Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị tổn thương phức hợp sụn sợi tam giác cổ tay trên người trưởng thành
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị tổn thương phức hợp sụn sợi tam giác cổ tay trên người trưởng thành.Trên cơ thể người, khớp cổ tay là một cấu trúc khớp phức tạp với sự tham gia của rất nhiều thành phần: đầu dưới xương quay, đầu dưới xương trụ, các xương cổ tay; cùng với đó là các thành phần nối khớp như các dây chằng, gân cơ và phức hợp sụn sợi tam giác (Triangular Fibrocartilage Complex – TFCC). Điều đó làm nên sự đa dạng trong các động tác vận động của khớp cổ tay: gập, duỗi, xoay cổ tay, nghiêng bên quay, nghiêng bên trụ.
Các nghiên cứu đã công bố cho thấy khá rõ nét về vai trò, cấu trúc giải phẫu, sinh cơ học của khớp cổ tay và các thành phần liên quan của TFCC.1-5Theo đó, TFCC là cấu trúc nằm ở phía trụ cổ tay, giữa xương trụ và các xương cổ tay phía trụ, đóng vai trò như một tấm đệm hấp thụ và phân tán lực nén truyền theo trục dọc từ cẳng tay xuống bàn tay. Khi TFCC bị tổn thương có liên quan mật thiết đến sự mất vững của khớp quay trụ dưới và những tổn thương này chiếm 80% các nguyên nhân đau cổ tay phía trụ.6Cùng với sự tiến bộ của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh, việc chẩn đoán sớm và đánh giá các thương tổn kèm theo đã giúp ích cho các bác sĩ đưa ra phương án điều trị thích hợp. Sự phát triển các phương pháp ít xâm lấn, đặc biệt là phẫu thuật nội soi khớp nhỏ càng giúp cho việc chẩn đoán và xử trí các tổn thương đó ngày càng thuận lợi hơn.7-9
Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về các chủ đề liên quan đến TFCC. Từ những lĩnh vực của khoa học cơ bản như cấu trúc và hình thái giải phẫu, vi thể, mạch máu và thần kinh chi phối đến các nghiên cứu đánh giá hiệu quả của từng phương pháp điều trị các dạng tổn thương TFCC, lợi ích của các biến đổi kỹ thuật, biến chứng và phòng ngừa biến chứng của phẫu thuật.1’2’4’10Dù vậy vẫn đang còn có nhiều quan điểm khác nhau ở các nghiên cứu trong từng thời điểm.11-14
Ở Việt Nam, chẩn đoán và điều trị các tổn thương của TFCC bằng phẫu thuật nội soi khớp cổ tay chỉ được quan tâm từ khoảng 10 năm gần đây vì nhiều lý do khách quan. Nếu trước đây các kỹ thuật điều trị chỉ được thực hiện bằng phẫu thuật mở thì ngày nay phẫu thuật nội soi khớp đang là xu thế của chuyên ngành chấn thương chỉnh hình bởi bên cạnh việc sửa chữa tổn thương chính còn đánh giá và xử trí những thương tổn khác bên trong khớp. Các nghiên cứu ngoài nước đã cho thấy hiệu quả tốt của phương pháp này.8’12’15’19Còn ở nước ta, ứng dụng phẫu thuật nội soi khớp cổ tay điều trị tổn thương TFCC ở người Việt Nam trưởng thành như thế nào, kết quả phẫu thuật, biến chứng ra sao thì vẫn là vấn đề mới và có tính thời sự.
Câu hỏi đặt ra là đặc điểm giải phẫu của TFCC như thế nào để có thể ứng dụng phẫu thuật nội soi khớp cổ tay chẩn đoán và điều trị những tổn thương này. Điều này cần thiết phải có nghiên cứu về giải phẫu TFCC nhằm cung cấp những hiểu biết về những đặc điểm của các thành phần cấu thành TFCC, từ đó ứng dụng thực hiện các kỹ thuật sửa chữa tổn thương của TFCC phù hợp. Đồng thời, nghiên cứu cũng tìm hiểu sự liên quan của các cấu trúc xung quanh các cổng vào nội soi khớp cổ tay để xác định những vùng an toàn, cảnh báo những nguy cơ, làm giảm các biến chứng có thể gặp phải khi thực hiện phẫu thuật.
Để trả lời những câu hỏi trên, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị tổn thương phức hợp sụn sợi tam giác cổ tay trên người trưởng thành” với các mục tiêu nghiên cứu như sau:
1. Khảo sát một số đặc điểm giải phẫu của phức hợp sụn sợi tam giác cổ tay trên xác người trưởng thành.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tổn thương phức hợp sụn sợi tam giác cổ tay.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC HÌNH viii
DANH MỤC BẢNG ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ – BIỂU ĐỒ xii
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Phức hợp sụn sợi tam giác 3
1.1.1. Giải phẫu phức hợp sụn sợi tam giác 3
1.1.2. Chức năng của phức hợp sụn sợi tam giác và cơ sinh học khớp quay trụ
dưới 12
1.2. Chẩn đoán tổn thương phức hợp sụn sợi tam giác 15
1.2.1. Triệu chứng lâm sàng 15
1.2.2. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh 19
1.2.3. Chẩn đoán xác định tổn thương phức hợp sụn tam giác cổ tay 21
1.2.4. Nội soi khớp cổ tay 22
1.2.5. Phân loại tổn thương phức hợp sụn sợi tam giác cổ tay 24
1.3. Điều trị tổn thương phức hợp sụn sợi tam giác 24
1.3.1. Điều trị bảo tồn 24
1.3.2. Điều trị phẫu thuật 25
1.3.3. Phẫu thuật nội soi điều trị tổn thương phức hợp sụn sợi tam giác 30
1.3.4. Phục hồi chức năng sau phẫu thuật điều trị tổn thương phức hợp sụn sợi
tam giác 33
1.4. Tình hình nghiên cứu 34
1.4.1. Các nghiên cứu ngoài nước 34
1.4.2. Nghiên cứu trong nước 37
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
2.1. Nghiên cứu trên xác khảo sát một số đặc điểm giải phẫu của phức hợp sụn sợi
tam giác cổ tay 39
2.1.1. Thiết kế nghiên cứu 39
2.1.2. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 39
2.1.3. Cỡ mẫu và chọn mẫu 39
2.1.4. Các biến số trong nghiên cứu 39
2.1.5. Phương pháp thu thập số liệu 43
2.1.6. Quy trình nghiên cứu 43
2.2. Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tổn thương phức hợp sụn sợi
tam giác cổ tay 48
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 48
2.2.2. Đối tượng nghiên cứu 48
2.2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 48
2.2.4. Cỡ mẫu 48
2.2.5. Các biến số trong nghiên cứu 50
2.2.6. Đánh giá kết quả 53
2.2.7. Quy trình nghiên cứu 53
2.3. Xử lý và phân tích số liệu 64
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu 65
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 66
3.1. Kết quả nghiên cứu trên xác khảo sát một số đặc điểm giải phẫu của phức hợp
sụn sợi tam giác cổ tay 66
3.1.1. Đặc điểm giải phẫu của các thành phần phức hợp sụn sợi tam giác 66
3.1.2. Khoảng cách giữa các thành phần mạch máu, thần kinh tới các cổng vào
nội soi khớp cổ tay 70
3.2. Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tổn thương phức hợp sụn sợi
tam giác cổ tay 72
3.2.1. Đặc điểm của bệnh nhân nghiên cứu 73
3.2.2. Đánh giá kết quả điều trị 80
3.2.3. Khảo sát biến chứng và sự hài lòng của bệnh nhân sau điều trị 91
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN 93
4.1. Nghiên cứu trên xác khảo sát một số đặc điểm giải phẫu của phức hợp sụn sợi
tam giác cổ tay 93
4.1.1. Đặc điểm giải phẫu phức hợp sụn sợi tam giác ở người Việt trưởng thành
93
4.1.2. Ứng dụng kết quả nghiên cứu giải phẫu vào phẫu thuật nội soi điều trị tổn
thương phức hợp sụn sợi tam giác cổ tay 97
4.2. Kết quả điều trị tổn thương phức hợp sụn sợi tam giác cổ tay bằng phẫu thuật
nội soi trên người trưởng thành 104
4.2.1. Đặc điểm người bệnh tổn thương phức hợp sụn sợi tam giác cổ tay và chỉ
định điều trị 104
4.2.2. Đặc điểm phẫu thuật sửa chữa tổn thương phức hợp sụn sợi tam giác . 111
4.2.3. Đánh giá kết quả điều trị 118
4.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị phẫu thuật 121
4.2.5. Biến chứng của phẫu thuật nội soi khớp cổ tay 128
4.2.6. Phòng ngừa biến chứng của phẫu thuật nội soi khớp cổ tay 130
4.2.7. Sự hài lòng của người bệnh với phẫu thuật 134
4.3. Hạn chế của nghiên cứu 134
KẾT LUẬN 136
KIẾN NGHỊ 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Phức hợp sụn sợi tam giác 3
Hình 1.2. Đĩa khớp sụn sợi tam giác nhìn từ phía xa 4
Hình 1.3. Sụn chêm cổ tay dạng mở hẹp 6
Hình 1.4. Sụn chêm cổ tay dạng mở rộng 6
Hình 1.5. Sụn chêm cổ tay dạng đóng 6
Hình 1.6. Dây chằng quay trụ dưới 7
Hình 1.7. Dây chằng trụ nguyệt và trụ tháp 9
Hình 1.8. Phân bố mạch máu chi phối cho TFCC 11
Hình 1.9. Sự thay đổi hướng truyền lực khi cổ tay nghiêng trụ 12
Hình 1.10. Mô hình cơ sinh học khớp quay trụ dưới 14
Hình 1.11. Vai trò của phần nông và phần sâu dây chằng quay trụ dưới khi sấp ngửa cẳng tay 15
Hình 1.12. Dấu hiệu hố chỏm xương trụ 16
Hình 1.13. Nghiệm pháp nén ép TFCC 17
Hình 1.14. Nghiệm pháp nâng khi ngửa cẳng tay 17
Hình 1.15. Nghiệm pháp chèn ép xương trụ 18
Hình 1.16. Nghiệm pháp bập bềnh khớp quay trụ dưới 18
Hình 1.17. Hình ảnh của TFCC bình thường ở các lát cắt khác nhau trên MRI 20
Hình 1.18. Hình ảnh rách trung tâm đĩa khớp trên MRI có tương phản nội khớp .. 20
Hình 1.19. Nghiệm pháp căng bề mặt 23
Hình 1.20. Nghiệm pháp móc 23
Hình 1.21. Các cổng vào nội soi khớp cổ tay phía mu tay và gan tay 30
Hình 2.1. Bộ dụng cụ phẫu tích và thước đo 43
Hình 2.2. Các cổng vào nội soi khớp phía mu tay và liên quan tới các thành phần xung quanh 44
Hình 2.3. Đo khoảng cách giữa động mạch trụ và thần kinh trụ với cổng 6R 44
Hình 2.4. Đo khoảng cách giữa thần kinh quay với cổng 1-2 và cổng 3-4, động
mạch quay với cổng 1-2 45
Hình 2.5. Đo chiều rộng dây chằng quay trụ dưới mặt gan tay 45
Hình 2.6. Đo kích thước dây chằng trụ tháp 46
Hình 2.7. Đo chiều ngang sụn chêm cổ tay 46
Hình 2.8. Đo kích thước đĩa khớp sụn sợi tam giác 47
Hình 2.9. Đo kích thước hố chỏm xương trụ 47
Hình 2.10. Hệ thống kéo giãn khớp cổ tay 54
Hình 2.11. Dụng cụ phẫu thuật nội soi khớp cổ tay 54
Hình 2.12. Tư thế bệnh nhân với hệ thống kéo giãn cổ tay 55
Hình 2.13. Đường vào khớp cổ tay phía mu tay 56
Hình 2.14. Bơm nước làm giãn khe khớp và hướng trocar vào khớp 57
Hình 2.15. Xử trí tổn thương TFCC kiểu Palmer 1A 58
Hình 2.16. Khâu tổn thương TFCC kiểu Palmer 1B kỹ thuật từ ngoài vào trong… 59
Hình 2.17. Sửa chữa tổn thương TFCC kiểu Palmer 1B kỹ thuật tạo đường hầm
xương trụ 60
Hình 2.18. Khâu dây chằng trụ tháp kỹ thuật từ ngoài vào trong 60
Hình 2.19. Kỹ thuật tạo đường hầm xương quay 61
Hình 4.1. Đầu dưới xương quay và sụn chêm, đĩa khớp 94
Hình 4.2. Bao gân duỗi cổ tay trụ 97
Hình 4.3. Kỹ thuật cố định lại chỗ bám ngoại vi qua 1 đường hầm xương trụ 99
Hình 4.4. Lưu đồ thái độ xử trí người bệnh tổn thương TFCC 108
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại tổn thương TFCC theo Palmer 24
Bảng 1.2. Phân loại tổn thương rách TFCC phía ngoại vi theo Atzei 28
Bảng 2.1. Các biến số trong nghiên cứu thực nghiệm trên xác 39
Bảng 2.2. Các biến số trong nghiên cứu lâm sàng 50
Bảng 3.1. Đặc điểm giải phẫu của sụn chêm và đĩa khớp 66
Bảng 3.2. So sánh đặc điểm giải phẫu của sụn chêm và đĩa khớp giữa hai giới 67
Bảng 3.3. Đặc điểm giải phẫu của các dây chằng 68
Bảng 3.4. So sánh đặc điểm kích thước các dây chằng giữa hai giới 69
Bảng 3.5. Khoảng cách từ động mạch quay và động mạch trụ tới các cổng 70
Bảng 3.6. Khoảng cách từ nhánh cảm giác của thần kinh quay và thần kinh trụ, thần kinh gian cốt sau đến các cổng khác nhau 70
Bảng 3.7. Khoảng cách từ động mạch quay và động mạch trụ tới các cổng khác nhau theo giới tính 71
Bảng 3.8. Khoảng cách từ nhánh cảm giác của thần kinh quay và thần kinh trụ, thần kinh gian cốt sau đến các cổng khác nhau theo giới tính 72
Bảng 3.9. Đặc điểm của nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu 73
Bảng 3.10. Thời gian chấn thương và điều trị bảo tồn trước mổ 74
Bảng 3.11. Phương pháp điều trị bảo tồn 75
Bảng 3.12. Điểm đau VAS và điểm chức năng MMWS, DASH trước mổ… 75
Bảng 3.13. Các triệu chứng lâm sàng trước mổ 75
Bảng 3.14. Đặc điểm trên Xquang trước mổ 76
Bảng 3.15. Hình thái tổn thương TFCC trên MRI theo Palmer trước mổ 76
Bảng 3.16. Một số đặc điểm phẫu thuật 77
Bảng 3.17. Đặc điểm cổ tay tổn thương ghi nhận trong mổ 77
Bảng 3.18. Phân loại tổn thương TFCC theo Palmer trong mổ 78
Bảng 3.19. Đối chiếu phân loại theo Palmer trong mổ với MRI trước mổ…. 78
Bảng 3.20. Phân loại Palmer trong mổ theo mất vững khớp quay trụ dưới và
bất xứng đầu dưới xương trụ 79
Bảng 3.21. Phương pháp xử trí và cố định trong phẫu thuật 79
Bảng 3.22. Cải thiện điểm đau VAS sau mổ so với trước mổ 80
Bảng 3.23. Cải thiện đau sau mổ theo đặc điểm của bệnh nhân 81
Bảng 3.24. Cải thiện đau theo kiểu TFCC tổn thương 81
Bảng 3.25. Cải thiện đau theo tương quan giữa đầu dưới xương trụ và xương quay 82
Bảng 3.26. Cải thiện đau theo mất vững khớp quay trụ dưới trước mổ 82
Bảng 3.27. Cải thiện đau theo thời gian mổ, garo, lực kéo 83
Bảng 3.28. Cải thiện đau theo đặc điểm tổn thương khớp cổ tay kèm theo .. 83
Bảng 3.29. Cải thiện đau theo phương pháp xử trí tổn thương 84
Bảng 3.30. Đánh giá cải thiện chức năng khớp cổ tay theo thang điểm
MMWS và DASH 84
Bảng 3.31. Thay đổi phân loại chức năng cổ tay theo thang điểm MMWS trước và sau mổ 85
Bảng 3.32. Cải thiện thang điểm chức năng MMWS và DASH sau mổ theo giới tính 85
Bảng 3.33. Cải thiện chức năng sau mổ theo tuổi của bệnh nhân 86
Bảng 3.34. Cải thiện chức năng sau mổ theo thời gian chấn thương 87
Bảng 3.35. Cải thiện chức năng theo phân loại Palmer trong mổ 87
Bảng 3.36. Cải thiện chức năng theo tương quan giữa đầu dưới xương trụ với xương quay 88
Bảng 3.37. Cải thiện chức năng theo mất vững khớp quay trụ dưới 88
Bảng 3.38. Cải thiện chức năng theo thời gian mổ, garo, lực kéo 89
Bảng 3.39. Cải thiện chức năng theo đặc điểm cổ tay tổn thương lúc mổ 90
Bảng 3.40. Cải thiện chức năng theo phương pháp xử trí tổn thương 91
Bảng 3.41. Tỷ lệ các biến chứng sau mổ 91
Bảng 3.42. Tỷ lệ biến chứng theo đặc điểm phẫu thuật 92
Bảng 3.43. Tỷ lệ hài lòng của bệnh nhân về kết quả điều trị 92
Bảng 4.1. So sánh đặc điểm giải phẫu của đĩa khớp giữa các nghiên cứu 93
Bảng 4.2. So sánh đặc điểm giải phẫu các dây chằng giữa các nghiên cứu .. 95
Bảng 4.3. So sánh về khoảng cách từ nhánh cảm giác thần kinh quay đến các cổng nội soi cổ tay giữa các nghiên cứu 99
Bảng 4.4. So sánh về khoảng cách từ nhánh cảm giác mu tay của thần kinh
trụ đến các cổng nội soi cổ tay giữa các nghiên cứu 101
DANH MỤC SƠ ĐỒ – BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu 38
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ chọn bệnh nhân nghiên cứu 49
Biểu đồ 3.1. Phân loại nguyên nhân tổn thương của bệnh nhân 74
Biểu đồ 3.2. Cải thiện mức độ đau VAS sau mổ so với trước mổ 80
Nguồn: https://luanvanyhoc.com