Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt lách điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở trẻ em

Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt lách điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở trẻ em

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt lách điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở trẻ em.Bệnh lý xuất huyết giảm tiểu c ầu miễn dịch (Immune Thrombocytopenic Purpura) là một trong những rối l oạn chảy máu mắc phải phổ biến nhất ở trẻ em, xẩy ra ở khoảng 5 đến 10 bệnh nhi trên 100.000 trẻ em. Bệnh gây ra bởi tình trạng tiểu c ầu trong máu ngoại vi bị phá huỷ ở hệ l iên võng nội mô do sự c ó mặt c ủa tự kháng thể kháng tiểu c ầu.1,2 Các nghiên c ứu gần đây đã c hỉ ra rằng kháng thể kháng tiểu cầu là các gl obul in miễn dịch được sinh ra tại l ách.2,3
Tuy bệnh xuất huy ế t gi ảm tiểu cầu miễn dịc h ở trẻ em có xu hướng tự thuyên gi ảm tốt hơn ở người trưởng thành, chỉ khoảng 20% chuyển thành thể mạn tính, được xác định khi tình trạng giảm tiểu c ầu kéo dài trên 6 tháng.4,5 Nhưng một số bệnh nhi thể mạn tính việ c điều trị c òn gặp nhi ều khó khăn do không đáp ứmg với c ortic oid và c ác thuố c ức chế miễn dị ch cũng như gặp c ác biến chứng do dùng thuố c kéo dài . Với c ác bệnh nhi này sẽ được chỉ định c ắt l ách để điều trị bệnh .


Cắt l ách l à phương pháp điều trị hiệu quả với c ác bệnh nhi xuất huyết gi ảm tiểu cầu miễn dị c h thể mạn tính không đáp ứng với điều trị nội khoa. Phương pháp điều trị này c ó tỷ lệ khỏi ho àn to àn b ệnh xấp xỉ 80% 2,4 vì lách l à nơi phá huỷ c ác tiểu c ầu có gắn kháng thể và l ách cũng l à nơi chính sinh kháng thể kháng tiểu c ầu.
Trước đây mổ mở c ắt l ác h c òn nhi ề u hạn c hế do sẹo mổ l ớn kém thẩm mỹ, đau nhiều sau mổ, thời gian nằm viện kéo dài cùng với các bi ến chứng l iên quan vết mổ như nhiễm trùng, chảy máu, thoát vị .
Phẫu thuật nội soi nhi ều c ổng cắt l ách l ần đầu tiên được tiến hành trên trẻ em bởi Tullman6 năm 1993, đã khắc phục được c ác nhược điểm c ủa mổ mở c ắt l ác h . Với xu thế c ủa phẫu thuật ít xâm l ấn, năm 1999, Barbaros7 l ần đầu tiên ti ế n hành thành công phẫu thuật nội soi một đường rạc h cắt lác h. Ti ế p theo đó, phẫu thuật nội soi một đường rạch cắt lác h đượ c ti ế n hành rộng rãi vì an toàn và hiệu quả về mặt gi ảm đau V à thẩm mỹ, đặc biệt với các bệnh nhi .8,9
Tại Việt Nam, nghiên cứu của Lê Trọng Quân trên bệnh nhân người l ớn mắc xuất huyết giảm tiểu c ầu miễn dị ch đã chỉ ra phẫu thuật nội soi một đường rạc h c ắt l ác h an to àn và hiệu quả c ao về mặt thẩm mỹ .10 Tuy nhiên, chưa c ó c ác nghiên cứu chứng minh an toàn và hiệu quả của phương pháp này trên c ác bệnh nhi xuất huy ết gi ảm tiểu c ầu . Tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, phương pháp phẫu thuật nội soi một đường rạch c ắt l ách sử dụng 3 trocar và dụng cụ nội soi thẳng đã được áp dụng để điều trị cho bệnh nhi mắc xuất huy ết gi ảm tiểu c ầu từ năm 2016.
Nhằm cung c ấp bằng chứng về tính hiệu quả, an to àn cũng như kỹ thuật thực hiện phương pháp phẫu thuật nội soi một đường rạch c ắt l ách để đi ều trị cho bệnh nhi mắc xuất huy ết gi ảm tiểu c ầu miễn dị c h, chúng tôi ti ến hành “Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt lách điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở trẻ em” được tiến hành với 2 mục tiêu sau:
1.    Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chỉ định phẫu thuật nội soi một đường rạch cắt lách điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn ở trẻ em tại Bệnh viện hữu nghị Việt Đức, giai đoạn 2017-2022
2.    Đánh giá kết quả phẫu thuật và một số yếu tố ảnh hưởng ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu trên.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    Bệnh lý xuất huy ết    gi ảm tiểu cầu miễn dị ch ở trẻ em    3
1.1.1.    D ịch tễ họ c    3
1.1.2.    Sinh lý bệnh của xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch    3
1.1.3.    Lâm sàng bệnh lý xuất huy ết gi ảm tiểu cầu miễn dị ch ở trẻ em    5
1.1.4.    Cận lâm sàng    5
1.1.5.    Chẩn đo án p hân biệt và chẩn đo án giai    đoạn    6
1.1.6 . Đi ề u trị xuất huy ết gi ảm tiểu cầu miễn    dị ch    ở trẻ em    7
1.2.    Gi ải phẫu và chức năng sinh lý c ủa lách    10
1.2.1.    Hình thể ngo ài và kí c h thước    10
1.2.2    Các dây chằng quanh lách    10
1. 2.3. Đặc điểm gi ải phẫu cuống lách    11
1.2.4.    Lách phụ    12
1.2.5.    Chức năng sinh lý c ủa lách    13
1.2.6.    Vai trò của lách trong bệnh lý xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch… 14
1.3.    Phẫu thuật nội soi cắt lách    14
1.3.1.    Chuẩn bị bệnh nhân    14
1.3.2.    Gây mê cho bệnh nhân nhi phẫu thuật nội soi cắt lách    17
1.3.3.    Các phẫu thuật nội soi cắt lách    18
1.3.4.    Biến chứng của phẫu thuật cắt lách và các biện pháp dự phòng …. 26
1.4.    Vài nét v ề phẫu thuật nội soi một đường rạch cắt lách ở trẻ em    30
1.4.1.    Tính khả thi của phẫu thuật nội soi một đường rạch cắt lách ở trẻ xuất huy ết gi ảm tiểu cầu miễn dịch    30
1. 4.2 . Đ ộ an toàn của phẫu thuật nội soi một đường rạch cắt lách ở trẻ XHGTCMD    31
1.4.3.    Hiệu quả của phẫu thuật nội soi một đường rạch cắt l ác h đi ề u trị xuất huy ết gi ảm tiểu cầu ở trẻ em    32
1.5.    Tình hình nghiên cứu phẫu thuật nội soi một đường rạch cắt lách ở
trẻ em    34
1.5 . 1. Lược sử các nghiên cứu trên thế giới    34
1.5.2.    Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam    36
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    38
2.1.    Đối tượng nghiên cứu    38
2.1.1.     Tiêu chuẩn lựa chọ n bệnh nhân nghiên cứu    38
2.1.2.    Tiêu chuẩn loại trừ    38
2.2    . Phương pháp nghiên c ứu    38
2.2.1.    Thi ết kế nghiên cứu    38
2.2.2.    Công thức tính cỡ mẫu    38
2.2.3.     Sơ đồ nghiên cứu    40
2.2.4     . C ác bước ti ế n hành nghiên cứu    40
2.3.    Nhân lực và dụng cụ nghiên cứu    41
2.4.    Quy trình thực hiện nghiên cứu    43
2.4.1.    Quy trình chuẩn b ị trước mổ    43
2.4.2.    Quy trình phẫu thuật tại phòng mổ Nhi bệnh viện Việt Đức    44
2.4.3.    Đi ều trị và theo dõi sau phẫu thuật    48
2.4.4.    Quy trình theo dõi xa sau phẫu thuật    48
2.5 . Phương pháp thu thập số liệu và c ác tiêu chí đánh gi á    49
2.5.1.    Đ ặc điểm chung của nhóm nghiên cứu    49
2.5.2    . C ác    đặc điểm 1 âm s àng    trước mổ    50
2.5.3.    Cận    1 âm s àng trước mổ    53
2.5.4    . C ác    đặc điểm trong mổ    54
2.5.5.    Các    chỉ số thu thập sau    mổ    55
2.5.6 . Đ ánh gi á kết quả xa của phẫu thuật    57
2.6.    Xử lý số liệu    60
2.7.    Thời gian nghiên cứu    62
2.8 . Đạo đ ức nghiên cứu    62
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    63
3 .1. Đ ặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chỉ đị nh    63
3.1.1.    Đ ặc điểm lâm sàng    63
3.1.2.    Cận lâm sàng    72
3.1.3.    Các chỉ định cắt 1 ách điề u trị XHGTCMD ở bệnh nhi trong NC.. 76
3.2.     K ết quả phẫu thuật    77
3.2    . 1. Đ ặc điểm kết quả trong phẫu thuật    77
3.2.2.     Kết quả sớm sau phẫu thuật    82
3.2.3.     K ết quả theo dõi xa sau mổ    87
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    95
4.1.    Đ ặc điểm 1 âm s àng và c ận 1 âm s àng của bệnh nhân trong nghiên c ứu…. 95
4 . 1.1. Đ ặc điểm lâm sàng của BN trong nghiên cứu    95
4.1.2.     Cận lâm sàng của bệnh nhân trong nghiên cứru    100
4.1.3.    Chỉ đị nh cắt 1 ác h đi ề u trị XHGTCMD ở trẻ em    102
4.2.    K ết quả của phẫu thuật    103
4.2.1.    Quy trình ứmg dụng vào phẫu thuật    103
4.2.2.    Kết quả trong mổ    111
4.2.3.    Các yế u tố ảnh hưởng đế n kết quả phẫu thuật trong NC    116
4.2.4.    Kết quả sớm sau mổ    120
4.2.5.    Kết quả    theo dõi xa sau mổ    127
KẾT LUẬN    134
KIẾN NGHỊ    136
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ
ĐƯỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BANG
Bảng 1.1. Một số nghiên cứu phẫu thuật nội soi một đường rạch cắt 1 ách ở trẻ
em trên thế giới    36
Bảng 2.1. Đặc điểm chung của nhóm b ệnh nhân nghiên cứu    49
Bảng 2.2 .    Ti ề n sử bệnh 1 ý    50
Bảng 2.3.    C ác    đặc điểm 1 âm sàng    52
Bảng 2.4.    C ác    đặc điểm c ận 1 âm    s àng    53
Bảng 2.5.    Đ ặc    điểm trong mổ    54
Bảng 2.6 .    Phân loại bi ến chứng hậu phẫu theo C1 avien- Dindo    57
Bảng 2.7 .    Thang điểm SCAR    59
Bảng 3.1.    Liên quan tuổi bệnh nhân và thời gian mắc XHGTCMD    66
Bảng 3.2.    Tỷ 1 ệ bệnh nhân c ó tiền sử xuất huyết nặng    68
Bảng 3.3 .    Phân bố tiền sử xuất huyết nặng theo thời gian mắc XHGTCMD . 68
Bảng 3.4 .    Tỷ 1 ệ % bệnh    nhân c ó ti ề n sử bệnh    1ý    kèm theo    69
Bảng 3.5 .    Số 1ượng tiểu    c ầu trước khi    điều trị    nâng tiểu    c ầu    70
Bảng 3.6.    K ết quả siêu âm ổ b ụng    72
Bảng 3.7.    Số 1ượng tiểu    c ầu trước mổ    73
Bảng 3.8. So sánh số 1ượng tiểu cầu trước mổ theo nhóm tuổi BN và theo
thời gian mắc XHGTCMD    73
Bảng 3.9 .    So sánh sánh sự thay đổi số 1 ượng tiểu c ầu trước khi đi ều trị nâng
tiểu cầu và số 1ượng tiểu c ầu trước    mổ    74
Bảng 3.10 .    So s ánh số 1 ượng tiểu c ầu trung    bình trước đi ều trị nâng tiểu c ầu
v à số 1 ượng tiểu c ầu trước mổ    75
Bảng 3.11.    C ác c hỉ số c ô ng thức máu khác    75
Bảng 3.12. Phân bố c ác c hỉ định c ắt 1 ách đi ề u trị XHGTCMD ở b ệnh nhi
trong NC    76
Bảng 3.13. Phân nhóm chi ều dài đường rạch da trong PTNSMĐRCL    77
Bảng 3.14. Tỷ 1 ệ từng kỹ thuật của PTNSMĐRCL    77
Bảng 3.15 . Thời gian mổ và 1 ượng máu mất trong mổ    78
Bảng 3.16 .    C ác kết quả khác trong mổ    78
Bảng 3.17 .    Phân bố thời gian phẫu thuật    79
Bảng 3.18 .    So sánh thời gian phẫu thuật    theo    các    nhóm    79
Bảng 3.19 .    So s ánh thời gian mổ của 7    c a    đầu    với    thời gian mổ của c ác c a
c òn 1 ại    81
Bảng 3.20 .    So sánh lượng máu mất theo các nhóm    81
Bảng 3.21.    C ác kết quả sớm c ủa PTNSMĐRCL    82
Bảng 3.22 .    Phân bố số ngày dùng giảm đau sau mổ    83
Bảng 3.23.    Phân bố thời gian nằm viện    83
Bảng 3.24 .    Phân bố mức độ đau theo thang điểm đánh giá đau    84
Bảng 3.25. Tỷ 1 ệ bi ến c hứmg sớm sau mổ    85
B ảng 3.26. Phân 1 oại biến chứng sau mổ theo phân 1 oại cuả C1 avien – Dindo . 86
Bảng 3.27 . Số 1ượng TC tại thời điểm 24 giờ sau mổ    86
Bảng 3.28 . Tỷ 1ệ các triệu chứng 1âm sàng theo dõi tại thời điểm 6 tháng
sau mổ     87
Bảng 3.29 . So sánh tỷ 1ệ bệnh nhân có biểu hội chứng thiếu máu trước và
sau mổ    88
Bảng 3.30 . So sánh tỷ 1ệ bệnh nhân c ó biểu hiện xuất huyết dưới da trước và
sau mổ    88
Bảng 3.31. So s ánh tỷ 1 ệ bệnh nhân c ó biểu hiện hội chứng Cushing trước
và sau mổ    88
Bảng 3.32 . Phân bố điểm theo thang SCAR đánh giá sẹo mổ tại thời điểm 6
tháng sau mổ    89
Bảng 3.33. Phân bố điểm theo thang Linkert đánh gi á mức độ hài 1 òng c ủa
bố mẹ bệnh nhân với sẹo mổ tại thời điểm 6 tháng sau mổ    89Bảng 3.34 . So sánh mức độ hài lòng của bệnh nhân theo các nhóm chiều dài
đường rạch da    90
Bảng 3.35. Sự thay đổi về số l ượng TC c ác thời điểm sau mổ    91
Bảng 3.36. Tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng về số lượng TC theo phân loại của ASH .. 92
Bảng 3.37. C ác yếu tố ảnh hưởng tới đáp ứng sau phẫu thuật    92
Bảng 3.38. Mô hình hồ i quy logisti c đa bi ế n c ác yế u tố ảnh hưởng tới đáp
ứng sau phẫu thuật    93
Bảng 4 . 1:    Thời gian PTNSMĐRCL của c ác NC    111
Bảng 4.2. Thời gian nằm điều trị tại viện sau phẫu thuật của các NC    120 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ    3.1.    Phân bố    bệnh nhân theo nhóm tuổi    63
Biểu đồ    3.2.    Phân bố    bệnh nhân theo giới tính    64
Biểu đồ    3.3.    Phân bố    tuổi theo giới tí nh    64
Biểu đồ    3.4.    Phân bố    tình trạng dinh dưỡng của BN theo BMI    65
Biểu đồ    3.5.    Phân bố thời gian mắc bệnh XHGTCMD    66
Biểu đồ    3.6.    Phân nhóm thuốc đi ề u trị c ho b ệnh nhân    67
Biểu đồ 3.7.    Phân nhóm liều điều trị Corticoid của bệnh nhân XHGTCMD    67
Biểu đồ    3.8.    Phân b ố tỷ lệ bệnh nhân c ó ti ền sử xuất huy ết nặng    theo
nhóm tuổi    69
Biểu đồ    3.9 .    Tỷ lệ c ác triệu chứng l âm s àng của bệnh nhân trong NC    71
Biểu đồ    3.10 .    Tỷ l ệ bệnh nhân mắc hội chứmg Cushing theo thời gian    mắc
XHGTCMD    72
Biểu đồ 3.11. Đường c ong họ c tập theo thời gian phẫu thuật c ác c a c ủa phương pháp PTNSMĐRCL     80
Biểu đồ 3.12 . Tương quan l ượng máu mất với thời gian phẫu thuật     82
Biểu đồ 3.13. Số l ượng tiểu c ầu tại c ác thời điểm c ủa nghiên c ứu    90 
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1:    Cơ c hế miễn dị c h trong hình thành b ệnh XHGTCMD    4
Hình 1.2.    Dây chằng quanh 1 ách    10
Hình 1.3.    Phân c hia động mạc h 1 ách ở rốn 1 ác h    11
Hình 1.4.    Vị trí 1 ác h phụ thường được tì m thấy    12
Hình 1.5.    Vị trí c ác tro c ar trong PTNSNCCL    20
Hình 1.6. Đường rạc h da dưới sườn và đường rạc h da c hữ Z trong phạm
vi rốn    22
Hình 1.7.    Vị trí c ác tro c ar trong PTNSMĐRCL    22
Hình 1.8.    Cải tiến khâu treo lách vào thành bụng của Vatansev    23
Hình 1.9.    C ải ti ến khâu treo dạ dày vào thành bụng của Srikanth    23
Hình 1.10.    Kỹ thuật “tug- expose te c hni que” c ủa Misawa    24
Hình 1.11.    Vị trí các cổng của phẫu thuật nội soi có bàn tay hỗ trợ c ắt 1 ách    25
Hình 1.12.    Vị trí c ác tro c ar của phẫu thuật nội soi c ắt 1 ách c ó rô bốt hỗ trợ    26
Hình 2.1.    Sơ đồ nghiên cứu    40
Hình 2.2.    Dàn máy nội soi và các dụng cụ nội soi thẳng thông thường    42
Hình 2.3.    Đầu và tay dao LigaSure    42
Hình 2.4.    Vị trí của kíp mổ    46
Hình 2.5.    Phân 1 oại tình trạng dinh dưỡng c ủa trẻ em theo BMI    51
Hình 2.6.    Thước đánh gi á đau nhìn hình đồ ng dạng VAS    56
Hình 4.1:    Cắt 1ớp vi tính s ọ não của BN Lê Trung Nguyên B    124 

 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment