Nhiễm Human PapiHomavirus trên bệnh nhân bị nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục và tác dụng của cimetidin trong phòng tái phát bệnh sùi mào gà
Luận ánNhiễm Human PapiHomavirus trên bệnh nhân bị nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục và tác dụng của cimetidin trong phòng tái phát bệnh sùi mào gà
Nhiễm HPV (Human Papillomavirus – virus gây u nhú ở nguời) hiện nay là một trong những vấn đề thời sự y học do mối liên quan đến bệnh sùi mào gà sinh dục, ung thu cổ tử cung – một căn bệnh gây tử vong hàng thứ hai ở phụ nữ và các loại ung thu đuờng hậu môn – sinh dục khác [1], [2], [3]. Ngoài ra, một số týp HPV còn liên quan đến các bệnh ung thu da không hắc tố [4], [5], [6].
Virus gây u nhú ở nguời có gần 200 týp, tuy nhiên, không phải tất cả đều gây triệu chứng lâm sàng. Có khoảng 30-40 týp HPV lây nhiễm qua quan hệ tình dục, trong đó một số týp HPV có thể dẫn đến ung thu cổ tử cung, âm hộ, âm đạo, hậu môn ở nữ giới và ung thu duơng vật, hậu môn ở nam giới [4], [7], [8].Về khả năng gây ung thu, HPV đuợc chia thành 2 nhóm: nhóm nguy cơ cao (HR) và nhóm nguy cơ thấp (LR) [7].
Nhiễm HPV nguy cơ cao nhu HPV 16, 18 liên tục có thể tiến triển thành các thuơng tổn tiền ung thu và ung thu xâm lấn. Theo thống kê từ nhiều nghiên cứu trên thế giới ở phụ nữ, hơn 90% các truờng hợp ung thu cổ tử cung đều có sự hiện diện của HPV nguy cơ cao [9], [10], [11]. Đối với nam giới, nguyên nhân gây ung thu duơng vật chính xác hiện nay chua đuợc biết rõ, nhung nhiễm HPV đuợc xem là yếu tố cảnh báo đầu tiên [12], [13]. Nhiều nghiên cứu ở Mỹ từ năm 1973 đến 2000 cho thấy tần suất mắc ung thu hậu môn gia tăng ở nam (16%) và nữ (78%) và nhiễm HPV là một nguyên nhân quan trọng gây ra bệnh lí này [12], [14].
Các nghiên cứu tìm hiểu tình hình nhiễm HPV trên thế giới hiện nay tập trung chủ yếu trên nữ giới vì mối liên quan của nó đến ung thu cổ tử cung. Tỉ lệ nhiễm HPV ở nữ từ một phân tích tổng hợp của 78 nghiên cứu trên toàn thế giới nói chung là 10% và týp thuờng gặp nhất là 16 và 18. Bên cạnh đó, tác giả Anna R. Giuliano công bố trong bản tóm tắt về dịch tễ học nhiễm HPV nam giới toàn cầu, thì tỉ lệ này ở trong khoảng từ 0 đến 73%. [1]. Và tỉ lệ nhiễm HPV và sự phân bố các týp nguy cơ khác nhau tùy thuộc vào vùng địa lí và dân cư [3], [10].
Tuy nhiên, các nghiên cứu trên thường thực hiện ở cộng đồng, tỉ lệ này ở nữ thường dưới 15% và ở nam dưới 20%. Trái lại, ở những đối tượng mắc các nhiễm trùng qua đường tình dục (STIs) hay có bất thường tế bào học ở cổ tử cung thì tỉ lệ nhiễm HPV lại cao hơn [1], [3]. Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất trong sự lây truyền HPV sinh dục đó là số bạn tình và lượng người có quan hệ tình dục với những bạn tình đó, ngoài ra, các nhiễm trùng đồng thời ở đường sinh dục cũng đã được báo cáo liên quan đến sự tồn tại HPV dai dẳng cũng như sự giảm khả năng đào thải HPV [7]. Do vậy, những phụ nữ thuộc nhóm có nguy cơ cao bao gồm những phụ nữ có STIs, gái mại dâm … hay nam giới có nhiều bạn tình và có quan hệ tình dục đồng giới thường tỉ lệ nhiễm HPV cao và sự tồn tại HPV lâu hơn.
Một trong những biểu hiện lâm sàng da liễu phổ biến do nhiễm HPV nguy cơ thấp đó là bệnh sùi mào gà. Đây là một bệnh lây truyền qua đường tình dục thường gặp nhất, với tỉ lệ tái phát sau điều trị cao. Hơn nữa, các phương pháp điều trị chủ yếu làm sạch thương tổn như bôi thuốc, đốt điện, phẫu thuật, laser… mà không ngăn ngừa hoàn toàn sự tái phát. Những tiến bộ mới trong y học cho ra đời nhiều thuốc điều hòa miễn dịch giúp giải quyết vấn đề này nhưng giá thành tương đối cao và người bệnh tại nước ta khó tiếp cận. Qua nhiều nghiên cứu trong hai thập niên gần đây về các tác dụng của cimetidin trong chuyên ngành da liễu trên thế giới, chúng tôi nhận thấy cimetidin có tác dụng điều biến miễn dịch, giá thành thấp và dễ sử dụng với tác dụng phụ trong giới hạn cho phép, có thể ứng dụng trong điều
trị phối hợp với các phương pháp khác nhằm ngăn ngừa bệnh sùi mào gà tái phát.
Chính vì tính phổ biến và phức tạp của nhiễm HPV cũng như các hậu quả mà HPV gây ra, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nhiễm Human PapiHomavirus trên bệnh nhân bị nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục và tác dụng của cimetidin trong phòng tái phát bệnh sùi mào gà”
Với các mục tiêu sau:
1. Xác định tỉ lệ nhiễm và các týp HPV trên bệnh nhân mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục.
2. Khảo sát mối liên quan giữa tình trạng nhiễm HPV với các yếu tố nguy cơ.
3. Đánh giá hiệu quả của cimetidine trong phòng tái bệnh phát sùi mào gà.
PHIÉU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU
Tôi tên là:
Tôi đồng ý tham gia nghiên cứu tác dụng của thuốc cimetidin trong phòng tái phát bệnh sùi mào gà tại BV DLTW và không có thắc mắc gì.
Hà nội, ngày tháng năm
Ký tên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. A.R. Giulianoa, G. Tortolero-Lunab , et al.(2008): Epidemiology of Human Papillomavirus Infection in Men, Cancers other than Cervical and Benign Conditions, Vaccine 26S, K17-K28.
2. Alwyn Rapose (2009). Human papillomavirus and genital cancer,
Indian Journal of Dermatology, Venereology and Leprosy, 75(3), 236¬244.
3. Anna-Barbara Moscicki(2007). HPV infections in adolescents, Disease Markers 23 229-234, Journal of Cancer, 127(12), 2831-2840.
4. A. Handisurya, C. Schellenbacher, R. Kirnbauer (May 2009): Diseases caused by human papillomaviruses (HPV), Journal der Deutschen Dermatologischen Gesellschaft, Volume 7, Issue 5, pages 453-466.
5. Dana E. Rollison, Michael Pawlita, Anna R. Giuliano et al. (15 November 2008): Measures of cutaneous human papillomavirus infection in normal tissues as biomarkers of HPV in corresponding nonmelanoma skin cancers, International Journal of CancerVolume 123, Issue 10, pages 2337-2342.
6. Ingo Nindl, Marc Gottschling and Eggert Stockfleth (2007): Human papillomaviruses and non-melanoma skin cancer: Basic virology and clinical manifestations, Disease Markers 23: 247-259.
7. Ethel-Michele de Villiers, Claude Fauquet,et al.(2004): Classification of papillomaviruses, Virology 324, 17-27.
8. Zur Hausen H (1996): Papillomavirus infections–a major cause of human cancers, Biochim Biophys Acta; 1288:F55-78.
9. Eileen M. Burd (2003): Human Papillomavirus and cervical cancer, Clin. Microbiol. Rev. January 2003,vol. 16 no. 1 1-17.
10. F. Xavier Bosch and Silvia de Sanjos’e (2007): The epidemiology of human papillomavirus infection and cervical cancer, Disease Markers 23: 213-227.
11. Wikipedia (2013), Human papilloma virus, en.wikipedia.org.
12. Luisa Barzon, Valentina Militello, et al. (2010): Distribution of Human Papillomavirus types in the Anogenital Tract of Females and Males, Journal of Medical Virology 82:1424-1430.
13. M. R. Pow-Sang, V. Benavente, C. Morante, et al. (2002) : Cancer of the Penis, Cancer Control. 9(4).
14. J.R. Daling, M.M. Madeleine, L.G.Johnson et al.(15 July 2004): Human papillomavirus, smoking, and sexual practices in the etiology of anal cancer, Cancer Volume 101, Issue 2, pages 270-280.
15. D. A. Burns (January 1992), ‘Warts and all’-the history and folklore of warts: a review, Journal of the Royal Society of Medicine Volume 85, 37.
16. Dan.P. Zandberg, R. Bhargava, S. Badin, K.J. Cullen (2013): The Role of Human Papillomavirus in Nongenital Cancers, CA Cancer J Clin; 63:57-81.
17. L. Gissmann, L. Wolnikt, H. Ikenberg, et al.( January 1983): Human papillomavirus types 6 and 11 DNA sequences in genital and laryngeal papillomas and in some cervical cancers, Proc. NatL Acad. Sci USA, Vol. 80, pp. 560-563.
18. M. Durst, L. Gissmann, H.Ikenberg and H. Zur Hausen (June 1983): A papillomavirus, DNA- from a cervical carcinoma and-its – prevalence in cancer biopsy samples from different, Proc. NatL Acad. Sci. USA,Vol. 80, pp. 3812-3815.
19. De Villiers EM. (1998): Human papillomavirus infections in skin cancers, BiomedPharmacother; 52(1):26-33.
20. J. C. Cardoso, E. Calonje, Cutaneous manifestations of human papillomaviruses:A review, Acta Dermatoven APA Vol 20, 2011, No 3.
21. Xavier Castellsagué (2008): Natural history and epidemiology of HPV infection and cervical cancer, Gynecologic Oncology 110 (2008) S4-
S7.
22. John Doorbar (2007): Papillomavirus life cycle organization and biomarker selection, Disease Markers 23: 297-313.
23. A. F. Padel, V. A. Venning et al. (1990): Human papillomaviruses in anogenital warts in children: typing by in situ hybridisation, BrMedJ 1990;3-:1491-4.
24. Chyong-Huey Lai, Angel Chao, Chee-Jen Chang et al. (1 October 2008): Host and viral factors in relation to clearance of human papillomavirus infection: A cohort study in Taiwan, International Journal of CancerVolume 123, Issue 7, pages 1685-1692.
25. Jill E. Koshiol, Jane C. Schroeder, Denise J. Jamieson et al. (1 October 2006): Time to clearance of human papillomavirus infection by type and human immunodeficiency virus serostatus .International Journal of Cancer Vol. 119, Is. 7^pages 1623-1629.
26. Patti E. Gravitt (2011),The known unknowns of HPV natural history, J Clin Invest. ;121(12):4593-4599.
27. Nguyễn Vuợng và cộng sự (2007): Virus sinh u nhú ở nguời (HPV): Mối liên quan với viêm, u, ung thu, đặc biệt ung thu cổ tử cung, Tạp chí Y Học Việt Nam, tập 330, tháng 1 2007, 1-97.
28. D.Pim, L.Banks (June/July 2010): Interaction of viral oncoproteins with cellular target molecules: infection with high-risk vs low-risk human papillomaviruses, APMIS Vol. 118, Is. 6-7,_pages 471-493.
29. Marcos A. Scheiner, Mercia M. Campos, et al.( July-August,2008): Human Papillomavirus and Penile Cancers in Rio de Janeiro, Brazil: HPV Typing and Clinical Features, International Braz J Urol Vol. 34 (4): 467-476.
30. José Eduardo Levi (2011): Low and High-Oncogenic Risk Human Papillomaviruses: Every Rule Has its Exception, DST – J bras Doenças Sex Transm 2011 ;23(4):174-176.
31. Lê Huy Chính (2007): Human Papillomavirus (HPV), Tạp chí Y Học Việt Nam, tập 330, tháng 1 2007, 105-108.
32. Lê trung Thọ, Trần Văn Hợp (2019): Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm HPV ở cộng đồng phụ nữ Hà Nội, tìm hiểu một số yếu tố liên quan, Y Học TP. Hồ Chí Minh, Tập 13, Phụ bản của Số 1.
33. Nguyễn Thúy Huơng (2007): Virus sinh u nhú ở nguời (HPV) và ung thu cổ tử cung, Tạp chí Y Học Việt Nam tập 330, tháng 1 2007, 138-142.
34. Mike F. Janicek, Hervy E. Averette (March/April 2001): Cervical Cancer: Prevention, Diagnosis, and Therapeutics; A Cancer Journal for Clinicians, Volume 51, Issue 2, pages 92-114.
35. Bethany A. Weaver ( March 2006), Epidemiology and Natural History of Genital Human Papillomavirus Infection, Epidemiology and Natural History of HPV Infection • Supplement 1 • Vol 106 • No 3.
36. Rabia Faridi, Amreen Zahra, Khalida Khan, Muhammad Idrees (2011): Oncogenic potential of Human Papillomavirus (HPV) and its relation with cervical cancer, Virology Journal, 8:269.
37. Carrie M. Nielson, Robin B. Harris et al (April 2009) : Multiple-Type Human Papillomavirus Infection in Male Anogenital Sites: Prevalence and Associated Factors, Cancer Epidemiol Biomarkers Prev 18; 1077.
38. Carrie M. Nielson, Robin B. Harris, A.R. Giulliano et al. (2007) : Risk Factors for Anogenital Human Papillomavirus Infection in Men, The Journal of Infectious Diseases; 196:1137-45.
39. Joel M. Palefsky (2007): HPV infection in men, Disease Markers 23: 261-272.
40. Trần Thị Lợi , Hồ Vân Phúc (2010): Tỷ lệ nhiễm Human Papilloma virus và các yếu tố liên quan của phụ nữ từ 18 đến 69 tuổi tại TP.HCM, Y Học TP. Hồ Chí Minh, Tập 14, Phụ bản của Số 1.
41. Nguyễn Sào Trung (2007): HPV và tổn thương cổ tử cung, Y Học TP. Hồ Chí Minh, Tập 11, Phụ bản Số 3, 1-4.
42. A.R. Giuliano, E.Lazcano, L. L.Villa et al. (15 March 2009): Circumcision and sexual behavior: Factors independently associated with human papillomavirus detection among men in the HIM study, International Journal of Cancer Vol 124 (6), pages 1251-1257.
43. Blackwell Munksgaard (2004): Human papillomavirus infection, American Journal of Transplantation 2004; 4 (Suppl. 10): 95-100.
44. G. Nyitray, R.J. Carvalho da Silva, A.R.Giuliano ( Jan 2011): Age- Specific Prevalence of and Risk Factors for Anal Human Papillomavirus (HPV) among Men Who Have Sex with Women and Men Who Have Sex with Men: The HPV in Men (HIM) Study, J Infect Dis.; 203(1): 49-57.
45. Kevin A. Ault (2006), Epidemiology and Natural History of Human Papillomavirus Infections in the Female Genital Tract, Infectious Diseases in Obstetrics and Gynecology Volume 2006, Article ID 40470, Pages 1-5.
46. Morgan Marks, Patti E. Gravitt , Swati B. Gupta et al. (15 June 2011): The association of hormonal contraceptive use and HPV prevalence, International Journal of Cancer, Volume 128, Issue 12, pages 2962-2970.
47. S Franceschi, X Castellsague, L Dal Maso et al.(2002): Prevalence and determinants of human papillomavirus genital infection in men, British Journal of Cancer 86, 705 – 711.
48. Human Papillomavirus, Rook’s Textbook of dermatology Vol 1, 8th edition 2010, Wiley-Blackwell, p1525-1547.
49. Grace F. Kao et al.(2012): Epidermodysplasia verruciformis,
medicine.medscape.com.
50. C.A. Harwood, T. Surentheran, P. Sasieni et al. (May 2004): Increased risk of skin cancer associated with the presence of epidermodysplasia verruciformis human papillomavirus types in normal skin, British Journal of Dermatology Vol 150, 5, pages 949-957.
51. Y-H. Li, G. Chen, X-P. Dong, H-D. Chen (November 2004): Detection of epidermodysplasia verruciformis-associated human papillomavirus DNA in nongenital seborrhoeic keratosis, British Journal of Dermatology, Vol 151(5), pages 1060-1065.
52. M. R. Pow-Sang, V. Benavente, C. Morante, et al. (2002) : Cancer of the Penis, Cancer Control. 9(4).
53. Reinhard Kirnbauer, Petra Lenz and Martin M Okun, Human Papillomavirus, Dermatology Vol 2, Tằ edition, Mosby Elsevier 2008, p 1183-1198.
54. Cục phòng, chống HIV/AIDS, Bộ Y Tế (2008). Chẩn đoán và điều trị các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục. Nhà xuất bản Y Học, Hà Nội, 2008.
55. Peter A Gearhart, Thomas C Randall (2013): Human Papillomavirus,
emedecine.medscape.com.
56. Allison Rivera, Stephen K. Tyring (2004): Therapy of cutaneous human Papillomavirus infections, Dermatologic Therapy, Vol. 17, 2004, 441-448.
57. Margaret A. Stanley ( 2012): Genital human papillomavirus infections: current and prospective therapies, Journal of General Virology(2012), 93,681-691.
58. Michelle M. Lipke (2006): An Armamentarium of Wart Treatments, Clinical Medicine & Research, Volume 4, Number 4: 273-293.
59. S J Kraus , K M Stone,. Treatment of external genital warts: a randomized clinical trial comparing podophyllin, cryotherapy, and electrodesiccation, Genitourin Med 1990;66:16-19.
60. Azizjalali M, Ghaffarpour GH, Mousavifard B (2012): CO2 Laser therapy versus cryotherapy in treatment of genital warts; a Randomized Controlled Trial (RCT), Iranium Journal of Mcrobiology, Volume 4 Number 4:187-190.
61. Ruffieux C, Gueissaz F, Morier P (1990): Treatment of condylomata acuminata: efficacy of the carbon dioxide laser, Ann Dermatol Venereol 1990;117(2):97-101.
62. Katja Semprimoznik, Robin Sult, Masa Gorsic (2012), Treatment of warts with 1064 nm Nd:YAG, Journal of the Laser and Health Academy, Vol. 2012, No.1.
63. Tae Young Han, Ji Ho Lee et al (2009), Long-Pulsed Nd:YAG Laser Treatment of Warts: Report on a Series of 369 Cases, J Korean Med Sci. 2009 October; 24(5): 889-893.
64. Halasz CL (1994): Treatment of common warts using the infrared coagulator, J Dermatol Surg Oncol. 1994 Apr;20(4):252-6.
65. Piskin S, Aksoz T, Gorgulu A.(2004): The treatment of common warts with infrared coagulation, J Dermatol. 2004 Dec;31(12):989-92.
66. Ilse Stragier, Robert Snoeck et al ( 2002). Local Treatment of HPV- Induced Skin Lesions by Cidofovir, Journal of Medical Virology 67:241-245.
67. Ep Kubeyinje (1996): Evaluation of the efficacy and safety of 0.05% tretinoin cream in the treatment of plane warts in Arab children, Journal of Dermatological Treatment, , Vol. 7, No. 1 , Pages 21-22.
68. Maytham M. Al-Hilo, Shakir J. Al-Saedy and Wesam A. Jawad (2013): Treatment of Plane Wart with Topical Adapaline Gel 0.1%: An Open Therapeutic Trial, Journal of Applied Medical Sciences, vol. 2, no. 2, 2013, 87-98.
69. H. Scho’fer (2007), Evaluation of imiquimod for the therapy of external genital and anal warts in comparison with destructive therapies, British Journal of Dermatology 2007,157 (Suppl. 2), 52-55.
70. Hober D, Ajram L et al ( 2005) : Mechanisms of imiquimod indirect antiviral activity, Ann Biol Clin.2005 Mar-Apr;63(2):155-63.
71. M.L. Diamantis, B.L. Bartlett, S.K. Tyring (2009): Safety, Efficacy & Recurrence Rates of Imiquimod Cream 5% for Treatment of Anogenital Warts, Skin Therapy Letter June 2009, Vol 14, Number 5.
72. Mun JH, Kim SH, et al (2011). Oral zinc sulfate treatment for viral warts: an open-label study, J Dermatol. 2011 Jun;38(6):541-5.
73. Al-Gurairi FT, Al-Waiz M, Sharquie KE. Oral zinc sulphate in the treatment of recalcitrant viral warts: randomized placebo-controlled clinical trial. Br J Dermatol 2002;146: 423-31.
74. Sharquie KE, Khorsheed AA, Al-Nuaimy AA ( 2007).Topical zinc sulphate solution for treatment of viral warts. Saudi Med J2007;28: 1418-21.
75. Silvio Tatti, James M. Swinehart et al (2008): Sinecatechins, a Defined Green Tea Extract, in the Treatment of External Anogenital Warts :A Randomized Controlled Trial, Obstet Gynecol 2008; Vol 111:1371-9.
76. S. Tatti, E. Stockfleth et al (2010): Polyphenon E: a new treatment for external anogenital warts, British Journal of Dermatology, 162,pp176- 184.
77. Maronn MSalm et al ( 2008): One-year experience with Candida antigen immunotherapy for warts and molluscum, Pediatr Dermatol. 2008 Mar-Apr;25(2):189-92.
78. Molinder HK (Oct 1994): The development of cimetidine: 1964-1976. A human story, J Clin Gastroenterol, 19(3):248-54.
79. Tagamet®: Discovery of HistamineH?-receptor Antagonists, National Historic Chemical Landmarks. American Chemical Society. Retrieved June 25, 201.
80. Scheinfeld N (March 2003): Cimetidine: a review of the recent developments and reports in cutaneous medicine, Dermatol. Online J.9 (2): 4
81. Andrew Somogyi, Roland Gugler, (1983): Clinical pharmacokinetics of cimetidin, Clin Pharmakokinet, Nov-Dec: 8(6): 463-95.
82. Pedersen P.U, Miller R. (1980): Pharmacokinetics and bioavailability of cimetidine in humans, J. pharm.Sci., 69, 394-398.
83. Dr G. Bodemar, B. Norlander, A. Walan ( Aug 1981): Pharmacokinetics of Cimetidine after single doses and during continuous treatment, Clinical pharmacokinetics,vol 6, issue 4, p: 306-315.
84. W.L. Burland, W.A.M. Duncan, T. Hesselbo et al (1975): Pharmacological evaluation of cimetidine, a new histamine H2-receptor antagonist, in healthy man, Br. J. clin. Pharmac. 2: 481-486.
85. G. Bodemar, B. Norlander et al. (1979) : The absorption of cimetidine before and during maintenance treatment with cimetidine and the influence of a meal on the absorption of cimetidine-study in patients with peptic ulcer disease, Br. J. Clin. Pharmac.,7, 23-31.
86. G. Bodemar, B. Norlander, A. Walan ( Aug 1981): Pharmacokinetics of Cimetidine after single doses and during continuous treatment, Clinical pharmacokinetics,vol 6, issue 4, p: 306-315.
87. J.Webster, P.W. Brunt, N.A.G. Mowat, R. Griffiths et al.(1981): Cimetidine-a clinical and pharmacokinetic study, Br. J. clin. Pharmac, 11, 333-338.
88. R. Larsson, P. Erlanson, G. Bodemar et al,(1982): The
pharmacokinetics of cimetidine and its sulphoxide metabolite in patients with normal and impaired renal function, Br. J. clin. Pharmac, 13,p: 163-170.
89. E. Jantratid, S. Prakongpan, J.B. Dressman, G.L. Amidon, H.E. Junginger et al. ( 2006): Biowaiver Monographs for Immediate Release Solid Oral Dosage Forms: Cimetidine, Journal of pharmaceutical sciences, vol.95, no.5, 974-986.
90. Jia-Qing Huang, R. H. Hunt, (2001): Pharmacological and pharmacodynamic essentials of H2-receptor antagonists and proton pump inhibitors for the practising physician, Best Practice & Research Clinical Gastroenterology, Vol. 15, No. 3: pp. 355±370.
91. Levine M, Law EY, Bandiera SM, Chang TK, Bellward GD (February 1998): In vivo cimetidine inhibits hepatic CYP2C6 and CYP2C11 but not CYP1A1 in adult male rats,The Journal of Pharmacology and Experimental Therapeutics284 (2): 493-9.
92. Drugs.com (2013): Cimetidine side effects, from the internet
93. M. Sonnenblick, A.J. Rosin, N. Weissberg ( July1982): Neurological and psychiatric side effects of cimetidinereport of 3 cases with review of the literature, Postgraduate Medical Journal 58: 415-418.
Sivelle PC, Underwood AH, Jelly JA (March 1982): The effects of histamine H2 receptor antagonists on androgen action in vivo and dihydrotestosterone binding to the rat prostate androgen receptor in vitro, Biochemical Pharmacology 31 (5): 677-84.
95. Stephen J. Winters, Judy Lee, Philip Troen (1979): Competition of the histamine H2 antagonist cimetidine for androgen binding sites in men, American Journal of Andrology,vol 1: 111-114.
96. Sabesin SM (1993), Safety issues relating to long-term treatment with histamine H2-receptor antagonists, Aliment Pharmacol Ther. 7 Suppl 2: 35-40.
97. Saltissi, A. Crowther et al. (1981): The effects of chronic oral cimetidine therapy on the cardiovascular system in man, Br. J. clin. Pharmac, 11,497-503.
98. Andrew Somogyi, Roland Gugler (1982) : Drugs interation with cimetidin, Clinical Pharmacokinetics, Vol 7, Issue 1: 23-41.
99. EM Sorkin, DL Darvey (Feb 1983): Review of cimetidine drug interactions, Ann Pharmacother vol. 17, no. 2, p: 110-120.
100. Aram H (April 1987): Cimetidin in dermatology. International Journal of Dermatology 26 (3): 161-66.
101. Ertan Yilmaz, Erkan Alpsoy, Erdal Basaran (1996): Cimetidine therapy for warts: A placebo-controlled, a double-blind study, J Am Acad Dermatol, 34,p:1005-7.
102. Cindy J. Rogers, Mary D. Gibney, Elaine C. Siegfried, et al. (1999): Cimetidine therapy for recalcitrant warts in adults: Is it any better than placebo?, J Am Acad Dermatol; 41:123-7.
103. Fit KE, Williams PC (July 2007): Use of histamine2-antagonists for the treatment of verruca vulgaris. Ann Pharmacother 41 (7): 1222-6.
104. Franco I (2000): Oral cimetidin for the management of genital and perigenital warts in children, J URol, 164(3 Pt 2): 1074-5.
105. Culton DA, Morrell DS, Burkhart CN (Jul 2009): The management of condyloma acuminata in the pediatric population, Pediatr Ann.;38(7):368-72.
106. Dohil M, Prendiville (1996): Treatment of molluscum contagiosum with oral cimetidine: clinical experience in 13 patients, Pediatr Dermatol; 13(4):310-2.
107. Faloon, William; Kitchen, Kate (March 2001): “Tagemet to Treat Herpes and Shingles”. Life Extension Magazine. Retrieved 2009-03-05.
108. S. Van der spuy, D. W. Levy, W. Levin (1980): Cimetidin in the treatment of Herpes virus infections, S. Afr. med.J., 58, 112.
109. Winters SJ, Banks JL, Loriaux DL (March 1979): Cimetidin is an antiandrogen in the rat, Gastroenterology76 (3): 504-8.
110. Golditch IM, Price VH (June 1990): Treatment of hirsutism with cimetidine. Obstetrics and Gynecology75 (6): 911-3.
111. Inimioara M. Cojocaru, V. Sapira, G. Socoliuc, et al. (2012): Acute Intermittent Porphyria – Diagnostic and Treatment Traps, Rom. J. Intern. Med, 50, 1, 33-41.
112. M. D. Coleman, L. E. Rhodes, A. K. Scotf, J. L. Verbov, et al. (1992): The use of cimetidine to reduce dapsone-dependent methaemoglobinaemia in dermatitis herpetiformis patients, Br. J. clin. Pharmac, 34, 244-249.
113. Le Huu Doanh, Tran Hau Khang (2007): Condylomata acuminata treatment with carbon dioxide laser in comparison with 0.15% podophylotoxin cream, Laser therapy 16.2: 67-73
114. Jeffrey M. Partridge, James P. Hughes, Qinghua Feng et al (2007): Genital Human Papillomavirus Infection in Men: Incidence and Risk
Factors in a Cohort of University Students, The Journal of Infectious Diseases 2007; 196: 1128-36.
115. Liu SS, Chan KYK, Leung RCY, Chan KKL, Tam KF, et al. (2011) Prevalence and Risk Factors of Human Papillomavirus (HPV) Infection in Southern Chinese Women – A Population-Based Study. PLoS ONE 6(5): e19244.
116. Edith I. Svare, Susanne K. Kjaer, Anne-Marie Worm et al (1998): Risks factors for HPV Infection in women from sexually transmitted disease clinics: comparision between two areas with difference cervical cancer incidence, Int. J. Cancer: 75, 1-8 (1998).
117. Rachel L. Winer, James P. Hughes, Qinghua Feng et al (2012): Prevalence and risk factors for oncogenic HPV infections in high-risk mid-adult women, Sex Transm Dis. 2012 November ; 39(11): 848-856.
118. Edith R. Bahmanyar, Jorma Paavonen, Paulo Naud et al (2012): Prevalence and risk factors for cervical HPV infection and abnormalities in young adult women at enrolment in the multinational PATRICIA trial, Gynecologic Oncology 127 (2012) 440-450.
119. E. I Svare, S K Kjaer, A M Worm et al (2002): Risk factors for genital HPV DNA in men resemble those found in women: a study of male attendees at a Danish STD clinic, Sex Transm Infect 2002;78:215-218.
120. Amanda F. Dempsey (2008), Human Papillomavirus:The Usefulness of Risk Factors in Determining Who Should Get Vaccinated, Reviews in Obstetrics and Gynecology Vol. 1 No. 3.
121. Nguyễn Thị Thời Loạn và cộng sự (2013), Mô tả một số yếu tố liên quan đến phân bố Chlamydia trachomatis, Human Papillomavirus, đến kháng thuốc của vi khuẩn lậu trên bệnh nhân STD tại miền Trung Tây Nguyên năm 2010-2012, Tạp chí Da liễu học Việt Nam, số 12 (9/2013), 19-28.
122. Châu Khắc Tú (2009), Đánh giá tình trạng nhiễm HPV tại Bệnh viện Trung ương Huế, website Chau Khac Tu.
123. Y. P. Bao, N. Li, J.S. Smith et al (2007): Human papillomavirus type distribution in women from Asia: a meta-analysis, International Journal of Gynecological Cancer, Volume 18, Issue 1, p.71-79, January/February 2008
124. Rachel L. Winer, Shu-Kuang Lee et al (2003): Genital Human Papillomavirus Infection: Incidence and Risk Factors in a Cohort of Female University Students, America Journal of Dermatology, Vol. 157, No 3.
125. Zhonghu He, Ying Liu, Yuan Sun et al (2013): Human Papillomavirus Genital Infections among Men, China, 2007-2009, Emerging Infectious Diseases • www.cdc.gov/eid • Vol. 19, No. 6, June 2013.
126. Kazuyoshi Shigehara, Toshiyuki Sasagawa et al (2010): Prevalence of human papillomavirus infection in the urinary tract of men with urethritis, International Journal of Urology (2010) 17, 563-569.
127. Jessica A. Kahn, Susan L. Rosenthal et al (2002): Mediators of the Association Between Age of First Sexual Intercourse and Subsequent Human Papillomavirus Infection, Pediatrics, 2002, 109, e5.
128. Arnson Y, Shoenfeld Y, Amital H (2010): Effects of tobacco smoke on immunity, inflammation and autoimmunity, J Autoimmun. 2010 May;34(3):J258-65.
129. E.L. Franco, A.R. Spence (2008): Commentary: Smoking and Human
Papillomavirus Infection: The Pursuit of Credibility for an
Epidemiologic Association, Int JEpidemiol. 2008;37(3):547-548.
130. Samina Alam,Michael J. Conway et al (2008): The Cigarette Smoke Carcinogen Benzo[a]pyrene Enhances Human Papillomavirus Synthesis, J Virol. Jan 2008; 82(2): 1053-1058.
131. Hai-Rim SHIN, Duk-Hee LEE, Rolando HERRERO (2002): Prevalence of Human Papillomavirus Infection in women in Busan, South Korea, Int. J. Cancer: 103, 413-421 (2003)
132. Rachel L. Winer, James P. Hughes, Qinghua Feng et al (2006): Condom Use and the Risk of Genital Human Papillomavirus Infection in Young Women, the New England Journal of Medicine, Vol 354, No 25: 45-54.
133. Green JB, Berrington de Gonzalez A et al (2003): Human papillomavirus infection and use of oral contraceptives, British journal of cancer, 2003 Jun 2;88(11): 1713-20.
134. Morgan Marks, Patti E. Gravitt, Swati B. Gupta (2011): The association of hormonal contraceptive use and HPV prevalence, International Journal of Cancer, Volume 128, Issue 12, pages 2962-2970.
135. Rajiv Saini, Santosh Saini, and Sugandha Sharma (2010): Oral Sex, Oral Health and Orogenital Infections, J Glob Infect Dis. 2010 Jan-Apr; 2(1): 57-62.
136. Gabriella M. Anic , Anna R. Giuliano (2011). Genital HPV infection and related lesions in men, Prev Med. 2011 October ; 53(1), S36-S41.
137. Le Poole C, Denman CJ, Arbiser JL (2008). Immunosuppression may be present within condyloma acuminate. J Am Acad Dermatol. 59, 967¬974.
138. Nguyễn Quý Thái (2011). Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh sùi mào gà sinh dục bằng phẫu thuật laser CO2 và so sánh kết quả điều trị bằng dao điện tại một số phòng khám da liễu-khu vực TP. Thái Nguyên, Tạp chí Da liễu học Việt Nam, 04-t.25-30.
MỤCLỤC
Mục Trang
Lời cam đoan Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Bảng đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt
Danh mục các bảng, biểu đồ, sơ đồ, hình
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Lịch sử phát hiện HPV 4
1.2. Virus sinh u nhú ở người – HPV (Human Papilloma virus) 4
1.2.1 Phân loại 5
1.2.2. Cấu trúc HPV 6
1.2.3. Sự lây truyền 8
1.2.4. Sự đào thải HPV 9
1.2.5. HPV nguy cơ thấp-HPV nguy cơ cao và khả năng gây ung thư 10
1.3. Dịch tễ học và yếu tố nguy cơ nhiễm HPV 11
1.4. Các biểu hiện lâm sàng do HPV 13
1.4.1 Biểu hiện da 14
1.4.2 Biểu hiện niêm mạc 17
1.5. Phương pháp điều trị các bệnh da do HPV gây ra 20
1.5.1 Phương pháp phá hủy tổn thương tại chỗ 20
1.5.2 Các thuốc diệt virus 21
1.5.3 Các thuốc ức chế phân bào 21
1.5.4 Các thuốc điều hòa miễn dịch 21
1.6 Các nhiễm trùng lây truyền qua đuờng tình dục 22
1.6.1 Các hội chứng thuờng gặp của NTLTQĐTD 22
1.6.2 Một số bệnh lây truyền qua đuờng tình dục thuờng gặp 23
1.7 Vai trò của cimetidin trong chuyên khoa da liễu 25
1.7.1 Đặc tính duợc lí học của Cimetidin 25
1.7.2 Ứng dụng của cimetidin trong chuyên khoa da liễu 31
1.8 Các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam 34
1.8.1 Trên thế giới 34
1.8.2 Ở Việt Nam 35
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP 36 NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tuợng nghiên cứu 36
2.1.1 Tiêu chuẩn chẩn đoán 36
2.1.2 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 36
2.1.3 Tiêu chuẩn loại trừ 36
2.2 Trang thiết bị, vật liệu nghiên cứu 37
2.2.1 Thiết bị 37
2.2.2 Hóa chất 38
2.2.3 Thuốc 40
2.3 Phuơng pháp nghiên cứu 40
2.3.1 Thiết kế, cỡ mẫu nghiên cứu 40
2.3.2 Các buớc tiến hành 41
2.3.3 Xử lí và phân tích số liệu 54
2.3.4 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 55
2.3.5 Đạo đức nghiên cứu y học 55
2.3.6 Hạn chế đề tài 56
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ 57
3.1 Tỉ lệ nhiễm và các týp HPV 57
3.1.1 Đặc điểm cá nhân của nhóm nghiên cứu 57
3.1.2 Tỉ lệ nhiễm HPV 65
3.2 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với các yếu tố nguy cơ 69
3.2.1 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với tuổi QHTD lần đầu 69
3.2.2 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với số bạn tình 70
3.2.3 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với thuốc lá 71
3.2.4 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với việc dùng bao cao su 72
3.2.5 Mối liên quan giữa nhiễm HPV và thuốc ngừa thai 73
3.2.6 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với số lần mang thai 74
3.2.7 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với kiểu QHTD 75
3.2.8 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với tiền sử STIs 76
3.2.9 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với nhiễm CT và HSV 77
3.3 Hiệu quả của Cimetidin trong phòng ngừa tái phát sùi mào gà…. 78
3.3.1 Đặc điểm xã hội học của nhóm nghiên cứu 78
3.3.2 Các vị trí tổn thuơng 79
3.3.3 Mức độ tổn thuơng theo diện tích 80
3.3.4 Mức độ tổn thuơng theo vị trí giải phẫu 81
3.3.5 Hội chứng tiết dịch kèm theo 81
3.3.6 Các bệnh STDs kèm theo 82
3.3.7 Số lần điều trị bằng laser CO2 83
3.3.8 Tác dụng phụ khi uống cimetidin 83
3.3.9 Kết quả điều trị sau 3 tháng 84
3.3.10 Kết quả điều trị sau 6 tháng 84
3.3.11 Kết quả điều trị sau 12 tháng 85
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 86
4.1Tỉ lệ nhiễm HPV và những týp HPV trên bệnh nhân nghiên cứu 86
4.1.1 Đặc điểm cá nhân của nhóm nghiên cứu 86
4.1.2 Tỉ lệ nhiễm HPV 92
4.2 Mối liên quan giữa tỉ lệ nhiễm HPV và các yếu tố liên quan 102
4.2.1 Tuổi và mối liên quan với nhiễm HPV 102
4.2.2 Tuổi quan hệ tình dục lần đầu và mối liên quan với HPV 103
4.2.3 Số luợng bạn tình và mối liên quan với HPV 105
4.2.4 Mối liên quan giữa việc hút thuốc lá và nhiễm HPV 107
4.2.5 Mối liên quan giữa thói quen dùng bao cao su và nhiễm HPV 108
4.2.6 Mối liên quan giữa thuốc ngừa thai và nhiễm HPV 110
4.2.7 Mối liên quan giữa số lần mang thai và nhiễm HPV 111
4.2.8 Mối liên quan giữa kiểu QHTD, tiền sử STIs, nhiễm 112
Chlamydia Trachomatis và Herpes simplex 2 với nhiễm HPV
4.3 Hiệu quả của cimetidin trong phòng tái phát bệnh sùi mào gà 115 sinh dục
4.3.1 Đặc điểm xã hội học của đối tuợng nghiên cứu 116
4.3.2 Vai trò của laser CO2 trong điều trị bệnh sùi mào gà 118
120
4.3.3 Hiệu quả của cimetidin trong phòng tái phát bệnh sùi mào gà 120 sinh dục
KẾT LUẬN 123
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 125
KIẾN NGHỊ 126
NHỮNG CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC BIỂU ĐỒ, CÁC SƠ ĐỒ, CÁC ẢNH
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Phân bố theo nhóm tuổi 55
Bảng 3.2: Phân bố theo giới 56
Bảng 3.3: Phân bố theo điạ dư 56
Bảng 3.4: Phân bố theo nghề nghiệp 57
Bảng 3.5: Phân bố theo trình độ học vấn 57
Bảng 3.6: Phân bố theo tình trạng hôn nhân 58
Bảng 3.7: Nguồn lây 58
Bảng 3.8: Số lượng bạn tình 59
Bảng 3.9: Thói quen dùng bao cao su 59
Bảng 3.10: Thói quen ngừa thai bằng thuốc 60
Bảng 3.11: Số lần mang thai 60
Bảng 3.12: Thói quen hút thuốc 61
Bảng 3.13: Tiền sử STIs 61
Bảng 3.14: Phân bố bệnh lây truyền qua đường tình dục theo xét nghiệm 62 Bảng 3.15: Tỉ lệ nhiễm HPV theo giới 63
Bảng 3.16: Các týp HPV định danh được theo nghiên cứu 64
Bảng 3.17: Sự phối hợp nhiễm các nhóm HPV trên một người 65
Bảng 3.18: Phân bố tỉ lệ nhiễm HPV theo nguy cơ 65
Bảng 3.19: Phân bố tỉ lệ nhiễm HPV theo nguy cơ và theo giới 66
Bảng 3.20 Tỉ lệ nhiễm HPVtheo nhóm tuổi 67
Bảng 3.21: Mối liên quan giữa nhiễm HPVvới tuổi QHTD lần đầu 68
Bảng 3.22: Mối liên quan giữa nhiễm HPVvới số bạn tình 69
Bảng 3.23: Mối liên quan giữa nhiễm HPVvới thói quen hút thuốc lá 70
Bảng 3.24: Mối liên quan giữa nhiễm HPVvới việc dùng bao cao su 71
Bảng 3.25: Mối liên quan giữa nhiễm HPVvà thuốc ngừa thai 72
Bảng 3.26: Mối liên quan giữa nhiễm HPVvới số lần mang thai 73
Bảng 3.27: Mối liên quan giữa nhiễm HPVvới kiểu QHTD 74
Bảng 3.28: Mối liên quan giữa nhiễm HPVvới tiền sử STIs 75
Bảng 3.29: Mối liên quan giữa nhiễm HPVvới nhiễm CT và HSV 76
Bảng 3.30: Đặc điểm xã hội học của nhóm nghiên cứu 77
Bảng 3.31: Các vị trí tổn thương 78
Bảng 3.32: Mức độ tổn thương theo diện tích 79
Bảng 3.33: Mức độ tổn thương theo vị trí giải phâu 80
Bảng 3.34: Hội chứng tiết dịch kèm theo 80
Bảng 3.35: Các bệnh STDs kèm theo 81
Bảng 3.36: Số lần điều trị bằng laser CO2 82
Bảng 3.37: Kết quả điều trị sau 3 tháng 83
Bảng 3.38: Kết quả điều trị sau 6 tháng 83
Bảng 3.39: Kết quả điều trị sau 12 tháng 84
Bảng 4.1: Một số yếu tố nguy cơ nhiễm HPV 90
Bảng 4.2: Tỉ lệ nhiêm HPVtheo các tác giả 93
Bảng 4.3: Sự phân bố týp HPV theo các tác giả 101
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ nhiễm HPV 63
Biểu đồ 3.2: Tỉ lệ nhiễm HPV theo nhóm tuổi 66
DANH MỤC CÁC HÌNH, ẢNH
Hình 1.1: Những týp HPV thuộc chi alpha 6
Hình 1.2: Cấu trúc HPV 7
Hình 1.3: Bộ gen của HPV 8
Hình 1.4: Cấu trúc của cimetidin 25
Ánh 4.1: Hạt cơm thường ở bàn và ngón tay 13
Ảnh 4.2: Hạt cơm lòng bàn chân 14
Ánh 4.3: Hạt cơm phang ở mặt và mu tay 14
Ánh 4.4: Thương tổn dạng hạt cơm phang trong EV 15
Ánh 4.5:Ung thư biểu mô tế bào vảy 15
Ánh 4.6: Ung thư biểu mô tế bào gai ở ngón tay 16
Ánh 4.7: Hình ảnh sùi mào gà sinh dục 16
Ánh 4.8: Bệnh Bowen sinh dục 18
Ánh 4.9: Sẩn dạng Bowen 18
Ánh 4.10: Loạn sản biểu mô âm hộ 18
Ánh 4.11: Hồng sản Queyrat 18
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất