NGHIÊN CỨU VẾ CHẨN ĐOÁN VÀ THÁI ĐỘ xử TRÍ RAU BONG NON TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG TỪ 01/01/2004 ĐẾN 31/12/2010

NGHIÊN CỨU VẾ CHẨN ĐOÁN VÀ THÁI ĐỘ xử TRÍ RAU BONG NON TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG TỪ 01/01/2004 ĐẾN 31/12/2010

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU VẾ CHẨN ĐOÁN VÀ THÁI ĐỘ xử TRÍ RAU BONG NON TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG TỪ 01/01/2004 ĐẾN 31/12/2010.Rau bong non là rau bám đúng vị trí bình thường của nó (ờ thân và dáy từ cung) nhưng bị bong trước khi sổ thai (7], Rau bong non là một tai biến của thai sân, do có sự hình thành khối huyết tụ sau rau, khối huyết tụ lớn dằn làm bong bánh rau và màng rau khỏi thành tử cung, cắt dứt trao dổi giữa mọ và thai. Bệnh xây ra dột ngột diễn biến nhanh tiến triền từ nhẹ den nặng, gây nhiều biến cố nguy hiểm cho mẹ và thai.
Các tác giâ nhận thay rau bong non thường xây ra vào 3 tháng cuối thời kỳ thai nghén hoặc khi chuyển dạ [9],[29],[56]. Nhưng cũng có thể xây ra ở bất kỳ tuổi thai nào sau 20 tuần [3], [29],[56].


RBN có tỳ lệ rất thấp so với tổng sổ sàn phụ vào de trong năm. Tỷ lệ khác nhau tuỳ theo quần the vả dịa giới nghiên cứu. Theo Phan Trường Duyệt và Đinh Thể Mỹ vào khoảng 0,38% dến 0,6% và hay xảy ra vào 3 tháng cuối của thai nghén [8], tại Dức (1990) tỷ lệ 1,4% [44]. Theo Hladky, Yankowitz J, Hansen VF – Mỹ, tỳ lệ là I%-2% [37]. Một sổ nghiên cứu từ 1990-1999 tại VBVBM và TSS nay dổi ten thành BVPSTW khoảng 0,17% [12], [14], [16]. Tỳ lệ này khác nhau còn tuỳ thuộc vào các hình thái bệnh lý như: các the lâm sàng, mức dộ lách rời cùa bánh rau với thành từ cung và các biến chứng….
Chẩn doản rau bong non tuỳ theo bệnh nặng hay nhẹ, đối với thề trung bình và thể nặng chẩn đoán dề hơn nhưng khi chần doán ờ thề trung bình và thề nặng thì các biển chứng lại khó lường. Còn với thể ẩn phần lớn dược chẩn doán nhở hồi cứu do có cục máu sau rau. Tuy nhiên nếu chần doán sớm dược từ các thề bệnh cùa rau bong non sõ hạn chế dược rất nhiều biến chứng cho mọ và thai. Nhưng người ta cũng nhận thấy rằng có sự không tương xứng giừa triệu chứng lâm sàng với mức dộ giải phẫu bệnh. Trên lâm sàng cỏ thề là bệnh cảnh nhẹ nhưng tổn thương thực thể lại nặng và ngược lại. 
Diều trị rau bong non phụ thuộc vào mức độ nặng hay nhẹ cùa bệnh và các biến chứng liên quan, tinh trạng cùa mẹ và thai, dồng thời kinh nghiệm cùa bác sỳ từ dó quyết định theo dòi cho dè dường dưới hay phải mổ lấy thai. Sau mổ lấy thai cỏ bảo tồn tử cung hay phài cắt tử cung và cỏ kết hợp thắt dộng mạch tử cung. Cùng với việc diều trị rối lo«ạn dông máu, theo dõi chày máu sau de là một vấn dề lớn.
Hậu quà do rau bong non gây ra là làm tăng tỷ lộ đẻ non, tỷ l-ệ biển chứng và tử vong mẹ cao. Tre dỏ ra thường yểu, nhỏ hơn so với tuổi thai, tỷ lệ tứ vong rất cao có thể là 100% với the nặng. Theo nghiên cứu cùa tác già Hoàng Đinh Thào tại BVPSTW năm 1955 – 1961 từ vong mẹ là 15,07%, tử vong sơ sinh là 69,7% [ 17].
Hiện nay tiên lượng cho rau bong non dà dược cài thiện nhiều nhờ cỏ nhùng tiến bộ về y học, tuy nhiên vần còn nhiều biến chứng nặng nề và nguy cơ tử vong cao, cho cà mẹ và con. Chính vi vậy chúng tôi thực hiện đề tài về rau bong non với các mục tiêu sau:
1.    Mô tủ dặc điểm ì âm sàng, cận lâm sàng của RBN tại BVPSTW, từ 01/01/2004 dền 31/12/2010.
2.    Nhận xét thái độ xử tri và biển chứng cùa RBN.

MỤC LỤC
ĐẶT VÁN ĐÈ    1
Chuông 1: TỎNG QƯAN    3
1.1.    GIẢI PHẲU VÈ RAU THAI    3
1.2 GIẢI PHĂU BỆNH LÝ CỦA RAU BONG NON    3
1.2.1    Đại thề    3
1.2.2.    Vi thể    4
1.3.    SINH LÝ CÙA RAU THAI    4
1.3.1.    Sự trao đổi chất khí    5
1.3.2.    Sự trao dổi các chất bổ dưởng    5
1.3.3.    Vai trò bào vệ    6
1.3.4.    Vai trò nội tiết    6
1.4.    SINH LÝ BỆNH CÙA RAU BONG NON    7
1.5.    ẢNH HƯỞNG CỦA RAU BONG NON TÓI THAI PHỤ    8
1.5.1.    Ảnh hưởng trước và trong khi chuyền dạ    8
1.5.2.    Ảnh hưởng sau khi dẻ    8
1.6.    ÁNH HƯỜNG CỦA RAU BONG NON TÓI THAI VÀ so SINH    9
1.7.    NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC YÉU TỎ NGUY Cơ    10
1.7.1.    Tăng huyết áp thai nghén    10
1.7.2.    Sổ lần mang thai cùa mẹ    11
1.7.3.    Thiếu hụt dinh dưỡng    11
1.7.4.    Thuốc lá    11
1.7.5.    Rượu    12
1.7.6.    Cocaine    12
1.7.7.    Rau bong non do chấn thương    12
1.7.8.    Rau bong non do thầy thuốc    13
1.7.9.    Các yếu tố khác    13
í.8. CÁC DÂU HIỆU VÀ TRIỆU CHỬNG LÂM SÀNG    13
1.9.    CHÂN ĐOÁN RAU BONG NON    14
1.9.1.    Lâm sàng    14
1.9.2.     Cận iâm sàng    15
1.10.    HỆ THÔNG PHÂN LOẠI RAU BONG NON    17
1.10.1.    Phân loại rau bong non ở Việt Nam    17
1.10.2.     Phâ n loại rau bong non cùa thế giới    18
1.11.     XỬ TRÍ RAU BONG NON    19
1.12.    TIẾN TRIỂN VÀ BI ÉN CHỬNG    22
1.13.    NHÙNG NGHIÊN cửu VÈ RAU BONG NON    23
Chương 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PliƯONG PHẤP NGHIÊN CƯU    24
2.1.    ĐỎI TƯỢNG NGHIÊN cửu    24
2.1.1    Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cửu    24
2.1.2    Tiêu chuẩn loại trừ    24
2.2.    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu    24
2.2.1.    Phưcmg pháp nghiên cứu    24
2.2.2.    Chọn mẫu nghiên cứu    24
2.2.3.    Kỳ thuật thu thập sổ liệu    25
2.2.4.    Biến sổ nghiên cứu:    25
2.2.5.    Phàn tích sổ liệu    30
2.2.6.    Đạo dức trong nghiên cứu    31
Chương 3: KẾT QUÁ NGHIÊN CƯU    32
3.1.    ĐẶC ĐIẺM CHUNG CỦA NHỔM NGHIÊN cửu    32
3.1.1.    Tuổi    32
3.1.2.    Nghề nghiệp    33
3.1.3.    Điạ điểm    33
3.1.4.    Tỷ lệ RBN trên tồng sổ đỏ    34 
3.2.    ĐẶC ĐI ÊM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG    35
3.3.    THÁI Độ XỬ TRÍ VÀ BIẾN CHỨNG    45
Chưưng4: BÀN LUẬN    53
4.1.    MỘT SÓ ĐẶC ĐIÉM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỬU:    53
4.1.1.    Phân tích tỳ lệ rau bong non trong 7 năm    53
4.1.2.    Tỷ lệ phàn loại thề bệnh RBN so với các tác giá khác tại BVPSTW.55
4.1.3.    về độ tuồi và lần sinh của sân phụ:    56
4.1.4.    về lần mang thai    56
4.1.5    về nghề nghiệp    57
4.1.6    về địa dư nghiên cứu: biều dồ 3 .4    57
4.2.    ĐẶC ĐIẾM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG    57
4.2.1    Triệu chứng lâm sàng    57
4.2.2.    Triệu chửng CLS: theo bàng 3.4    64
4.3.    THÁI Độ XÚ’TRÍ VÀ BIÉN CHỪNG    68
4.3.1.    Can thiệp sản khoa    68
4.3.2.    Lý do phẫu thuật    69
4.3.3.    Can thiệp cầm máu     69
4.3.2.    Biến chứng     71
KÉT LUẬN    75
KIÉN NGHỊ    76
TÀI LIỆU THAM K1IÀO
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BẢNG
Bâng 2.1.    Phàn loại tâng huyết áp theo JNC    VI     26
Bàng 2.2.    Phân loại tâng huyết áp theo JNC    VII    26
Bàng 2.3. Phân loại TSG    27
Bàng 2.4.    Các xét nghiệm cận làm sàng    27
Bàng 2.5.    ước lượng mức độ suy thận theo    creatinin huyết tương    28
Bâng 2.6. Chi sổ Apgar    30
Bâng 3.1. Tỷ lệ rau bong non theo từng nũm trên tồng số đè, trên tồng sổ
Tiền sàn giật    34
Bàng 3.2. Triệu chứng cơ năng    35
Bâng 3.3. Triệu chứng thực thề    36
Bàng 3.4.    Các chỉ số cận lâm sàng    37
Bâng 3.5.    Bệnh nhân rau bong non và các Enzym cùa gan    38
Bàng 3.6.    Bệnh nhân rau bong non và chức năng thận    39
Bàng 3.7.    Tỷ lệ giữa các triệu chứng làm sàng và các thề    rau bong non    40
Bâng 3.8. Phân bổ các thể RBN và mức độ lãng huyết áp    41
Báng 3.9. Phàn bố các thề RBN và khối lượng máu tụ sau rau, sau khi mổ ….43
Bảng 3.10. Phân bố các thể RBN vã cách dê    45
Bàng 3.11. Một sổ chi định mồ lấy thai trong rau bong non    46
Bâng 3.12. Các phương pháp cầm máu khi ìnổ    46
Bâng 3.13. Phân    bố các thể    RBN và truyền mổu khi mổ     47
Bàng 3.14. Phàn    bố các thề    RBN và khối lưựng máu truyền khi    mổ    47
Bàng 3.15. Phân    bố các thề    RBN và thời điểm truyền máu khi    mổ    48
Bàng 3.16. Phân    bổ các thề    RBN vã các biến chứng của mẹ    48
Bảng 3.17. Phân bổ câc thề RBN và suy các tạng cùa bệnh nhân RBN trước mổ .49
Bảng 3.18. Phàn bổ chi số Apgar theo thể bệnh    50
Bàng 3.19. Phân bố các thể RBN và tình trạng thai trước mổ    51
Bàng 3.20. Tỉnh trạng trê sau mồ    52
DANH MỤC BIÊU ĐÒ
Biểu dồ 3.1.    Phân bổ bệnh    nhàn    theo tuồi    32
Biểu dồ 3.2.    Phàn bổ bệnh    nhân    số lằn sinh    32
Biểu dồ 3.3.    Phân bố bệnh    nhân    theo nghè nghiệp    33
Biểu dồ 3.4.    Phân bố bệnh    nhân    theo nơi cư trú     33
Biểu đồ 3.5. Thể bệnh    35
Biểu dồ 3.6. Tỷ lệ tiền sàn giật trong tổng sổ bệnh nhân rau bong non    37
Biểu dồ 3.7.    Phân    bổ các thể RBN    và dấu hiệu tiền sân giật    41
Biểu dồ 3.8.    Phân    bổ các thề RBN    và mức dộ thiếu máu    42
Biểu dồ 3.9.    Phân    bố các thề RBN    và mức độ tồn thương từ cung    44
Bicu dồ 3.10.    Sự phân bố tuổi thai và rau bong non    51

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment