Chantutanon S, et al (2013). Mortality among HIV/AIDS patients coinfected with Mycobacterium tuberculosis in southern Thailand. Southeast Asian J Trop Med Public Health 2013 Jul 4; 44(4), 641-648.
68. Desakorn V, Karmacharya BM, Thanachartwet V, et al (2011). Effectiveness of fixed-dose combination stavudine, lamivudin and nevirapin (GPO-VIR) for treatment of naïve HIV patients in Thailand: a 3-year follow-up. Southeast Asian J Trop Med Public Health 2011 Nov; 42(6), 1414-1422.
69. Louie J. K., Chi N. H., Thao le T. T., et al. (2004). Opportunistic infections in hospitalized HIV-infected adults in Ho Chi Minh City, Vietnam: a cross-sectional study. Int JSTD AIDS, 15(11), 758-761.
70. Trần Kim Quang (2002), Khảo sát các bệnh nhiễm trùng cơ hội trên bệnh nhân HIV/AIDS tại Bệnh viện đa khoa Tiền Giang từ năm 1997 – 2002, from http://www.ykhoa.net/congtacvien/bvtiengiang/nhiemtrung.htm.
71. Nguyễn Văn Lâm, Phạm Nhật An (2013). Nghiên cứu viêm phổi do Pneumocytis Jiroveci trên Bệnh nhi HIV/AIDS tại bệnh viện Nhi Trung ương, Tạp chí Y học Việt Nam, 2, 108 – 112.
72. Falade, A. G. and A. I. Ayede (2011). Epidemiology, aetiology and management of childhood acute community-acquired pneumonia in developing countries–a review. Afr J Med Med Sci 40(4): 293-308.
73. O’Callaghan-Gordo, C., Q. Bassat, et al. (2011). Etiology and epidemiology of viral pneumonia among hospitalized children in rural Mozambique: a malaria endemic area with high prevalence of human immunodeficiency virus. Pediatr Infect Dis J, 30(1), 39-44.
74. Zampoli, M., B. Morrow, et al. (2011). Prevalence and outcome of cytomegalovirus-associated pneumonia in relation to human immunodeficiency virus infection. Pediatr Infect Dis J, 30(5), 413-417.
75. Webb C., M. Ngama, et al (2012). Treatment failure among Kenyan children with severe pneumonia – a corhot study. Pediatr Infect Dis J 31(9), 152-157.
76. Chokepphaibulkit K, Kariminia A, Oberdorfer P et al (2014). Characterizing HIV manifestations and treatment outcomes of perinatally infected adolescents in Asia. PediatrInfectDis J, 33(3), 291-294.
77. WHO (2010). Diagnosis of HIV infection in infants and children.
78. Nguyễn Công Khanh, Lê Nam Trà (2010). Thực hành cấp cứu nhi khoa. Nhà xuất bản y học Hà Nội, 522-529.
79. Trần Quỵ (2002). Suy hô hấp cấp tính ở trẻ em. Tài liệu tập huấn chuyên ngành Nhi khoa, Hà Nội, 251 – 269.
80. Nguyễn Tiến Dũng (1995). Một số đặc điểm lâm sàng và sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ nhỏ dưới 1 tuổi. Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
81. Graham, S. M., L. Mankhambo, et al. (2011). Impact of human immunodeficiency virus infection on the etiology and outcome of severe pneumonia in Malawian children. Pediatr Infect Dis J, 30(1), 33-38.
82. Spira R., Lepage P., Msellati P., et al (1999). Natural history of human immunodeficiency virus type 1 infection in children: a five year prospective study in Rwanda. J. Pediatr, 104(5), 56.
83. Nguyễn Thanh Long, Bùi Đức Dương, Lê Thị Hường và CS (2013). Đánh giá đáp ứng lâm sàng và miễn dịch ở bệnh nhân HIV/AIDS trẻ em điều trị bằng thuốc ARV tại Việt Nam. Tạp chí y học thực hành, 889 – 890, 255 – 261.
84. Ngô Thị Tuyết Lan (2009). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh viêm phế quản phổi do vi khuẩn gram âm ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi, Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
85. Nguyễn Văn Thường (2008). Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị suy hô hấp cấp do viêm phổi ở trẻ em tại tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
86. Bùi Văn Chân (2005). Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng trong viêm phổi trẻ em dưới 5 tuổi tại tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
87. Đỗ Thị Thanh Xuân (2000). Đặc điểm lâm sàng và điều trị bệnh viêm phổi do vi khuẩn kháng kháng sinh ở trẻ em. Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
88. Đào Minh Tuấn (2002). Viêm phế quản tái nhiễm ở trẻ em: nghiên cứu
đặc điểm lâm sàng và một số nguyên nhân qua nội soi phế quản. Luận
án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
89. Nguyễn Tiến Lâm (2011). Nhận xét về căn nguyên gây nhiễm trùng đường hô hấp trên 50 bệnh nhân AIDS được nội soi phế quản tại bệnh viện nhiệt đới trung ương năm 2011, Bộ Y tế, Yhọc thực hành, 781-2011
90. Marco Zampoli, et al (2011). Prevalence and Outcome of
Cytomegalovirus-associated Pneumonia in Relation to Human Immunodeficiency Virus Infection, Pediatr Infect Dis J, 30, 413-417
91. Kibiki GS, Beckers P, Mulder B et al (2007). Aetiology and
presentation of HIV/AIDS-associated pulmonary infections in patients preventing for bronchoscopy at a referral hospital in northern Tanzania. East AfrMed J, 84(9), 420-428.
92. Zar HJ, Hanslo D, Apolles P, Tannenbaum E, at all (2001). Aetiology and outcome of pneumonia in HIV-infected children admitted to hospital in South Africa. Acta Paediatrica, 90(2), 119 – 125.
93. Rongkavilit C., Rodriguez Z. M., Gomez-Marin O., et al. (2000). Gram-negative bacillary bacteremia in human immunodeficiency virus type 1-infected children. Pediatr Infect Dis J, 19(2), 122-128.
94. Mao C., Harper M., McIntosh K., et al. (1996). Invasive pneumococcal infections in human immunodeficiency virus-infected children. J Infect Dis, 173(4), 870-876.
95. Dankner W. M., Lindsey J. C. and Levin M. J. (2001). Correlates of opportunistic infections in children infected with the human immunodeficiency virus managed before highly active antiretroviral therapy. Pediatr Infect Dis J, 20(1), 40-48.
96. Nachman S., Gona P., Dankner W., et al. (2005). The rate of serious bacterial infections among HIV-infected children with immune reconstitution who have discontinued opportunistic infection prophylaxis. Pediatrics, 115(4), e488-494.
97. Madhi S. A., Petersen K., Khoosal M., et al. (2002). Reduced effectiveness of Haemophilus influenzae type b conjugate vaccine in children with a high prevalence of human immunodeficiency virus type 1 infection. Pediatr Infect Dis J, 21(4), 315-321.
98. Marais B. J., Gie R. P., Schaaf H. S., et al. (2006). The spectrum of disease in children treated for tuberculosis in a highly endemic area. Int J Tuberc Lung Dis, 10(7), 732-738.
99. Zar HJ (2004). Pneumonia in HIV-infected and -uninfected children in developing countries: epidemiology, clinical features, and management. Curr Opin Pulm Med, 10(3), 176-182.
100. C. M. Perez-Velez and B. J. Marais (2012). Tuberculosis in children. N Engl J Med. 367(4), 348-361.
101. Morris A., Lundgren J. D., Masur H., et al. (2004). Current epidemiology of Pneumocystis pneumonia. Emerg Infect Dis, 10(10), 1713-1720.
102. Phạm Nhật An, Nguyễn Phương Thảo, Đặng Thị Thu Hằng (2013). Đặc điếm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của nhiễm nấm Penicillium Marneffei trên bệnh nhân HIV/AIDS từ 2007-2012 tại khoa Truyền nhiễm Bệnh viện Nhi Trung ương. Tạp chí y học Việt nam tập 411(2), 102-107.
103. Đào Minh Tuấn, Lê Thị Hoa và cộng sự (2012). Nghiên cứu căn nguyên và mức độ kháng kháng sinh của vi khuấn gây viêm phổi trẻ em từ 1 tháng đến 5 tuổi. Tạp chí Y học Việt Nam, 397, 216-221.
104. Nguyễn Thị Ngọc Trâm, Đào Minh Tuấn và cộng sự (2010). Nghiên cứu một số đặc điếm dịch tễ và lâm sàng ở bệnh nhi viêm phế quản phổi do adenovirus tại bệnh viện Nhi Trung ương. Tạp chí Nhi khoa, Tập 3, số 3&4, 117 – 121.
105. McIntosh, K. (2002), Community-acquired pneumonia in children. N
Engl JMed. 346, 429-437.
106. Nguyễn Văn Kính, Nguyễn Tiến Lâm, Nguyễn Tuấn Anh (2013). Căn nguyên, lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi do vi khuấn ở bệnh nhân HIV/AIDS điều trị tại bệnh viện bệnh nhiệt đới Trung ương. Tạp chí
Truyền nhiễm Việt Nam, 2, 48 – 51.
107. Kumar, A., S. Upadhyay, et al. (2007). Clinical Presentation, treatment outcome and survival among the HIV infected children with culture confirmed tuberculosis. Curr HIV Res, 5(5), 499-504.
108. Fatti, G. L., Zar, H. J., and Swingier, G. H. (2006), Clinical indicators of Pneumocystis jiroveci pneumonia (PJP) in South African children infected with the human immunodeficiency virus. Int J Infect Dis,10, 282-285.
109. Nadagir, S. D., A. Kaleem Bahadur, et al. (2011). Prevalence of Mycoplasma pneumoniae among HIV infected children. Indian J Pediatr, 78(4), 430-434.
110. Pitcher, R. D. and H. J. Zar (2008). Radiographic features of paediatric pneumocystis pneumonia – a historical perspective. Clin Radiol, 63(6), 666-672.
111. Pitcher, R. D., R. Daya, et al. (2011). Chest radiographic presenting features and radiographic progression of pneumocystis pneumonia in South African children. Pediatr Pulmonol, 46(10), 1015-1022.
112. CDC (2009), Guidelines for the prevention and treatment of opportunistic infections in HIV-infected adults and adolescents. Recommendations from the CDC, the National Institutes of Health, and the HIV Medicine Association of the Infectious Diseases Society of America, MMWR, 58(4).
113. Liu, Y. C., X. H. Li, et al. (2007). Study on the association of clinical characteristic, CD4+ and level of HIV viral load among 690 initial HIV- infection. Zhonghua Liu Xing BingXue Za Zhi, 28(10), 1026-1029.
114. WHO (2014). Adolescent Health. http://www.who.int/hiv/pub/guidelines/ adolescents/en/. Accessed on October 24,.
115. Beaudrap, P. D., C. Boulle, et al. (2013). Morbidity after antiretroviral therapy initiation in HIV-1-infected children in West Africa: temporal trends and relation to CD4 count. Pediatr Infect Dis J, 32(4), 354-360.
116. Nguyễn Công Khanh (2004). Lâm sàng, chẩn đoán nhiễm HIV/AIDS ở trẻ em”, Tài liệu tập huấn tăng cường điều trị, chăm sóc và tư vấn trẻ nhiễm HIV/AIDS, Bộ Y tế, Bệnh viện Nhi Trung Ương.
117. Kitchin, O. P., R. Masekela, et al. (2012). Outcome of human immunodeficiency virus-exposed and -infected children admitted to a pediatric intensive care unit for respiratory failure. Pediatr Crit Care Med, 13(5), 516-519.
118. Preidis, G. A., E. D. McCollum, et al. (2011). Pneumonia and malnutrition are highly predictive of mortality among African children hospitalized with human immunodeficiency virus infection or exposure in the era of antiretroviral therapy. J Pediatr, 159(3), 484-489.
119. Brady, M. T., J. M. Oleske, et al. (2010). Declines in mortality rates and changes in causes of death in HIV-1-infected children during the HAART era. JAcquir Immune Defic Syndr, 53(1), 86-94.
120. Vũ Thiên Ân (2013). Mô tả các trường hợp đồng nhiễm HIV/Lao tại phòng khám OPC bệnh viện Nhi đồng 2 trong giai đoạn 2010 – 2013. Tạp chíy học thực hành, 889 – 890, 335 – 338.
121. Morrow, B. M., N. Y. Hsaio, et al. (2010). Pneumocystis pneumonia in South African children with and without human immunodeficiency virus infection in the era of highly active antiretroviral therapy. Pediatr Infect Dis J, 29(6), 535-539.
122. Punpanich, W., M. Groome, et al. (2011). Systematic review on the etiology and antibiotic treatment of pneumonia in human immunodeficiency virus-infected children. Pediatr Infect Dis J, 30(10), e192-202.
MụC LụC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Tình hình nhiễm HIV/AIDS trên thế giới và Việt Nam 3
1.1.1. Một số nét chính về hình ảnh đại dịch HIV/AIDS trên thế giới 3
1.1.2. Tình hình nhiễm HIV/AIDS ở Việt Nam 4
1.2. Cấu trúc, sự xâm nhập và nhân lên của HIV 5
1.2.1. Cấu trúc của HIV 5
1.2.2. Sự xâm nhập vào tế bào và nhân lên của HIV trong cơ the người .. 6
1.3. Những thay đổi miễn dịch của cơ thể khi nhiễm HIV/AIDS 8
HIV chủ yếu tác động lên các đáp ứng miễn dịch tế bào 8
1.3.1. Quá trình vi rút tấn công hệ miễn dịch 8
1.3.2. Quá trình phản ứng của hệ miễn dịch cơ thể khi nhiễm HIV 9
1.3.3. Những thay đổi miễn dịch khi AIDS xuất hiện 10
1.4. Các xét nghiệm chẩn đoán HIV 11
1.4.1. Các phương pháp xét nghiệm phát hiện HIV 11
1.4.2. Xét nghiệm đánh giá tình trạng miễn dịch 14
1.4.3. Định lượng RNA – HIV trong huyết tương 16
1.5. Chẩn đoán, phân loại giai đoạn lâm sàng và miễn dịch ở trẻ nhiễm
HIV/AIDS 17
1.5.1. Chẩn đoán nhiễm HIV ở trẻ em 17
1.5.2. Phân loại giai đoạn nhiễm HIV 18
1.6. Căn nguyên viêm phổi ở trẻ HIV/AIDS 21
1.7. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi ở trẻ HIV/AIDS . 24
1.7.1. Biểu hiện các triệu chứng lâm sàng 24
1.7.2. Triệu chứng cận lâm sàng 25
1.7.3. Xét nghiệm vi khuẩn, vi rút, lao, nấm và PJP 26
1.8. Chẩn đoán và điều trị viêm phổi ở trẻ HIV/AIDS 32
1.8.1. Chẩn đoán xác định viêm phổi 32
1.8.2. Chẩn đoán phân biệt 33
1.8.3. Chẩn đoán nguyên nhân 33
1.8.4. Điều trị viêm phổi ở trẻ HIV/AIDS 33
1.9. Một số yếu tố liên quan đến tử vong viêm phổi ở trẻ HIV/AIDS 38
1.9.1. Tuổi 38
1.9.2. Tình trạng suy dinh dưỡng 38
1.9.3. Tình trạng suy hô hấp 38
1.9.4. Tình trạng sử dụng kháng sinh 39
1.9.5. Tình trạng suy giảm miễn dịch, tải lượng HIV và NTCH 39
1.10. Các nghiên cứu gần đây về viêm phổi và NTCH ở trẻ HIV/AIDS…. 40
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
2.1. Đối tượng nghiên cứu 42
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 42
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 43
2.2. Địa điểm nghiên cứu 43
2.3. Phương pháp nghiên cứu 43
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 43
2.3.2. Phương pháp chọn mẫu 43
2.4. Nội dung nghiên cứu 44
2.4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 44
2.4.2. Các biến số lâm sàng 45
2.4.3. Các biến số cận lâm sàng 48
2.4.4. Đánh giá kết quả điều trị 53
2.4.5. Xử lý số liệu 56
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 58
3.1. Một số đặc điếm chung của nhóm nghiên cứu 58
3.1.1. Tuổi và giới 58
3.1.2. Theo địa dư 59
3.1.3. Tỷ lệ được điều trị bằng thuốc kháng vi rút HIV (ARV) và điều trị
dự phòng nhiễm trùng cơ hội bằng Cotrimoxazol (CMX) trước nhập viện 60
3.1.4. Triệu chứng lâm sàng khi vào viện 61
3.1.5. Một số biếu hiện cận lâm sàng khi vào viện 62
3.2. Tác nhân viêm phổi 66
3.3. Đặc điếm lâm sàng và miễn dịch theo tác nhân viêm phổi 74
3.3.1. Đặc điếm lâm sàng theo số tác nhân viêm phổi 74
3.3.2. Đặc điếm suy giảm miễn dịch 78
3.3.3. Đặc điếm tải lượng HIV 81
3.4. Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị 82
Chương 4: BÀN LUẬN 89
4.1. Một số đặc điếm chung của đối tượng nghiên cứu 89
4.1.1. Tuổi bệnh nhi 89
4.1.2. Giới 89
4.1.3. Địa dư 90
4.1.4. Điều trị bằng thuốc kháng vi rút HIV (ARV) và điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội bằng Cotrimoxazol (CMX) trước khi đến viện. 91
4.1.5. Thời gian mắc bệnh và các biếu hiện lâm sàng khi vào viện 91
4.2. Căn nguyên 92
4.3. Một số đặc điếm lâm sàng, cận lâm sàng và miễn dịch theo căn nguyên viêm phổi/HIV 97
4.3.1. Lâm sàng theo căn nguyên 97
4.3.2. Hình ảnh XQ phổi theo căn nguyên 100
4.3.3. Đặc điểm SGMD và tải lượng vi rút HIV theo căn nguyên 102
4.4. Các yếu tố liên quan đến tử vong do viêm phổi ở trẻ HIV/AIDS 106
4.4.1. Kết quả điều trị 106
4.4.2. Ngày điều trị trung bình 106
4.4.3. Tình hình sử dụng kháng sinh của đối tượng nghiên cứu 106
4.4.4. Liên quan giữa tình trạng SDD với tỉ lệ tử vong 107
4.4.5. Liên quan giữa tình trạng suy hô hấp và SpO2 khi vào viện với kết
quả điều trị 107
4.4.6. Liên quan giữa suy giảm miễn dịch với tỉ lệ tử vong 108
4.4.7. Liên quan giữa tải lượng HIV với tỉ lệ tử vong 108
4.4.8. Liên quan giữa căn nguyên với tỉ lệ tử vong 108
KẾT LUẬN 110
KIẾN NGHỊ 112
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHụ LụC

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment