PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH DƯỢC LÂM SÀNG TRONG MỘT SỐ BỆNH TIM MẠCH
Phụ lục -Đánh giá cận lâm sàng bệnh nhân tim mạch
Cận lâm sàng |
Ý nghĩa của việc đánh giá các thông số |
Công thức máu RBC,Hb, Hct WBC, Neu, CRP, Pro- calcitonin Tổng phân tích nước tiểu (NIT, bạch cầu, vi khuẩn,…) |
Theo dõi điều trị các bệnh mắc kèm, nếu có Theo dõi điều trị nhiễm trùng (nếu có) Theo dõi chảy máu (Hb/ Hct), trong trường hợp dùng aspirin, clopidogrel, thuốc chống đông đường uống |
Chức năng thận
|
Theo dõi để hiệu chỉnh liều thuốc theo chức năng thận Theo dõi chức năng thận khi điều trị với ƯCMC/CTTA, statin, diltiazem, verapamil Suy tim: Suy tim nặng hơn có thể dẫn đến tổn thương thận, tổn thương gan cấp (BS đánh giá) Rung nhĩ: Tìm nguyên nhân gây ra và làm nặng thêm rối loạn nhịp Chỉnh liều thuốc chống đông (dabigatran rivaroxaban) |
Chức năng gan (ASAT, ALAT, bilirubin) |
Theo dõi và hiệu chỉnh liều thuốc theo chức năng gan Rung nhĩ: Theo dõi độc tính amiodaron, tác dụng phụ diltiazem, verapamil, statin |
Điện giải đồ |
Theo dõi rối loạn điện giải do bệnh mắc kèm Tìm nguyên nhân gây ra và làm nặng thêm rối loạn nhịp Theo dõi kali máu khi điều trị với ƯCMC/CTTA Theo dõi kali, magie, canxi khi dùng digoxin |
Đường huyết lúc đói, HbA C |
Tối ưu hoá điều trị ĐTĐ để phòng ngừa biến cố tim mạch ở bệnh nhân có BMV Lưu ý thuốc CB có thể che dấu các dấu hiệu hạ đường huyết Lưu ý các tương tác thuốc có thể gây rối loạn đường huyết |
Lipid máu (cholesterol toàn phần, triglycerid, HDL –C, LDL –C) |
Rối loạn lipid máu: Ghi nhận các chỉ số lipid máu để đánh giá đáp ứng điều trị với statin Bệnh nhân có BMV mạn: Xác định mục tiêu điều trị LDL-C |
PT (Prothrombin time) INR (International Normalized Ratio) |
Đánh giá việc sử dụng thuốc chống đông kháng vitamin K |
BNP hay NT-proBNP |
Suy tim: Theo dõi độ nặng của suy tim nên trong quá trình điều trị, theo dõi đáp ứng điều trị |
Cận lâm sàng |
Ý nghĩa của việc đánh giá các thông số |
Men tim |
Kết hợp chẩn đoán nhồi máu cơ tim |
Siêu âm tim |
Suy tim: Tùy theo phân suất tống máu để phân loại suy tim, từ đó dược sĩ dựa vào phác đồ để can thiệp trên lâm sàng Rung nhĩ: Xác định huyết khối trong buồng tim Xác định LVEF: giúp lựa chọn thuốc trong kiểm soát tần số thất |
Điện tâm đồ, men tim, điện tâm đồ gắng sức, Chụp CT scanner ĐMV hoặc chụp động mạch vành qua thông tim, chụp MRI tim, stress test kết hợp với hình ảnh Trắc nghiệm tưới máu cơ tim bằng hình ảnh (bằng siêu âm tim, cộng hưởng từ tim, SPECT hoặc PET) |
Rung nhĩ: Đánh giá việc dùng thuốc kiểm soát tần số thất có đạt mục tiêu hay không Giúp xác định có mắc kèm các rối loạn nhịp và dẫn truyền khác hay không BMV mạn: Theo dõi và đánh giá độ hẹp, vị trí hẹp của mạch vành, mức độ suy tim do BMV (nếu có) |
X-quang ngực thẳng |
Tổng quát: Theo dõi viêm phổi nếu có Suy tim: Chẩn đoán suy tim: phù mô kẽ, thâm nhiễm rốn phổi Rung nhĩ: Tìm nguyên nhân rung nhĩ Theo dõi độc tính amiodaron |
CT scan não |
Rung nhĩ: Trong trường hợp bệnh nhân có triệu chứng thần kinh để chẩn đoán nhồi máu não do thiếu máu trên bệnh nhân rung nhĩ Từ đó, có kế hoạch điều trị thuốc chống đông hay không |
Xét nghiệm chức năng tuyến giáp TSH, FT3, FT4 |
Suy tim: Cường giáp hay suy giáp có thể dẫn đến suy tim nên cần điều trị bệnh về tuyến giáp ngay khi phát hiện trên bệnh nhân suy tim Rung nhĩ: Tìm nguyên nhân rung nhĩ Theo dõi độc tính amiodaron (xét nghiệm khi khởi đầu và mỗi 6 tháng dùng thuốc) |
Phụ lục -Chống chỉ định và thận trọng của thuốc tim mạch
TĂNG HUYẾT ÁP
Nhóm thuốc |
Chống chỉ định |
Thận trọng |
LT |
Gút |
Hội chứng chuyển hóa Không dung nạp glucose Mang thai Tăng canxi máu, hạ kali máu |
CB |
Hen Block xoang nhĩ hoặc AV cao độ Nhịp tim chậm ( |
Hội chứng chuyển hóa Không dung nạp glucose Vận động viên |
CKCa nhóm dihydropyridin |
|
Nhịp tim nhanh Suy tim (EF giảm, độ II, III) Phù chân nặng trước đó |
CKCa nhóm non dihydropyridin (verapamil, diltiazem) |
Block xoang nhĩ hoặc block nhĩ thất cao độ Rối loạn chức năng thất trái (EF Nhịp tim chậm ( |
|
UCMC |
Mang thai, tiền sử phù mạch Tăng kali máu ( > 5,5mmol/L) Hẹp động mạch thận 2 bên |
PNCCB không có biện pháp ngừa thai tin cậy |
CTTA |
Mang thai Tăng kali máu Hẹp động mạch thận 2 bên |
PNCCB không có biện pháp ngừa thai tin cậy |
Đối kháng thụ thể mineralocorticod |
Suy thận cấp hoặc nặng (MLCT Tăng kali máu |
|
SUY TIM
Nhóm thuốc |
Chống chỉ định |
Thận trọng |
|
UCMC/CTTA
|
Phụ nữ có thai Phù mạch Hẹp động mạch thận hai bên |
Kali máu > 5,0 mmol/L Natri máu Creatinin máu > 221 µmol/L Hạ HA có triệu chứng hoặc không triệu chứng nhưng nặng (HATT Ho Hẹp động mạch chủ nặng
|
|
Nhóm thuốc |
Chống chỉ định |
Thận trọng |
|
Thuốc ức chế neprilysin – thụ thể angiotensin (ARNI)
|
Phối hợp với ƯCMC Tiền sử phù mạch với ƯCMC hoặc CTTA Phù mạch di căn hoặc di truyền Suy gan nặng, xơ gan do bệnh lý đường mật quý thứ và thứ 3 của thai kỳ |
PNCT Kali máu > 5,0 mmol/L Hẹp động mạch chủ nặng
|
|
CB |
|
Hen phế quản (trừ thuốc chẹn beta chọn lọc trên tim) Block nhĩ thất độ II, III (không đặt máy tạo nhịp) Thiếu máu cục bộ chi |
PNCT: phân loại an toàn C Ngưng thuốc đột ngột Suy tim nặng (NYHA IV), đợt cấp suy tim hiện tại hoặc gần đây ( Nhjp tim Hạ HA (HATT U tủy thượng thận (nếu hiện tại không dùng thuốc chẹn thụ thể α) Còn dấu hiệu sung huyết, tăng áp lực tĩnh mạch cảnh, phù ngoại biên, bệnh cổ trướng Hội chứng suy nút xoang |
Thuốc kháng aldosteron |
đối |
Dị ứng đã bị phản ứng có hại của thuốc nghiêm trọng
|
PNCT: phân loại an toàn eplerenon (B), spironolacton (C) Kali máu > 5,0 mmol/L Creatinin máu > 221 µmol/L hoặc MLCT 2 |
Ivabradin |
Bệnh tim mạch không ổn định (hội chứng mạch vành cấp, đột quỵ thiếu máu não thoáng qua, hạ HA nghiêm trọng) Suy gan nặng, suy thận nặng Phụ nữ có thai hoặc cho con bú |
|
|
LT |
Bệnh nhân không có triệu chứng, dấu hiệu sung huyết |
Lợi tiểu thiazid PNCT: phân loại an toàn B Kali máu ≤ 3,5 mmol/L Creatinin máu > 221 µmol/L hoặc MLCT 2. Hạ HA có triệu chứng hoặc không triệu chứng nhưng nặng (HATT Hạ kali máu Lợi tiểu quai Phụ nữ có thai: phân loại an toàn C |
|
Nhóm thuốc |
Chống chỉ định |
Thận trọng |
|
|
|
Kali máu ≤ 3,5 mmol L Creatinin máu > 221 µmol/L hoặc MLCT 2 Hạ HA có triệu chứng hoặc không triệu chứng nhưng nặng (HATT Tăng acid uric máu |
|
Digoxin |
Rung thất |
PNCT: phân loại an toàn C Nhồi máu cơ tim cấp Chậm nhịp tim Hạ kali máu Hạ magie máu Hạ kali máu Tăng canxi máu |
|
Hydralazin |
Bệnh mạch vành Bệnh thấp tim Lupus ban đỏ hệ thống vô căn |
Phụ nữ có thai: phân loại an toàn C Viêm dây thần kinh Tụt HA Rối loạn hệ tạo máu (giảm hồng cầu, giảm bạch cầu)
|
|
Nitrat |
Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế phosphodiesterase Viêm màng ngoài tim co thắt Bệnh cơ tim hạn chế |
PNCT: phân loại an toàn C Dung nạp có thể xuất hiện ở liều cao hoặc khi không có khoảng thời gian ngưng dùng nitrat. |
RUNG NHĨ
Nhóm thuốc |
Chống chỉ định |
Thận trọng |
Amiodaron |
Sốc tim Suy nút xoang nặng dẫn đến nhịp chậm xoang và blốc xoang nhĩ, blốc nhĩ thất độ II và III, blốc nhánh Chậm nhịp từng cơn gây ngất Bệnh tuyến giáp Hạ HA động mạch Mẫn cảm với các thành phần của thuốc Quý thứ và 3 của thai kỳ (chỉ dùng khi không có thuốc thay thế) PN CCB |
Suy tim sung huyết Suy gan Hạ kali huyết Rối loạn chức năng tuyến giáp Giảm thị lực Kết hợp với thuốc chẹn beta Kết hợp với thuốc chẹn kênh canxi |
CB |
Suy tim cấp Tiền sử co thắt phế quản nặng |
Hen phế quản: khuyến cáo dùng CB chọn lọc trên thụ thể beta 1 (tránh dùng carvedilol) |
Nhóm thuốc |
Chống chỉ định |
Thận trọng |
CKCa nhóm nondihydropyridin |
Suy thất trái với sung huyết phổi hoặc LVEF |
Thận trọng khi phối hợp với CB Giảm liều trên bệnh nhân suy gan và bắt đầu với liều thấp hơn trên bệnh nhân suy thận |
Glycosid tim (digoxin) |
Bệnh nhân có các đường dẫn truyền phụ, nhịp nhanh thất và bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn đường dẫn máu |
Nồng độ cao trong huyết tương có liên quan đến gia tăng nguy cơ tử vong Cần kiểm tra chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị và hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có bệnh thận mạn |
BỆNH MẠCH VÀNH MẠN
Nhóm |
Chống chỉ định |
Thận trọng |
Chẹn beta Atenolol Bisoprolol Metoprolol Propranolol Carvedilol Metoprolol |
Block nhĩ thất (không có máy tạo nhịp) Nhịp tim chậm ( Shock tim, suy tim mất bù Hội chứng suy nút xoang (không có máy tạo nhịp) |
PNCT: phân loại an toàn C (atenolol: D) Hen phế quản (tránh dùng chẹn beta không chọn lọc hoặc dùng chẹn beta chọn lọc liều cao) Suy tim (trừ bisoprolol, carvedilol, metoprolol succinat) Hạ huyết áp U tủy thượng thận |
Thuốc chẹn kênh canxi nhóm dihydropyridin Amlodipin Felodipin Nifedipin |
|
PNCT: phân loại an toàn C Tránh dùng thuốc chẹn kênh canxi nhóm dihydropyridin tác dụng ngắn có thể làm nặng thêm tình trạng đau ngực (ví dụ nifedipin giải phóng nhanh hoặc nicardipin) Thận trọng ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim phì đại Thận trọng ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (amlodipin có tác động trung tính trên tỷ lệ tử vong nên thường được dùng ở bệnh nhân có tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực ổn định) |
Nhóm |
Chống chỉ định |
Thận trọng |
Thuốc chẹn kênh canxi nhóm nondihydropyridin Diltiazem Verapamil |
Suy tim phân suất tống máu giảm Tim đập chậm Suy nút xoang Block nhĩ thất độ nặng |
PNCT: phân loại an toàn C NMCT Nhịp nhanh thất Hội chứng Wolff-ParkinsonWhite Shock tim Hạ huyết áp |
Nitrat Nitroglycerin (dưới lưỡi, xịt, miếng dán, kem bôi) Isosorbid dinitrat Isosorbid mononitrat |
– Dùng đồng thời với các chất ức chế phosphodiesterase-5 |
PNCT: phân loại an toàn C Viêm màng tim Bệnh cơ tim giới hạn vận động Dung nạp có thể xảy ra ở liều cao hoặc dùng liên tục kéo dài |
Ivabradin |
Chậm nhịp tim Suy gan nặng |
Tuổi > 5 Suy thận nặng |
Thuốc chống đau ngực khác: Ranolazin |
Xơ gan |
PNCT: phân loại an toàn C Chất ức chế hoặc cảm ứng CYP 3A4 Người bệnh đã có khoảng QT kéo dài (> 500ms) Suy gan, suy thận |
Chống kết tập tiểu cầu Aspirin Clopidogrel |
Xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết nội sọ |
Tiền sử xuất huyết tiêu hóa với aspirin |
Phụ lục- Liều dùng các thuốc tim mạch
|
Thuốc chẹn bêta |
||
Tên thuốc |
Liều dùng |
Lưu ý |
|
Chẹn bêta chọn lọc |
|
||
Atenolol |
Tăng HA: 25 – 100 mg ngày x 1 lần ngày Rung nhĩ: 25-100 mg × 1 lần/ngày (PO) Hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận ClCr15 – 35 mL/phút: tối đa 50 mg ngày (PO) ClCr Thẩm phân máu: 25-50 mg sau mỗi lần thẩm phân (PO)
|
Ngừng đột ngột sẽ gây tăng HA dội ngược, ức chế chọn lọc thụ thể β ở liều thấp – trung bình, trường hợp sử dụng liều cao cũng ức chế thụ thể β ; làm nặng hơn tình trạng hen phế quản khi mất tính chọn lọc; hiệu quả trên bệnh nhân có nhịp nhanh nhĩ hoặc tăng HA trước phẫu thuật Chỉ bisoprolol, carvedilol và metoprolol succinat được khuyến cáo trong điều trị HFrEF theo Hiệp Hội Tim mạch Hoa Kỳ (ACCF/AHA 2017) Nebivolol được khuyến cáo trong điều trị HFrEF theo Hội Tim mạch châu Âu (ESC 2016) Những lưu ý trên BN suy tim Tất cả bệnh nhân suy tim đều cần sử dụng chẹn beta nếu không có chống chỉ định. Bắt đầu sử dụng chẹn beta khi tình trạng suy tim của BN ổn định: Không nằm viện ở khoa chăm sóc tích cực Không ứ dịch hoặc thiếu dịch Không phải điều trị bằng thuốc vận mạch gần đây Khởi đầu liều thấp, và tăng gấp đôi liều mỗi 2 tuần (hoặc chậm hơn nếu cần) để đạt liều mục tiêu sau 8-12 tuần điều trị. Chú ý thuốc CB có thể không cải thiện triệu chứng trong |
|
Thuốc chẹn bêta |
|||
Bisoprolol |
Tăng HA: 5- 20 mg ngày x 1 lần/ngày Suy tim: Khởi đầu: 1,25 mg x 1 lần/ngày Liều đích: 10 mg x 1 lần/ngày Điều trị suy tim mạn ổn định kèm suy gan suy thận: việc xác định liều cho các trường hợp này cần hết sức thận trọng BMV mạn: 5- 20 mg ngày x 1 lần/ngày Điều trị tăng HA và bệnh tim thiếu máu cục bộ: không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy chức năng gan hay thận mức độ nhẹ đến trung bình ClCr |
một vài tháng vì thuốc thể hiện tác dụng chậm. Ngay cả khi không cải thiện triệu chứng cơ năng, sử dụng CB trên bệnh nhân suy tim vẫn có lợi do làm giảm biến cố trên lâm sàng. Tránh ngưng thuốc đột ngột vì có thể dẫn đến kết cục lâm sàng xấu. Thuốc CB nên được cân nhắc sử dụng ngay cả khi bệnh nhân có bệnh đường hô hấp hoặc nhịp tim chậm không triệu chứng.
|
|
Metoprolol succinat |
Tăng HA: 25 – 100 mg ngày x 1 lần /ngày Suy tim: Khởi đầu: 12,5-25 mg ×1 lần/ngày Liều đích: 200 mg x 1 lần/ngày Rung nhĩ: 50-400 mg × 1 lần/ngày (PO) BMV mạn: Khởi đầu: 50 mg x 2 lần; Tối đa: 200 mg x 2 lần |
||
Metoprolol tartrat |
Tăng HA: 25 – 100 mg ngày x 2 lần/ngày Rung nhĩ: 25-100 mg × 2 lần/ngày (PO) BMV mạn Khởi đầu: 50 mg x 2 lần; Tối đa: 20 mg x1 lần/ngày |
||
Thuốc chẹn bêta |
|
||
Esmolol |
Tăng HA cấp cứu: liều tải 500 -1000 mcg/kg/phút trong 1 phút tiếp theo truyền 50 mcg/kg/phút Liều bổ sung tiêm bolus lặp lại và truyền 50 mcg/kg/phút tăng dần đến tối đa 2200 mcg kg/p khi cần Rung nhĩ: Bolus 500 mcg/kg/phút, sau đó 50 -300 mcg/kg/phút (IV) |
|
|
Chẹn bêta không chọn lọc |
|
||
Nadolol |
Tăng HA: 20- 120 mg ngày x 1 lần ngày |
Ngừng đột ngột sẽ gây tăng HA dội ngược, ức chế thụ thể β và β ở liều bình thường; làm nặng hơn tình trạng hen suyễn; hiệu quả trên bệnh nhân bị run, đau nửa đầu, tăng áp suất tĩnh mạch cửa, nhiễm độc tuyến giáp |
|
Propranolol |
Tăng HA: 40-320mg/ngày x 1- 2 lần ngày Rung nhĩ: Tĩnh mạch: Bolus 1 mg phút, được dùng 3 liều cách 2 phút Uống: 10-40 mg × 3- 4 lần ngày |
||
Timolol |
Tăng HA: 10-40 mg ngày x 1 lần ngày |
||
Chẹn beta có hoạt tính g iao cảm nội tại |
|
||
Acebutalol |
Tăng HA: 200-400 mg ngày x 2 lần ngày |
|
|
Pindolol |
Tăng HA: 5-15mg/ngày x 2-3 lần ngày |
|
|
Chẹn bêta và alpha |
|
|
|
Carvedilola |
Tăng HA: 12,5-50 mg/ngày x 2 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 3,125 mg ×2 lần/ngày Liều đích: 25 mg × 2 lần/ngày BMV mạn: 25-50 mg x2 lần/ngày Rung nhĩ: 3,125-25 mg × 2 lần/ngày (PO) |
|
|
Labetalol |
Tăng HA: 200-800 mg ngày x 2 lần/ngày Tăng HA cấp cứu: 0,5-1,0 mg kg (tối đa 20 mg) tiêm TM chậm mỗi 10 phút hoặc truyền TM 0,4-1,0 mg/kg/giờ |
|
|
Thuốc chẹn bêta |
|||
|
tăng đến 3 mg/kg/giờ Tổng liều 300mg Liều này có thể lặp lại mỗi 4 – 6 giờ |
|
|
Chẹn beta chọn lọc và có tác dụng giãn mạch |
|||
Nebivolol |
Tăng HA: 2,5-10 mg/ngày x 1 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 1,25 mg ×1 lần/ngày Liều đích: 10 mg × 1 lần/ngày |
|
|
Thuốc ức chế men chuyển, ức chế thụ thể angiotensin |
|||
Tên thuốc |
Liều dùng |
Lưu ý |
|
Thuốc ức chế men chuyển |
|||
Benazepril |
Tăng HA: 5-40 mg/ngày |
Có thể tăng kali máu ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn hoặc bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali, đối kháng aldosteron, CTTA, hoặc thuốc ức chế trực tiếp renin Có thể gây suy thận cấp ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp nghiêm trọng động mạch đến thận đơn độc Không sử dụng trong thai kỳ hoặc bệnh nhân có tiền sử phù mạch. Liều khởi đầu nên giảm 50% ở bệnh nhân đang điều trị với thiazid, đang bị giảm thể tích dịch, hoặc người lớn tuổi do nguy cơ hạ HA
|
|
Captopril |
Tăng HA: 12,5 -100 mg/ngày x 2-3 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 6,25 mg × 3 lần/ngày Liều đích: 50 mg × 3 lần/ngày |
||
Enalapril |
Tăng HA: 5-40 mg/ngày x 1- 2 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 2,5 mg × 2 lần/ngày Liều đích: 20 mg × 2 lần/ngày |
||
Enalaprilat |
Tăng HA cấp cứu: khởi đầu 1,25mg trong khoảng 5 phút Liều này có thể tăng lên 5 mg mỗi 6 giờ; khi cần để đạt HA đích |
||
Fosinopril |
Tăng HA: 10-40 mg ngày x 1 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 5- 10 mg × 1 lần/ngày Liều đích: N/A |
||
Lisinopril |
Tăng HA: 5-40 mg ngày x 1 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 2,5 – 5 mg × 1 lần/ngày |
||
Thuốc chẹn bêta |
|||
|
Liều đích: 20 – 35 mg × 1 lần/ngày |
|
|
Perindopril |
Tăng HA: 2,5-10 mg ngày x 1 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 2 mg × 1 lần/ngày Liều đích: N/A |
||
Quinapril |
Tăng HA: 2,5-80 mg/ngày x 1- 2 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 5 mg × 2 lần/ngày Liều đích: N/A |
||
Ramipril |
Tăng HA: 1,25-10 mg/ngày x 1- 2 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 2,5 mg × 1 lần/ngày Liều đích: 10 mg × 1 lần/ngày |
||
Trandolapril |
Tăng HA: 1- 4 mg/ngày x 1 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 0,5 mg × 1 lần/ngày Liều đích: 4 mg × 1 lần/ngày |
||
Imidapril |
Tăng HA: 2,5-20mg/ngày |
||
Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II |
|||
Candesartan |
Tăng HA: 4-32 mg/ngày x 1- 2 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 4 – 8 mg × 1 lần/ngày Liều đích: 32 mg × 1 lần/ngày |
Có thể tăng kali máu ở bệnh nhân BTM, hoặc bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali, đối kháng aldosteron, ƯCMC, hoặc thuốc ức chế trực tiếp renin; có thể gây suy thận cấp ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp nghiêm trọng động mạch đến thận đơn độc Không gây ho khan như ƯCMC; không sử dụng cho PNCT; liều khởi đầu nên giảm 50% ở bệnh nhân đang điều trị với thiazid, đang bị giảm thể tích dịch, hoặc người lớn tuổi do nguy cơ hạ HA |
|
Irbesartan |
Tăng HA: 150-300 mg ngày x 1 lần/ngày |
||
Losartan |
Tăng HA: 25-100 mg/ngày x 1- 2 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 50 mg × 1 lần/ngày Liều đích: 150 mg × 1 lần/ngày |
||
Telmisartan |
Tăng HA: 20-160 mg ngày x 1 lần/ngày |
||
|
Thuốc chẹn bêta |
||
Valsartan |
Tăng HA: 80-320 mg ngày x 1 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 40 mg × 2 lần/ngày Liều đích: 160 mg × 2 lần/ngày |
|
|
Azilsartan |
Tăng HA: 40-80 mg/ngày x 1 lần/ngày |
||
Eprosatan |
Tăng HA: 400-800 mg/ngày x 1-2 lần/ngày |
||
Olmesartan |
Tăng HA: 10-40 mg ngày x 1 lần/ngày |
||
Thuốc ức chế neprilysin kết hợp ức chế thụ thể angiotensin (sacubitril/valsartan) (ARNI) |
||||
Nhóm bệnh nhân |
Liều khởi đầu |
Liều đích |
Lưu ý |
|
Chuyển đổi từ ƯCMC |
ARNI chỉ có chỉ định duy nhất trong điều trị suy tim mạn Đối với những bệnh nhân hiện tại không dùng ƯCMC CTTA, bệnh nhân suy thận nặng (MLCT 2) hoặc suy gan trung bình: liều khởi đầu sacubitril/valsartan là 24/26 mg x 2 lần/ngày. Sacubitril ức chế neprilysin và ngăn cản sự giáng hóa của peptid lợi niệu BNP, do đó BNP sẽ tăng sau khi bắt đầu điều trị. Vì vậy, giá trị NT-proBNP cần thiết để đánh giá điều trị suy tim và mức độ suy tim khi sử dụng sacubitril/valsartan.
|
|||
Bệnh nhân đang dùng ƯCMC với tổng liều > 10 mg enalapril hoặc tương đương (lisinopril > 10 mg hoặc ramipril > 5mg) |
Ngưng ƯCMC ít nhất 36 giờ trước khi bắt đầu sử dụng sacubitril/valsartan 49/51 mg x 2 lần/ngày |
Tăng gấp đôi liều sau 2-4 tuần theo khả năng dung nạp của bệnh nhân để đạt liều mục tiêu 97/103 mg x 2 lần/ngày. |
||
Bệnh nhân đang dùng ƯCMC với tổng liều ≤ 10 mg enalapril hoặc tương đương (lisinopril ≤ 10 mg hoặc ramipril ≤ 5mg) |
Ngưng ƯCMC ít nhất 36 giờ trước khi bắt đầu sử dụng sacubitril/valsartan 24/26 mg x 2 lần/ngày |
|||
Chuyển đổi từ CTTA |
||||
Bệnh nhân đang dùng CTTA với tổng liều > 160 mg valsartan hoặc tương đương (losartan > 50 mg hoặc olmesartan > 10mg) |
Ngưng CTTA và bắt đầu sử dụng sacubitril/valsartan tại th ời điểm liều kế tiếp với liều 49/51 mg x 2 lần/ngày |
Tăng liều gấp đôi sau 2-4 tuần theo khả năng dung nạp của bệnh nhân để đạt liều mục tiêu 97/103 mg x 2 lần/ngày |
||
Bệnh nhân đang dùng |
Ngưng CTTA và bắt đầu sử |
|||
CTTA với tổng liều ≤ mg valsartan hoặc tương đương (losartan ≤ 5 mg hoặc olmesartan ≤ mg) |
dụng sacubitril/valsartan tại thời điểm liều kế tiếp với liều 24/26 mg x 2 lần/ngày |
2 lần/ngày |
|
|
Thuốc chẹn kênh canxi |
||||
Tên thuốc |
Liều dùng |
|||
Nhóm dihydro pyridin |
||||
Amlodipin |
Tăng HA: 2,5- 10 mg ngày x 1 lần/ngày BMV mạn: 2,5-10 mg ngày x 1 lần ngày |
|||
Felodipin |
Tăng HA: 2,5- 20 mg ngày x 1 lần/ngày BMV mạn: 5-10 mg ngày x 1 lần/ngày |
|||
Nifedipin |
Tăng HA: 30-90 mg/ngày BMV mạn (dạng giải phóng kéo dài): 30- 60 mg lần x1 lần/ngày |
|||
Lercanidipin |
Tăng HA: 10 -20 mg/ngày |
|||
Nicardipin |
Tăng HA cấp cứu: bắt đầu 5 mg/g, tăng 2,5 mg/giờ mỗi 5 phút đến tối đa 15 mg/giờ BMV mạn: 10-20 mg/ngày x 3 lần/ngày (PO) |
|||
Nhóm Non-Di hydropyridin |
||||
Diltiazem |
Tăng HA: 120 -360 mg/ngày x chia 1-2 lần/ngày Rung nhĩ: 120-360 mg × 1 lần/ngày (PO) |
|||
Verapamil |
Tăng HA: 120 -480 mg/ngày x chia 2-3 lần/ngày Rung nhĩ: Tĩnh mạch: Bolus 0,075-0,15 mg/kg/2 phút, thêm 10 mg sau 30 phút nếu không đáp ứng, rồi truyền 0,005 mg kg Đường uống: 180-480 mg × 1 lần/ngày |
|||
|
Thuốc lợi tiểu |
|
Tên thuốc |
Liều dùng |
Lưu ý |
Nhóm thiazid |
|
|
Hydroclorothiazid |
Tăng HA: 12,5-50 mg ngày x 1 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 25 mg × 1-2 lần/ngày Tối đa: 100 mg/ngày |
Sử dụng vào buổi sáng để tránh tiểu đêm Những lưu ý trên BN suy tim Phối hợp với giảm muối và nước, lợi tiểu là thuốc điều trị bước đầu cơ bản trong suy tim. Bắt đầu với liều khởi đầu thấp, sau đó có thể tăng liều gấp đôi và điều chỉnh dựa vào cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân Lưu ý sự khác biệt trong sinh khả dụng đối với các thuốc đường uống Đối với bệnh nhân có tình trạng quá tải dịch, bắt đầu điều trị bằng thuốc lợi tiểu và điều chỉnh sao cho cân nặng giảm 0,45-0,9 kg/ngày. Có thể phối hợp lợi tiểu quai và lợi tiểu thiazid trong trường hợp ức chế kép thận. Lợi tiểu quai được ưu tiên sử dụng hơn vì tác dụng lợi tiểu tốt hơn, tuy nhiên nó có thể gây suy giảm chức năng thận. Lợi tiểu thiazid chỉ được sử dụng khi có quá tải dịch nhẹ và tăng HA. |
Metolazon |
Suy tim Khởi đầu: 2,5 – 5 mg × 1 lần/ngày Tối đa: 20 mg/ngày |
|
Clorthalidon |
Suy tim Khởi đầu: 2,5-25 mg × 1 lần/ngày Tối đa: 100 mg/ngày |
|
Clorothiazid |
Suy tim Khởi đầu: 250 – 500 mg × 1-2 lần/ngày Tối đa: 2.000 mg/ngày |
|
Indapamid |
Tăng HA: 1,25-2,5 mg ngày x 1 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 2,5 mg/ngày Liều thường dùng: 2,5-5 mg/ngày |
|
Nhóm lợi tiểu quai |
|
|
Furosemid |
Tăng HA: 20-80 mg/ngày x 2 lần/ngày Suy tim Khởi đầu: 20-40 mg × 1-2 lần/ngày Tối đa: 600 mg/ngày |
Liều tương đương furosemid 40 mg ~ bumetanid 1 mg ~ torsemid 10-20 mg ~ acid ethacrynic 50 mg. Những lưu ý trên BN suy tim Tương tự nhóm thiazid |
Bumetanid |
Suy tim Khởi đầu: 0,5-1 mg × 1-2 lần/ngày Tối đa: 10 mg/ngày |
|
Torsemid |
Suy tim Khởi đầu: 10-20 mg × 1-2 lần/ngày |
|
|
Tối đa: 200 mg/ngày |
|
Ethacrynic acid |
Suy tim Khởi đầu: 25-50 mg × 1-2 lần/ngày Tối đa: 200 mg/ngày |
|
Thuốc đối kháng thụ th ể mineralocorticoid |
|
|
Amilorid |
Tăng HA: 5-10 mg/ngày x 1-2 lần/ngày |
Tác dụng lợi tiểu yếu, thường được phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid để giảm tác dụng hạ kali máu; tránh dùng ở bệnh nhân bệnh thận mạn (MLCT |
Eplerenon |
Tăng HA: 20-25 mg/ngày x 1- 2 lần/ngày Suy tim: xem bảng bên dưới |
|
Spironolacton |
Tăng HA: 12,5-50 mg/ngày x 1-2 lần/ngày Suy tim: xem bảng bên dưới |
|
Triamteren |
Tăng HA: 25-100 mg/ngày x 1-2 lần/ngày |
|
Thuốc đối kháng thụ thể mineralocorticoid trong điều trị suy tim |
||
Giá trị |
Eplerenon |
Spironolacton |
Lưu ý |
MLCT > 50 mL/phút/1,73 m2 và kali máu ≤ 5 mmol/L
|
25mg x 1lần/ngày |
12,5- 25 mg x 1 lần/ngày |
Liều đích của eplerenon và spironolacton trong điều trị suy tim là 50 mg/ngày Nên khởi đầu liều thấp 12,5mg spironolacton hoặc 25mg eplerenon Nguy cơ tăng kali huyết nếu dùng chung với liều cao thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc ức chế men chuyển phối hợp với thuốc CTTA Phải tránh dùng chung với thuốc kháng viêm không steroid và chất ức chế chọn lọc COX-2 Nếu không có tình trạng hạ kali máu (kali máu |
Liều duy trì sau tháng nếu kali máu ≤ 5 mmol/L và MLCT > 50 mL/phút/1,73 m2 |
50mg x 1 lần/ngày |
25 mg x 1 lần/ngày hoặc 2 lần/ngày |
|
MLCT 30–49 mL/phút/1,73 m2 và kali máu ≤ 5 mmol L
|
25 mg cách ngày |
12,5 mg x 1 lần/ngày hoặc cách ngày
|
|
Liều duy trì sau tháng nếu kali máu ≤ 5 mmol/L và MLCT từ 30-49 mL/phút/1,73 m2 |
25 mg x 1 lần/ngày |
12,5- 5 mg x 1 lần/ngày |
|
|
|
|
không khuyến cáo bổ sung kali khi đang sử dụng một thuốc lợi tiểu giữ kali Tương tác thuốc Spironolacton: cẩn thận với các thuốc khác có thể gây tăng kali máu Eplerenon: chuyển hóa qua CYP 3A , tránh dùng chung với các thuốc ức chế mạnh CYP 3A (ketoconazol) và cân nhắc giảm liều với các thuốc ức chế trung bình CYP 3A4 (verapamil, erythromycin, saquinavir, fluconazol); sử dụng thận trọng với các thuốc có thểgây tăng kali máu |
Thuốc điều trị THA khác |
||
Tên thuốc |
Liều dùng |
Lưu ý |
Ức chế renin trự c tiếp |
||
Aliskiren |
Tăng HA: 75-300 mg/ngày x 1 lần/ngày |
Tăng kali máu ở bệnh nhân BTM và ĐTĐ hoặc bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali, đối kháng aldosteron, ƯCMC hoặc CTTA Có thể gây suy thận cấp ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp nghiêm trọng động mạch đến thận đơn độc Không sử dụng cho PNCT |
Ức chế thụ thể α -adrenergic |
||
Doxazosin |
Tăng HA: 1-8 mg/ngày x 1 lần/ngày |
Sử dụng liều đầu tiên khi đi ngủ; bệnh nhân nên đứng lên từ từ khi chuyển tư thế để giảm nguy cơ hạ HA tư thế Hiệu quả trên bệnh nhân nam giới bị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt |
Prazosin |
Tăng HA: 1-20 mg/ngày x 2-3 lần/ngày |
|
Terazosin |
Tăng HA: 1-20 mg/ngày x 1-2 lần/ngày |
|
Phentolamin |
Tăng HA cấp cứu: Tiêm TM liều 5mg Tiêm bổ sung liều 10 phút khi cần để đạt HA đích |
|
Cường thụ thể Do pamin chọn lọc |
||
Fenoldapam |
Tăng HA cấp cứu: khởi đầu 0,1 -0,3 mcg/kg/p; có thể tăng dần 0,05-0,1 mcg/kg/phút mỗi 15 phút cho đến khi đạt HA đích Truyền tối đa 1,6 mcg/kg/phút. |
|
Giãn mạch, đối kh áng α trung ương, giảm adrenergic |
||
Hydralazin |
Tăng HA: 20-100 mg/ngày x 2-4 lần ngày Tăng HA cấp cứu: khởi đầu 10 mg qua truyền TM chậm (liều ban đầu tối đa 20 mg); lặp lại mỗi 4 -6 giờ khi cần |
Nên sử dụng kèm thuốc lợi tiểu thiazid và CB để giảm ứ dịch và giảm phản xạ tim nhanh |
Minoxidil |
Tăng HA: 2,5-40 mg/ngày x 1- 2 lần/ngày |
|
Clonidin |
Tăng HA: 0,1-0,2 mg/ngày x 2 lần/ngày |
Ngừng đột ngột sẽ gây tăng HA dội ngược; hiệu quả nhất khi dùng kèm thuốc lợi tiểu thiazid để làm giảm sự ứ dịch; miếng dán clonidin được sử dụng 1 lần/tuần |
Methyldopa |
Tăng HA: 250-500 mg/ngày x 2 lần/ngày |
Giãn mạch – qua Nitric-oxid |
||||
Sodium nitroprussid |
Tăng HA cấp cứu: khởi đầu 0,3-0,5 mcg/kg/phút; tăng dần 0,5 mcg/kg/phút để đạt HA đích; liều tối đa 10 mcg/kg/phút; trong thời gian ngắn nhất có thể Suy tim cấp Khởi đầu: 0,3 mcg/kg/phút Khoảng liều điều trị: 0,3-5 mcg/kg/phút (thường |
Thận trọng ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim tiến triển, hạ HA, ADR của cyanid (buồn nôn, bồn chồn), ngộ độc thiocyanat, nhạy cảm ánh sáng. |
||
Nitroglycerin |
Tăng HA cấp cứu: khởi đầu 5 mcg p; tăng dần 5 mcg/p mỗi 3-5 phút đến liều tối đa mcg. BMV mạn: viên uống: 2.5-6.5 mg x 3-4 lần/ngày Tối đa: 24 mg x 4 lần/ngày BMV mạn: 0,4 mg xịt , 1- 2 xịt mỗi 5 phút, tổng cộng 3 liều Suy tim cấp Khởi đầu: 20 mcg/phút Khoảng liều điều trị: 40-200 mcg/phút |
Trường hợp không hết đau ngực sau lần xịt đầu tiên cần gọi cấp cứu Hạ HA, nhức đầu, dung nạp thuốc nếu truyền liên tục trên 24 giờ
|
||
Isosorbid mononitrat |
BMV mạn: Dạng phóng thích kéo dài: 30 -60 mg x 1 lần/ngày vào buổi sáng Tối đa 240 mg x1 lần/ngày Dạng tác dụng tức thời: 20 mg x 2 lần/ngày, uống cách nhau 7 giờ |
Uống thuốc sau khi uống nửa ly nước đầy Không nhai nghiền thuốc dạng phóng thích kéo dài |
||
Isosorbid dinitrat |
Suy tim cấp Khởi đầu: 1 mg/giờ Khoảng liều điều trị: 2-10 mg/giờ |
Hạ HA, nhức đầu, dung nạp thuốc nếu truyền liên tục trên 24 giờ
|
||
Đối kháng adrene rgic ngoại biên |
||||
Reserpin |
Tăng HA: 0,1-0,25 mg/ngày x 1 lần/ngày |
Sử dụng nhiều trong thử nghiệm lâm sàng; nên dùng kèm thuốc lợi tiểu thiazid để làm giảm ứ dịch. |
||
Phối hợp hydralazin và isosorbid dinitrat trong điều trị suy tim |
||||
Phối hợp thuốc |
Liều khởi đầu |
Liều tối đa |
||
Viên phối hợp hydralazin/isosorbid dinitrat |
37,5 mg hydralazin/20 mg isosorbid dinitrat × 3 lần/ngày |
75 mg hydralazin/40 mg isosorbid dinitrat × 3 lần/ngày |
||
Hydralazin và Isosorbid dinitrat |
Hydralazin 25–50 mg × 3- 4 lần/ngày, Isosorbid dinitrat 20–30 mg × 3- 4 lần/ngày |
Hydralazin 300 mg chia 2 lần/ngày, Isosorbid dinitrat 120 mg/ngày chia 2 lần/ngày |
||
Thuốc chống đông và chống kết tập tiểu cầu |
|||
Tên thuốc |
Liều dùng |
||
Thuốc chống đông đ ường uống thế hệ mới trong điều trị rung nhĩ |
|||
Dabigatran |
150 mg × 2 lần/ngày Clcr 30-50 mL/phút và tuổi ≥ 5, hoặc nguy cơ xuất huyết tiêu hóa: 110 mg × 2 lần/ngày Không khuyến cáo sử dụng khi: Clcr |
||
Rivaroxaban |
20 mg × 1 lần/ngày Clcr 30-50 mL/phút: 15 mg × 1 lần/ngày Tránh sử dụng khi: Clcr |
||
Thuốc chống kết tậ p tiểu cầu |
|||
Aspirin |
BMV mạn: 75-100 mg x 1lần/ngày Dự phòng thứ cấp biến cố tim mạch ở bệnh nhân ĐTĐ: 75-162 mg x 1 lần/ngày Dự phòng thứ cấp ở bệnh nhân sau hậu phẫu bắc cầu mạch vành: 81 -325 mg x 1 lần/ngày Bệnh nhân sau đặt stent: 81 mg x 1 lần ngày dùng suốt đời |
||
Clopidogrel |
BMV mạn: 75 mg x 1 lần/ngày Dự phòng thứ cấp biến cố tim mạch ở bệnh nhân ĐTĐ: 75 mg x 1 lần/ngày Dự phòng thứ cấp ở bệnh nhân sau hậu phẫu bắc cầu mạch vành: 75 mg x 1 lần/ngày Bệnh nhân đặt stent sau nhồi máu cơ tim cấp: 75 mg x 1 lần/ngày kết hợp aspirin ít nhất 12 tháng Bệnh nhân sau đặt stent (không do nhồi máu cơ tim cấp): 75 mg x 1 lần/ngày Stent kim loại: kết hợp aspirin ít nhất 1 tháng Stent phủ thuốc: kết hợp aspirin ít nhất 6 tháng (3 tháng với bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao) |
||
Ticagrelor |
Bệnh nhân đặt stent sau nhồi máu cơ tim cấp: 90 mg x 2 lần ngày ít nhất 12 tháng kết hợp aspirin Stent phủ thuốc: kết hợp aspirin ít nhất 6 tháng với bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao |
||
Thuốc chống loạn nhịp khác |
|||
Tên thuốc |
Liều dùng |
Lưu ý |
|
Digoxin |
Kiểm soát tần số thất trong rung nhĩ: Tĩnh mạch: 0,25 mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại đến tối đa 0,5 mg /giờ Đường uống: 0,125-0,25 mg × 1 lần/ngày Suy tim Liều duy trì (không khuyến cáo dùng liều tải): 0,125 – 0,25 mg x 1 lần/ngày |
Những lưu ý trên BN suy tim Đối với hầu hết bệnh nhân, liều digoxin 0,125 mg ngày là đủ để đạt đến nồng đồ điều trị. Liều duy trì của digoxin trên bệnh nhân Việt Nam nên ở khoảng 0,0625- 0,125 mg/ngày tùy theo cân nặng và MLCT. Nếu duy trì liều cao (0,25 mg/ngày), nên có 1-2 ngày trong tuần không uống thuốc. Cân nhắc liều 0,125 mg cách ngày đối với bệnh nhân trên 70 tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng thận, bệnh nhân có khối lượng cơ thấp. Không sử dụng liều tải digoxin trong điều trị suy tim. Tính toán chế độ liều digoxin có thể tham khảo trang web: http://clincalc.com/digoxin/ Tương tác thuốc: nồng độ digoxin tăng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế P-glycoprotein và ức chế nhiều thuốc (clarithromycin, erythromycin, amiodaron, dronedaron, itraconazol, posaconazol, cyclosporin, tacrolimus, verapamil, quinidin, propafenon). Mảnh Fab miễn dịch digoxin (digoxin immune fab): cân nhắc sử dụng nếu ngộ độc digoxin có khả năng đe dọa tính mạng bao gồm rối loạn nhịp thất nặng, chậm nhịp tiến triển, block tim độ II hoặc độ III không đáp ứng với atropin, kali máu > 5,5 mmol/L với dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc digoxin. |
|
Amiodaron |
Chuyển nhịp trong rung nhĩ: Tĩnh mạch: 150 mg/10 phút; sau đó mg/phút trong 6 giờ; rồi 0,5 mg/phút trong 18 giờ; sau đó giảm liều tiêm hoặc chuyển sang liều uống Đường uống: 600-800 mg/ngày (chia nhiều lần, tổng liều có thể: 10 g), sau đó duy trì 100-400 mg/lần/ngày Kiểm soát tần số thất trong rung nhĩ: |
|
|
|
Tĩnh mạch: 300 mg giờ, rồi truyền 10 -50 mg/giờ/24 giờ Đường uống: 100 – 400 mg ×1 lần/ngày |
|
|
Ivabradin |
||
Điều trị BMV mạn |
||
Liều khởi đầu ở bệnh nhân dưới 75 tuổi: không vượt quá 5 mg x 2 lần/ngày Liều tối đa: 7,5 mg x 2 lần/ngày Ngưng sử dụng thuốc nếu triệu chứng không cải thiện sau 3 tháng điều trị, đáp ứng kém hoặc bệnh nhân không cần giảm nhịp tim Nếu nhịp tim khi nghỉ dưới 50 lần/phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng chậm nhịp tim (đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, HA thấp) nên giảm liều ngay cả khi đang dùng liều 2,5 mg x 2 lần/ngày. Theo dõi nhịp tim sau giảm liều Ngừng thuốc nếu nhịp tim khi nghỉ tiếp tục dưới 50 lần/phút hoặc bệnh nhân còn triệu chứng chậm nhịp tim |
||
Điều trị suy tim |
||
Tần số tim |
Điều chỉnh liều |
Lưu ý |
> 60 nhịp/phút |
Tăng liều khoảng 2,5 mg × 2 lần ngày đến tối đa liều 7,5 mg × 2 lần/ngày |
Bắt đầu liều 5 mg x 2 lần/ngày và uống thuốc cùng thức ăn Liều đích ivabradin trong điều trị suy tim là 7,5 mg ×2 lần/ngày Đối với những bệnh nhân rối loạn dẫn truyền với nhịp tim chậm có thể dẫn đến rối loạn huyết động nên bắt đầu với liều ivabradin 2,5 mg × 2 lần/ngày Tương tác thuốc Ivabradin chuyển hóa qua CYP 3A vì vậy cần chú ý: Tránh sử dụng chung với các thuốc ức chế CYP 3A mạnh (itraconazol, clarithromycin, telithromycin, nelfinavir, nefazodon,…) và trung bình (diltiazem, verapamil, nước ép bưởi chùm) Tránh sử dụng với các thuốc cảm ứng CYP 3A (St John’s wort, rifampicin, barbiturat và phenytoin) Tương tác giữa thuốc và máy tạo nhịp Bệnh nhân được đặt máy tạo nhịp với thiết lập 60 nhịp/phút hoăc cao hơn không thể đạt mục tiêu nhịp tim nhỏ hơn 60 nhịp/phút. |
50- 60 nhịp/phút |
Duy trì liều hiện tại |
|
Giảm liều khoảng 2,5 mg × 2 lần/ngày Ngưng điều trị nếu liều hiện tại là 2,5 mg × 2 lần/ngày |
Phụ lục -Tác dụng không mong muốn của các thuốc tim mạch
Nhóm thuốc |
Tác dụng không mong muốn |
Ức chế men chuyển/Chẹn thụ thể angiotensin |
Phù mạch: hiếm gặp đối với nhóm thuốc CTTA, CTTA an toàn cho bệnh nhân có tiền sử phù mạch – Suy thận cấp, suy giảm chức năng thận Ho khan: tần suất xảy ra ho khan của nhóm bệnh nhân sử dụng CTTA tương đương với placebo và thấp hơn UCMC trong hầu hết các thử nghiệm lâm sàng Tăng kali máu Hạ HA |
Chẹn beta |
Mệt mỏi, chóng mặt Phù, ứ dịch Tụt HA Chậm nhịp tim Làm mờ triệu chứng hạ đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ Co thắt phế quản (hiếm gặp) |
Chẹn kênh canxi dihydropyridin |
Chóng mặt Đỏ mặt Tăng sản nướu Nôn ói Phù mạch Tụt HA thế đứng Tim đập nhanh do phản xạ |
Chẹn kênh canxi nondihydropyridin |
Chậm nhịp tim Hạ HA Phù ngoại vi Diltiazem: chóng mặt, nôn ói Verapamil: táo bón |
Lợi tiểu thiazid |
Tụt HA Hạ magie máu – Hạ kali máu Tăng canxi máu Tăng ure Suy giảm chức năng thận Nhạy cảm ánh sáng |
Lợi tiểu quai |
Tụt HA Hạ magie máu Hạ kali máu Hạ canxi máu Tăng ure máu Suy giảm chức năng thận Nhạy cảm ánh sáng |
Kháng aldosteron |
Tăng kali máu |
Nhóm thuốc |
Tác dụng không mong muốn |
|
Nữ hóa tuyến vú ở nam giới, rối loạn kinh nguyệt |
Hydralazin |
Đau đầu Tụt HA Triệu chứng tương tự lupus |
Nitrat |
Đau đầu Chóng mặt Tụt HA Đỏ bừng mặt |
Ivabradin |
Chậm nhịp tim Hiện tượng đom đóm mắt, nhìn mờ Khởi phát rung nhĩ |
Amiodaron |
Tụt HA Chậm nhịp tim Kéo dài khoảng QT Mất sắc tố da Rối loạn chức năng tuyến giáp Buồn nôn Lắng cặn giác mạc |
Glycosid tim |
Rối loạn tiêu hóa Chóng mặt, nhức đầu Phát ban Loạn nhịp |
Chống kết tập tiểu cầu |
Xuất huyết tiêu hóa Chảy máu |
Thuốc chống ĐTN khác: ranoazin |
Chóng mặt, đau đầu Kéo dài QT Phù ngoại vi |
Phụ lục -Tương tác thuốc của các thuốc tim mạch
Một số tương tác chống chỉ định
Thuốc |
Thuốc ức chế và cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc |
Chú ý |
Tương tác thuốc chống chỉ định |
|
|
Sildenafil, tadalafil, vardenafil |
Isosorbid dinitrat, isosorbid mononitrat, NTG |
Phối hợp gây tụt huyết áp sâu, tử vong đã được báo cáo |
Thioridazin, pimozid |
Amiodaron, conivaptan, diltiazem, dronedaron, propafenon, quinidin, ranolazin, verapamil |
Ức chế chuyển hóa của thioridazin, pimozid; kéo dài khoảng QT và tăng nguy cơ loạn nhịp |
Atorvastatin |
Telaprevir |
Telaprevir làm tăng nồng độ atorvastatin |
Simvastatin |
Gemfibrozil, cyclosporin |
Các thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ simvastatin/lovastatin dẫn tới tăng nguy cơ đau cơ và tiêu cơ vân. Pravastain là lựa chọn thay thế. Giảm nguy cơ khi atorvastatin hoặc rosuvastatin phối hợp với gemfibrozil |
Lovastatin, simvastatin |
Atazanavir, boceprevir, danazol, fosamprenavir, itraconazol, lopinavir, ritonavir, posaconazol, saquinavir, telaprevir, tipranavir |
|
Ranolazin |
Clarithromycin, ketoconazol, indinavir, itraconazol, nefazodon, nelfinavir, ritonavir, saquinavir |
Các thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ ranolazin và nguy cơ kéo dài khoảng QT, loạn nhịp |
Dronedaron, ranolazin |
Carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampin, rifabutin, rifapentine |
Các thuốc cảm ứng CYP3A4 làm giảm nồng độ thuốc trong máu |
Dronedaron |
Cyclosporin, clarithromycin, nước ép bưởi chùm, ketoconazol, itraconazol, nefazodon, ritonavir, telithromycin, voriconazol |
Các thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ dronedaron. Ketoconazol làm tăng Cmax của dronedaron 9 lần |
Một số tương tác có ý nghĩa cần lưu ý trên lâm sàng
Cặp tương tác |
Hậu quả |
Cơ chế |
Cách xử lý |
|||
Aspirin (ASA) – Thuốc chẹn bêta |
Giảm tác dụng hạ huyết áp và giảm hiệu quả trên phân suất tống máu thất trái (LVEF) ở bệnh nhân suy tim mạn của thuốc chẹn bêta |
Giảm hiệu quả làm hạ huyết áp : ASA ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Suy tim : chưa rõ |
Giảm hiệu quả làm hạ huyết áp : theo dõi huyết áp Nếu nghi ngờ rõ có xảy ra tương tác thì xem xét giảm liều ASA hoặc thay đổi sang thuốc chống kết tập tiểu cầu khác hoặc sử dụng nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác Suy tim : Theo dõi LVEF và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân Nếu nghi ngờ rõ có xảy ra tương tác thì xem xét giảm liều ASA hoặc thay đổi sang thuốc chống kết tập tiểu cầu khác |
|||
ASA – Digoxin |
Tăng nồng độ kali máu |
Hiệp đồng tác dụng làm tăng kali máu |
Theo dõi nồng độ kali máu |
|||
ASA – thuốc ức chế bơm proton (PPI) |
Tăng nguy cơ gây hại dạ dày của ASA PPI có thể làm giảm hoạt tính ức chế kết tập tiểu cầu của ASA liều thấp |
PPI ức chế bơm proton, làm tăng pH dạ dày nên dễ hòa tan lớp bao phim tan trong ruột của viên thuốc ASA ngay tại dạ dày, giải phóng các phân tử acid salicylic, làm tăng nguy cơ gây hại dạ dày |
Hướng dẫn bệnh nhân cách uống viên ASA bao tan trong ruột, đặc biệt khi dùng đồng thời với PPI Bệnh nhân với nguy cơ có hại nghiêm trọng trên dạ dày thì nên tránh sử dụng đồng thời hai thuốc này |
|||
Cặp tương tác |
Hậu quả |
Cơ chế |
Cách xử lý |
|||
ASA – Ginkgo biloba |
Tăng nguy cơ xuất huyết |
Chưa rõ, có thể do hiệp lực hiệu quả tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu giữa ASA với một thành phần trong dịch chiết Ginkgo biloba |
Khuyên bệnh nhân nên tránh sử dụng đồng thời hai thuốc trên vì tiềm ẩn nguy cơ xuất huyết nghiêm trọng |
|||
ASA – Glimepirid |
Tăng hiệu quả hạ đường huyết của glimepirid |
ASA làm giảm nồng độ glucose huyết và tăng cường sự tiết insulin Sự ức chế tổng hợp prostaglandin có thể làm ức chế sự đáp ứng cấp tính insulin với đường huyết ASA cạnh tranh với glimepirid trong việc gắn với protein huyết tương |
Theo dõi đường huyết của bệnh nhân Nếu xảy ra hạ đường huyết thì xem xét giảm liều glimepirid Nếu ASA dùng với mục đích giảm đau kháng viêm thì nên cân nhắc thay thế bằng paracetamol hoặc một thuốc kháng viêm không steroid khác (ví dụ như sulindac) |
|||
ASA – Insulin |
Tăng nguy cơ hạ đường huyết |
Tăng nồng độ nền của Insulin |
Theo dõi đường huyết và điều chỉnh phác đồ insulin khi cần thiết |
|||
ASA – ACEI |
Tác dụng hạ huyết áp và gây giãn mạch của ƯCMC bị giảm |
ASA ức chế sự tổng hợp prostaglandin |
Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời hai thuốc này thì cần theo dõi chặt chẽ huyết áp và các thông số huyết động Nếu thông số huyết động được ghi nhận bịảnh hưởng theo chiều hướng xấu thì cần xem xét các trường hợp sau : giảm liều ASA dưới 100 |
|||
Cặp tương tác |
Hậu quả |
Cơ chế |
Cách xử lý |
|||
|
|
|
mg/ngày, hoặc chuyển sang thuốc ức chế kết tập tiểu cầu khác, hoặc nếu tiếp tục sử dụng ASA thì đổi nhóm thuốc ƯCMC sang CTTA. |
|||
ASA – CTTA |
Tăng độc tính trên thận, đặc biệt ở người lớn tuổi hoặc người bị giảm thể tích tuần hoàn Giảm hiệu quả CTTA Tăng nồng độ kali máu |
Tăng độc tính các thuốc Đối kháng dược lực Các thuốc kháng viêm không steroid làm giảm tổng hợp prostaglandin giãn mạch thận nên ảnh hưởng đến cân bằng nội môi và có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp Cả hai thuốc đều làm tăng nồng độ kali máu |
Thận trọng, theo dõi chặt chẽ |
|||
ASA – Spironolacton |
ASA ngăn tác dụng bài tiết natri qua nước tiểu của spironolacton Dữ liệu hạn chế cho thấy ASA không có lợi trên hiệu quả hạ huyết áp của spironolacton |
ASA ngăn sự bài tiết canrenon (chất chuyển hóa chưa liên hợp của spironolacton) qua ống thận |
Theo dõi huyết áp và nồng độ natri máu ở bệnh nhân được điều trị mãn tính với hai thuốc này Tăng liều spironolacton có thể làm đảo ngược hậu quả của tương tác |
|||
ASA – Furosemid |
Ảnh hưởng nồng độ kali máu Giảm hiệu quả furosemid. |
ASA làm tăng nồng độ kali máu Furosemid làm giảm nồng độ kali máu Đối kháng dược lực |
Theo dõi |
|||
Cặp tương tác |
Hậu quả |
Cơ chế |
Cách xử lý |
|||
ASA – Lợi tiểu thiazid |
Ảnh hưởng nồng độ kali máu Tăng nhẹ nồng độ, hiệu quả của ASA |
ASA làm tăng nồng độ kali máu, lợi tiểu thiazid làm giảm nồng độ kali máu Lợi tiểu thiazid cạnh tranh đào thải ởống thận với các thuốc có tính acid. |
Thận trọng, theo dõi |
|||
Chẹn beta – Diltiazem, verapamil |
Có thể gây đau thắt ngực và block tim Tương tác này thường gặp ở người già, rối loạn chức năng thất trái |
Hiệp đồng dụng |
tác |
Giám sát chặt chẽ dung nạp thuốc của bệnh nhân Bệnh nhân cần thông báo tới bác sĩ dược sĩ ngay nếu có triệu chứng chậm nhịp tim, đau đầu, mệt mỏi, phù, tăng cân |
||
Chẹn beta – Clodinin |
Gây hội chứng ngừng clodinin |
Chưa rõ ràng |
|
Giám sát chặt chẽ huyết áp bệnh nhân Bệnh nhân cần thông báo tới bác sĩ dược sĩ ngay nếu có triệu chứng chậm nhịp tim, đau đầu, chóng mặt |
||
Clopidogrel – Esomeprazol |
Giảm hiệu quảức chế kết tập tiểu cầu của clopidogrel |
Cản trở sự chuyển hóa clopidogrel qua CYP C để thành chất có hoạt tính |
Các bệnh nhân cần điều trị clopidogrel dài hạn với nguy cơ xuất huyết dạ dày – ruột thấp thì có thể sử dụng thuốc đối kháng histamin H2 thay thế (famotidin, ranitidin; không dùng cimetidin). Các bệnh nhân cần điều trị dài hạn clopidogrel với nguy cơ xuất huyết dạ dày – ruột cao (tiền sử xuất huyết dạ |
|||
Cặp tương tác |
Hậu quả |
Cơ chế |
Cách xử lý |
|||
|
|
|
dày – ruột, cao tuổi, điều trị đồng thời với thuốc chống đông hoặc steroid, kháng viêm không steroid, nhiễm Hecilobacter pylori) hoặc bị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản – cần dùng nhóm thuốc ức chế bơm proton – thì nên sử dụng pantoprazol. |
|||
Clopidogrel – CKCa nondihydropyridin (diltiazem, nifedipin) |
Giảm nồng độ, hiệu quả clopidogrel |
Diltiazem/ Nifedipin ức chế CYP 3A4, clopidogrel chuyển hóa qua CYP 3A để thành chất có hoạt tính |
Theo dõi chặt chẽ |
|||
Clopidogrel – Meloxicam |
Tăng hoạt tính ức chế kết tập tiểu cầu |
Hiệp đồng dược lực |
Thận trọng, theo dõi chặt chẽ |
|||
Digoxin – Thuốc ức chế CYP 3A4 (Amiodaron, conivaptan, itraconazol, propafenon, quinidin, verapamil) |
Tăng độc tính của digoxin |
Thuốc ức chế CYP3A làm tăng nồng độ digoxin trong máu |
Giám sát nồng độ digoxin trong máu |
|||
Digoxin – Indomethacin |
Tăng độc tính của digoxin |
Giảm thanh thải của digoxin |
Giám sát nồng độ digoxin trong máu |
|||
Digoxin – Lợi tiểu quai và thiazid |
Tăng độc tính của digoxin |
Hạ kali máu do dùng các thuốc lợi tiểu có thể gây ra độc tính của digoxin ngay cả khi nồng độ digoxin bình thường. |
Giám sát nồng độ digoxin trong máu |
|||
Statin (Atorvastatin, lovastatin, simvastatin) – Thuốc ức chế CYP 3A4 |
Tăng nguy cơ đau cơ, tiêu cơ vân cấp |
Các thuốc ức chế CYP 3A4 có thể làm tăng nồng độ |
Xem xét pravasatin hoặc giảm liều statin nếu phối hợp; giám |
|||
Cặp tương tác |
Hậu quả |
Cơ chế |
Cách xử lý |
|||
(Amiodaron, aprepitant, clarithromycin, conivaptan, erythromycin, fluvoxamin, imatinib, ketoconazol, nefazodon, quinupristin/dalfopristin, telithromycin) |
|
statin trong máu do ức chế chuyển hóa statin |
sát nồng độ CK và dấu hiệu, triệu chứng đau cơ |
|||
Warfarin – Acetaminophen |
Tăng hiệu quả chống đông của warfarin phụ thuộc vào liều paracetamol Sự tương tác có thể không có ý nghĩa trên lâm sàng nếu dùng acetaminophen liều thấp, hoặc sử dụng không thường xuyên (không quá 6 viên paracetamol 325 Mg/tuần) |
Paracetamol hoặc chất chuyển hóa làm tăng hoạt tính đối kháng vitamin K |
Hạn chế sử dụng paracetamol; theo dõi các thông số đông máu 1-2 lần/tuần khi bắt đầu hoặc ngừng sử dụng paracetamol, đặc biệt là nếu dùng trên 2,275 g acetaminophen mỗi tuần Khi cần thiết có thể cần chỉnh liều warfarin |
|||
Warfarin – Alopurinol |
Allopurinol làm tăng hoạt tính chống đông của một số thuốc chống đông uống, nhưng không rõ là có warfarin hay không |
Alopurinol ức chế sự chuyển hóa ở gan |
Sự tương tác không đoán trước được, cần theo dõi các thông số chống đông và điều chỉnh liều thuốc chống đông khi cần |
|||
Warfarin – Amiodaron |
Tăng hiệu quả chống đông của warfarin |
Amiodaron ức chế sự chuyển hóa qua CYP1A2, CYP C của R- Warfarin và S- Warfarin |
Theo dõi chặt chẽ INR trong 6- 8 tuần đầu tiên trị liệu với amiodaron Ở những bệnh nhân dùng amiodaron ở liều duy trì 100, 200, 300 hoặc 400 mg /ngày thì cần giảm liều Warfarin tương ứng khoảng |
|||
Cặp tương tác |
Hậu quả |
Cơ chế |
Cách xử lý |
|||
|
|
|
25%, 30%, 35% hoặc 40% (thông thường, cần giảm 30%-50 % liều) Hiệu quả này có thể tiếp tục kéo dài 1,5-4 tháng sau khi ngưng amiodaron nên cần tiếp tục điều chỉnh liều warfarin sau khi ngưng amiodaron |
|||
Warfarin – Diltiazem, nifedipin |
Tăng nồng độ, hiệu quả warfarin |
Ảnh hưởng lên CYP 1A2, 3A4 |
Theo dõi chặt chẽ |
|||
Warfarin – Fenofibrat |
Tăng tác dụng làm giảm prothrombin của warfarin Đã xảy ra trường hợp xuất huyết và tử vong Nồng độ warfarin trong máu không bịảnh hưởng |
Ảnh hưởng lên quá trình tổng hợp các yếu tố đông máu |
Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời hai thuốc này thì cần theo dõi thường xuyên INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng fenofibrat. Chuẩn bị để điều chỉnh liều warfarin Hướng dẫn bệnh nhân cần báo cáo ngay lập tức cho nhân viên y tế khi bị chảy máu bất thường hoặc bầm tím |
|||
Warfarin – Ginkgo biloba |
Tăng nguy cơ xuất huyết |
Có thể do hiệp lực hiệu quả chống đông |
Căn dặn bệnh nhân tránh sử dụng đồng thời hai thuốc trên vì nguy cơ chảy máu có thể đe dọa tính mạng Căn dặn bệnh nhân khi đang dùng warfarin thì không được tùy ý sử dụng bất kỳ thực phẩm chức năng, thảo dược nào mà chưa có sự tham |
|||
Cặp tương tác |
Hậu quả |
Cơ chế |
Cách xử lý |
|||
|
|
|
khảo ý kiến của nhân viên y tế; đồng thời hướng dẫn bệnh nhân cách theo dõi để báo cáo kịp thời các dấu hiệu xuất hướng, bầm tím bất thường |
|||
Warfarin – Glucosamin + chondroitin |
huyết |
Tăng nguy cơ xuất |
|
Tác dụng phụ có thể khi dùng warfarin với liều cao glucosamin- chondroitin |
Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời warfarin và glucosaminchondroitin thì cần theo dõi chặt chẽ INR để chỉnh liều warfarin khi bắt đầu hoặc khi ngưng sử dụng glucosaminchondroitin Căn dặn bệnh nhân khi đang dùng warfarin thì không được tùy ý sử dụng bất kỳ thực phẩm chức năng, thảo dược nào mà chưa có sự tham khảo ý kiến của nhân viên y tế; đồng thời hướng dẫn bệnh nhân cách theo dõi để báo cáo kịp thời các dấu hiệu xuất hướng, bầm tím bất thường |
|
Warfarin – Statin (rosuvastatin, simvastatin) |
Tăng hiệu quả chống đông của warfarin |
Giảm sự thải trừ S-Warfarin qua CYP2C9, R- Warfarin qua CYP3A4 |
Theo dõi các thông số về hoạt tính chống đông khi bắt đầu hoặc ngừng dùng chung với statin. Atorvastatin, pravastatin không |
|||
Cặp tương tác |
Hậu quả |
Cơ chế |
Cách xử lý |
|||
|
|
|
có dữ liệu cho thấy có tương tác với warfarin |
|||
Warfarin – Spironolacton |
Hiệu quả làm giảm prothrombin máu của warfarin có thể bị giảm |
Spironolacton gây lợi tiểu, làm tăng nồng độ các chất chống đông |
Theo dõi các thông số chống đông để điều chỉnh liều warfarin (Có thể tăng liều warfarin) |
|||
Warfarin – Meloxicam |
Tăng hiệu quả chống đông của warfarin |
Hiệp đồng hoạt tính chống đông |
Thận trọng, theo dõi chặt chẽ |
|||
Warfarin – Tramadol |
Tăng hiệu quả chống đông của warfarin |
Chưa rõ |
Theo dõi các thông số chống đông khi bắt đầu hoặc ngưng sử dụng tramadol; có thể cần điều chỉnh liều warfarin |
|||
Phụ lục -Đánh giá nguy cơ tim mạch của bệnh nhân
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TIM MẠCH
Đánh giá nguy cơ tim mạch theo thang điểm SCORE
Thang điểm SCORE dự báo tỷ lệ mắc bệnh tim mạch gây tử vong trong 10 năm. Thang điểm được trình bày dạng biểu đồ màu, có 2 biểu đồ riêng cho nhóm các nước nguy cơ cao (chủ yếu là các nước Tây Âu) và nhóm các nước nguy cơ thấp (chủ yếu là các nước Đông Âu). Tại Việt Nam, chúng ta sử dụng biểu đồ cho nhóm các nước nguy cơ thấp.
Ngoài ra, thang điểm SCORE của bệnh nhân có thể tính trực tiếp từ trang web:
https://heartscore.escardio.org/2012/calc.aspx?model=europelow
Phân tầng nguy cơ tim mạch theo Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp 2018 của Hội Tim mạch Việt Nam
Nguy cơ tim mạch |
Bệnh nhân |
Nguy cơ rất cao |
Bao gồm các đối tượng có bất kỳ một hoặc những yếu tố nguy cơ sau: BTM đã được chẩn đoán xác định bằng các thăm dò xâm lấn hoặc không xâm lấn (như chụp mạch vành, xạ hình tưới máu cơ tim, siêu âm tim gắng sức, mảng xơ vữa động mạch cảnh trên siêu âm), tiền sử NMCT, hội chứng mạch vành cấp, can thiệp mạch vành qua da, phẫu thuật bắc cầu nối chủ – vành và các thủ thuật can thiệp động mạch khác, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên. Bệnh nhân ĐTĐ týp hoặc ĐTĐ týp có tổn thương cơ quan đích (Ví dụ: Albumin niệu vi thể) Bệnh nhân BTM mức độ trung bình-nặng (MLCT 2). Điểm SCORE ≥ 10% |
Nguy cơ cao |
Bao gồm các đối tượng có bất kỳ một hoặc những yếu tố nguy cơ sau: Có yếu tố nguy cơ đơn độc cao rõ rệt như rối loạn lipid máu có tính gia đình hay tăng HA nặng. Điểm SCORE ≥ 5% và |
Nguy cơ trung bình |
Điểm SCORE ≥1 % và |
Nguy cơ thấp |
Điểm SCORE |
Phụ lục -Thẩm định y lệnh các thuốc điều trị rung nhĩ
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG THUỐC AMIODARON TRONG CHUYỂN NHỊP BẰNG THUỐC
(Amiodaron là lựa chọn hàng 2, các thuốc chống loạn nhịp khác như: flecainid, dofetilid, propafenon, ibutilid hiện không cung ứng được)
THÔNG TIN BỆNH NHÂN Họ tên: ………………………..Năm sinh:……….. Giới tính:………….. Chẩn đoán: …………………………………………………………………… |
DSLS: ……………………………………………………………………… Ngày thẩm định y lệnh: ……………………………………………… |
|||||
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Sốc tim Suy nút xoang nặng dẫn đến nhịp chậm xoang và blốc xoang nhĩ, blốc nhĩ thất độ II và III, blốc nhánh Chậm nhịp từng cơn gây ngất Bệnh tuyến giáp Hạ HA động mạch Mẫn cảm với các thành phần của thuốc PNCT ở 3 tháng thứ 2 và thứ 3 thai kỳ (dùng khi không có thuốc khác) PNCCB
|
THẬN TRỌNG Suy tim sung huyết Suy gan Hạ kali huyết Rối loạn chức năng tuyến giáp Giảm thị lực Kết hợp với thuốc chẹn beta Kết hợp với thuốc chẹn kênh canxi
|
|||||
LIỀU DÙNG (NGƯỜI LỚN) Phù hợp Không phù hợp |
DUNG MÔI PHA TIÊM Phù hợp Không phù hợp Chỉ dùng dung dịch glucose 5% NỒNG ĐỘ PHA TIÊM Phù hợp Không phù hợp |
|||||
|
Đường dùng |
Liều |
||||
Uống |
600-800 mg/ngày (chia nhiều lần, tổng liều có thể: 10 g), sau đó duy trì 100 -400 mg/lần/ngày |
|||||
|
Đường tiêm |
Nồng độ khuyến cáo |
||||
Tĩnh mạch ngoại biên |
Chỉ dùng trong liệu trình hồi sinh hô hấp – tuần hoàn |
|||||
Tĩnh mạch |
150 mg/ 10 phút; sau đó 1 mg/phút trong 6 giờ; rồi 0,5 mg/phút trong 18 giờ; sau đó giảm liều tiêm hoặc chuyển sang liều uống |
|||||
Tĩnh mạch trung tâm |
> 2 mg/m |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG THUỐC AMIODARON DUY TRÌ SAU CHUYỂN NHỊP
(Amiodaron là lựa chọn hàng 2 nhưng các thuốc chống loạn nhịp khác như: flecainid, dofetilid, propafenon, ibutilid hiện không có nguồn
cung ứng)
THÔNG TIN BỆNH NHÂN DSLS: ……………………………………………………………………… Họ tên: Năm sinh:……….. Giới tính: …………… Ngày thẩm định y lệnh: ……………………………………………… Chẩn đoán: ……………………………………………………………………………………………. |
||||
ĐÁNH GIÁ TÍNH CẦN THIẾT CỦA VIỆC DUY TRÌ THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP SAU CHUYỂN NHỊP Không cần duy trì thuốc chống loạn nhịp sau chuyển nhịp nếu : Rung nhĩ cơn đầu tiên không do bệnh van tim và được bác sĩ điều trị đánh giá có nguy cơ tái phát thấp Nguyên nhân gây rung nhĩ thoáng qua, đã được giải quyết (nhồi máu cơ tim, viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, điện giật, cường giáp đã điều trị, …) Thời gian rung nhĩ tái phát xa (> 6 tháng hoặc năm), ít triệu chứng, tiền sử dễ chuyển nhịp
|
||||
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Sốc tim Suy nút xoang nặng dẫn đến nhịp chậm xoang và blốc xoang nhĩ, blốc nhĩ thất độ II và III, blốc nhánh Chậm nhịp từng cơn gây ngất Bệnh tuyến giáp Hạ HA động mạch Mẫn cảm với các thành phần của thuốc PNCT ở 3 tháng thứ 2 và thứ 3 thai kỳ(dùng khi không có thuốc khác) PNCCB
|
THẬN TRỌNG Suy tim sung huyết Suy gan Hạ kali huyết Rối loạn chức năng tuyến giáp Giảm thị lực Kết hợp với thuốc chẹn beta Kết hợp với thuốc chẹn kênh canxi
|
|||
LIỀU DÙNG (NGƯỜI LỚN) Phù hợp Không phù hợp |
||||
|
Đường dùng |
Liều |
|
|
Uống |
duy trì 100-400 mg/lần/ngày |
|||
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG ĐÔNG QUANH CHUYỂN NHỊP ĐỂ PHÒNG NGỪA HUYẾT KHỐI THUYÊN TẮC
THÔNG TIN BỆNH NHÂN DSLS: ……………………………………………………………………… Họ tên: Năm sinh: Giới tính: …………… Ngày thẩm định y lệnh: ……………………………………………… Chẩn đoán: ……………………………………………………………………………………………… |
||||||
ĐÁNH GIÁ CHỈ ĐỊNH THUỐC KHÁNG ĐÔNG VỀ: SỰ CẦN THIẾT – THỜI GIAN – LOẠI THUỐC |
||||||
|
Tình trạng rung nhĩ, cuồng nhĩ |
Trước chuyển nhịp |
Sau chuyển nhịp |
Kết luận |
|
|
Thời gian Nguy cơ kéo dài thuyên tắc |
||||||
|
Có/Không |
Không |
|
|||
|
Có Thời điểm: càng sớm càng tốt Loại thuốc: Heparin/LMWH/dabigatran/rivaroxaban |
Có Thời gian: phụ thuộc nguy cơ thuyên tắc |
|
|||
≥ 48 giờ hoặc không rõ |
Có Thuốc KVK: ≥ 3 tuần Dabigatran: ≥ 3 tuần Rivaroxaban: ≥ 3 tuần |
Có Thuốc KVK: ≥ 4 tuần Dabigatran: ≥ 3 tuần Rivaroxaban: ≥ 3 tuần |
|
|||
Nếu thời gian dùng thuốc kháng đông chưa đủ 3 tuần nhưng đã loại trừ huyết khối nhĩ trái (bằng siêu âm tim qua thực quản) →dùng kháng đông đạt ngưỡng điều trị trước chuyển nhịp và sau đó duy trì ≥ 4 tuần |
||||||
≥ 48 giờ cần chuyển hoặc nhịp khẩn không rõ |
Có Thời điểm: càng sớm càng tốt |
Có Thời gian: ≥ 4 tuần, trừ khi chống chỉ định |
|
|||
ĐÁNH GIÁ CHỈ ĐỊNH THUỐC KHÁNG ĐÔNG VỀ: LIỀU DÙNG |
||||||
|
Thuốc |
Liều dùng |
Kết luận |
|
||
KVK (dùng uống) Warfarin Acenocoumarol |
Mục tiêu INR = 2-3 Cách chọn liều khởi đầu và chỉnh liều thuốc warfarin theo mục tiêu INR 2-3 (Bảng 2.1, Bảng 2.2) |
|
||||
|
Dabigatran (dùng uống) |
ClCr > 50 mL/phút : 150 mg x 2 lần/ngày ClCr = 30-50 mL/phút và tuổi ≥ 5 hoặc nguy cơ xuất huyết tiêu hóa: 110 mg x 2 lần/ngày Không khuyến cáo khi: ClCr |
|
|
||
Rivaroxaban (dùng uống) |
ClCr > 50 mL/phút: 20 mg x 1 lần/ngày ClCr = 30-50 mL/phút: 15 mg x 1 lần/ngày Tránh sử dụng khi : ClCr P-glycoprotein |
|
||||
Heparin (tĩnh mạch) |
Mục tiêu aPTT gấp 1,5 – 2 lần chứng (giá trị aPTT chứng: thay đổi tùy phòng xét nghiệm)
|
|
||||
LMWH (hiện có: enoxaparin, tiêm dưới da) |
ClCr ≥ 30 mL/phút : 1 mg/kg x 2 lần/ngày ClCr |
|
||||
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG THUỐC TRONG KIỂM SOÁT TẦN SỐ THẤT
THÔNG TIN BỆNH NHÂN DSLS: ………….. Họ tên: Năm sinh: Giới tính: ……… Ngày thẩm định y lệnh: …… Chẩn đoán: …………………………………………………………. |
|
||||||
CHỈ ĐỊNH LOẠI THUỐC PHÙ HỢP VỚI TÌNH TRẠNG BỆNH LÝ MẮC KÈM |
|
||||||
|
Tình trạng bệnh lý mắc kèm |
Thuốc được khuyến cáo |
Kết luận |
|
|||
Không mắc kèm bệnh lý tim mạch khác |
Chẹn beta/Chẹn kênh canxi non-DHP |
|
|||||
Bệnh lý đường hô hấp: hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
Chẹn kênh canxi non-DHP Chẹn beta 1: cân nhắc thận trọng |
|
|||||
LVEF ≥ % |
Chẹn beta/digoxin/chẹn kênh canxi non-DHP |
|
|||||
LVEF |
Chẹn beta/digoxin |
|
|||||
Huyết động học không ổn định, hoặc LVEF giảm trầm trọng |
Amiodaron có thể được xem xét để kiểm soát tần số tim cấp thời |
|
|||||
KHÔNG VI PHẠM CHỐNG CHỈ ĐỊNH & PHÙ HỢP VỀLIỀU |
|
||||||
|
Thuốc |
Chống chỉ định |
Liều dùng |
Kết luận |
|
||
Tĩnh mạch |
Duy trì uống |
||||||
Thuốc chẹn beta |
|
||||||
Metoprolol tartrat |
vi phạm |
Không có |
25-100 mg x 2 lần/ngày |
|
|||
Metoprolol succinat |
vi phạm |
Không có |
50-400 mg x 1 lần/ngày |
|
|||
Atenolol |
vi phạm |
Không có |
25-100 mg x 1 lần/ngày |
|
|||
Esmolol |
vi phạm |
Bolus 500 mcg/kg/phút, sau đó 5 -300 mcg/kg/phút |
Không có |
|
|||
Propranolol |
vi phạm |
Bolus 1 mg/phút, được dùng 3 liều cách 2 phút |
10-40 mg x 3-4 lần/ngày |
|
|||
Carvedilol |
vi phạm |
Không có |
3,125-25 mg x 2 lần/ngày |
|
|||
|
Bisoprolol |
vi phạm |
Không có |
2,5-10 mg x 1 lần/ngày |
|
|
|
Thuốc chẹn kênh canxi no n-DHP |
|||||||
Verapamil |
vi phạm |
Bolus 0,075-0,15 mg/kg/2 phút, thêm 10 mg sau 30 phút nếu không đáp ứng, rồi truyền 0,005 mg/kg |
180-480 mg x 1 lần/ngày |
|
|||
Diltiazem |
vi phạm |
Không có |
120-360 mg x 1 lần/ngày |
|
|||
Digoxin |
vi phạm |
0,25 mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại đến tối đa 1,5 mg,24 giờ |
0,125-0,25 mg x1 lần/ngày |
|
|||
Amiodaron |
vi phạm |
300 mg/ giờ, rồi truyền 10-50 mg/giờ/24 giờ |
100-400 mg x 1 lần/ngày |
|
|||
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG ĐÔNG PHÒNG NGỪA ĐỘT QUỴ VÀ THUYÊN TẮC MẠCH HỆ THỐNG
THÔNG TIN BỆNH NHÂN DSLS: ………………………………………………………. ………….. Họ tên: Năm sinh: Giới tính: …………… Ngày thẩm định y lệnh: ………………………….. ……………….. Chẩn đoán: ………………………………………………………………………………………………….. |
||||||||||||||||||||||
|
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ ĐỘT QUỲ |
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CHẢY MÁU |
|
|||||||||||||||||||
|
Yếu tố nguy cơ |
Điểm chuẩn |
Điểm |
|
|
Yếu tố nguy cơ |
Điểm chuẩn |
Điểm |
|
|||||||||||||
C |
Suy tim/rối loạn chức năng thất trái |
1 |
|
H |
Tăng HA chưa được kiểm soát (HA tâm thu > 160mmHg) |
1 |
|
|||||||||||||||
H |
Tăng HA |
1 |
|
A |
Bất thường chức năng thận: Thận nhân tạo định kỳ, ghép thận, creatinin huyết thanh ≥ 200 µmol l và/hoặc Bất thường chức năng gan: Bệnh gan mạn (xơ gan,..), bất thường sinh hóa rõ rệt (bilirubin > 2 lần giới hạn trên kèm AST, ALT, alkaline phosphatease > 3 lần giới hạn trên) ( 1 điểm cho mỗi yếu tố) |
1 hoặc 2 |
|
|||||||||||||||
A2 |
Tuổi ≥ 5 |
2 |
|
|||||||||||||||||||
D |
ĐTĐ |
1 |
|
|||||||||||||||||||
S2 |
Tiền sử đột quỵ/cơn thiếu máu não thoáng qua/ thuyên tắc mạch hệ thống |
2 |
|
|||||||||||||||||||
V |
Bệnh mạch máu: tiền sử nhồi máu cơ tim, bệnh mạch máu ngoại biên, siêu âm có mảng xơ vữa động mạch cảnh gây hẹp ≥ 50%, mảng xơ vữa nguy hiểm ở quai động mạch chủ |
1 |
|
|||||||||||||||||||
S |
Tiền sử đột quỵ |
1 |
|
|||||||||||||||||||
B |
Tiền sử và/hoặc tạng chảy máu |
1 |
|
|||||||||||||||||||
L |
INR dao động (INR không ổn định, hoặc tỷ lệ thời gian INR trong khoảng trị liệu |
1 |
|
|||||||||||||||||||
E |
Tuổi > 65 |
1 |
|
|||||||||||||||||||
D |
Thuốc tăng nguy cơ chảy máu: Thuốc kháng kết tập tiểu cầu; NSAIDs và/hoặc nghiện rượu ( 1điểm cho mỗi yếu tố) |
1 hoặc 2 |
|
|||||||||||||||||||
A |
Tuổi 65-74 |
1 |
|
|||||||||||||||||||
Sc |
Phái nữ |
1 |
|
Điểm tối đa |
9 |
|
||||||||||||||||
Điểm tối đa
|
9 |
|
|
|||||||||||||||||||
ĐÁNH GIÁ CHỈ ĐỊNH THUỐC KHÁNG ĐÔNG VỀ: SỰ CẦN THIẾT – THỜI GIAN – LOẠI THUỐC |
||||||||||||||||||||||
|
Điểm CHA2DS2-VASC |
Nguy cơ đột quỵ |
Chỉ định thuốc kháng đông |
Kết luận |
|
|||||||||||||||||
Nam ≥ |
Cao |
Cần |
|
|||||||||||||||||||
|
|
Nữ ≥ 3 |
|
Thời gian điều trị: dài hạn Loại thuốc: acenocoumarol/warfarin/dabigatran/rivaroxaban |
|
|||||||||||||||||
|
Nam ≥ Nữ ≥ |
Trung bình
|
Có thể xem xét sử dụng thuốc kháng đông dựa trên đánh giá nguy cơ chảy máu liên quan đến điều trị kháng đông và sự lựa chọn của bệnh nhân |
|
||||||||||||||||||
|
Nam 0 Nữ 1 |
Thấp
|
Không cần |
|
||||||||||||||||||
|
NHẬN DIỆN CÁC YẾU TỐ |
NGUY CƠ GÂY XUẤT HUYẾT CÓ THỂ ĐẢO NGƯỢC: ………………………………………………………. …………………….. |
||||||||||||||||||||
|
|
……………………………………. |
………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………. |
|||||||||||||||||||
|
|
……………………………………. |
………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………. |
|||||||||||||||||||
|
|
ĐÁNH GIÁ CHỈ ĐỊNH THU |
ỐC KHÁNG ĐÔNG VỀ: LIỀU DÙNG |
|||||||||||||||||||
|
Thuốc |
Liều dùng |
||||||||||||||||||||
|
KVK (dùng uống) Warfarin Acenocoumarol |
Mục tiêu INR = 2-3 Cách chọn liều khởi đầu và chỉnh liều thuốc warfarin theo mục tiêu INR 2-3 (Bảng 2.1, Bảng 2.2) |
||||||||||||||||||||
|
Dabigatran (dùng uống) |
ClCr > 50 mL/phút : 150 mg x 2 lần/ngày ClCr = 30-50 mL/phút và tuổi ≥ 75 hoặc nguy cơ xuất huyết tiêu hóa: 110 mg x 2 lần/ngày Không khuyến cáo khi: ClCr |
||||||||||||||||||||
|
Rivaroxaban (dùng uống) |
ClCr > 50 mL/phút: 20 mg x 1 lần/ngày ClCr = 30-50 mL/phút: 15 mg x 1 lần/ngày Tránh sử dụng khi: ClCr P-glycoprotein |
||||||||||||||||||||
|
Phụ lục . Liều warfarin trên bệnh nhân rung nhĩ
Ngày |
INR |
Liều hàng ngày |
1-3 |
Không cần |
5mg 2,5mg nếu suy yếu, bệnh gan, suy dinh dưỡng, dùng chung với các loại thuốc tăng cường hoạt tính wafarin, người châu Á 5-7,5mg ở bệnh nhân trẻ, khỏe mạnh |
3 hoặc 4 |
1,0-1,3 |
7,5mg |
1,4-1,5 |
5mg |
|
1,6-1,8 |
5/2,5mg xen kẽ |
|
> 1,9 |
2,5mg |
|
≥ 2,0 |
Ngưng 1 ngày, sau đó 2,5mg (kiểm tra INR thường xuyên hơn) |
|
7 và 10 |
≤ 1,5 |
Tăng 15% liều trung bình mỗi ngày |
1,6-1,9 |
Tăng 10% liều trung bình mỗi ngày |
|
2,0-3,0 |
Không thay đổi |
|
3,1-3,5 |
Giảm 10% liều trung bình mỗi ngày |
|
3,6-4,0 |
Giảm 15% liều trung bình mỗi ngày |
|
> 4,1 |
Ngưng ngày, sau đó giảm 15% hoặc hơn liều trung bình mỗi ngày (kiểm tra INR thường xuyên hơn) |
|
≥ 6,0 |
Xem xét dùng vitamin K (kiểm tra INR thường xuyên hơn) |
INR đo được |
Chỉnh liều thuốc |
Theo dõi INR kế tiếp |
Tăng 10 -15% Tăng 15% nếu INR |
Trong vòng 1 tuần |
|
3,1-3,5 |
Giảm 0-10% |
Trong vòng 2 tuần |
3,6-4,0 |
Ngưng 0 -1 liều Giảm 10-15% |
Trong vòng 1 tuần |
4,1-8,9 |
Ngưng 1 -2 liều Giảm 10-15% Có thể uống vitamin K 2,5mg |
Trong vòng 2 ngày |
> 9,0 |
Ngưng 2 liều Giảm 15-20% Uống vitamin K 2,5-5mg |
Sau 1 ngày |
Phụ lục . Phiếu thông tin dành cho bệnh nhân sử dụng thuốc kháng đông kháng vitamin K
CÁCH CHIA THUỐC
Xem kỹ đơn thuốc trước khi uống vì liều thuốc chống đông kháng vitamin K có thể thay đổi theo ngày
QUÊN UỐNG THUỐC
|
|
|
Có thể uống liều bị bỏ quên trong vòng 8 giờ Ghi lại việc bỏ quên này vào sổ theo dõi THỂ THAO |
|
Nếu vượt quá 8 giờ, nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào giờ dự kiến thông thường KHÔNG dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên |
|
|
|
Chơi các môn thể thao an toàn như Không chơi các môn thể thao mạnh, đối đi bộ, chạy bộ, bơi lội,…
kháng (quyền anh, bóng rổ, võ thuật,…)
LƯU Ý |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nên dùng dao cạo điện, bàn chải đánh răng mềm, chỉ nha khoa để xỉa răng Nên mang dép chống trượt ngã khi ở nhà, mang giày khi ra đường. Mang bao tay, cẩn thận khi dùng vật sắc nhọn Khi chấn thương, khám bệnh nơi khác phải báo cho nhân viên y tế biết mình đang uống thuốc kháng đông Khi mang thai/dự định có thai phải báo ngay với bác sĩ vì thuốc có thể gây dị tật thai nhi. |
|
Không tự ý dùng thêm bất kỳ loại thuốc giảm đau, dược liệu Cẩn thận khi cắt móng tay, không nên cắt da thừa quanh móng. Không leo trèo, đến những nơi dễ té ngã |
RƯỢU |
Uống rượu quá nhiều có thể làm tăng INR và tăng nguy cơ chảy máu
Có thể uống tối đa 1 ly rượu mỗi ngày nếu thường xuyên uống rượu và tối đa 1-2 ly nhỏ trong dịp đặc biệt
THỨC ĂN
Ăn quá nhiều thực phẩm có chứa nhiều vitamin K có thể làm giảm tác dụng của thuốc chống đông
Vẫn có thể ăn thức ăn có vitamin K với chế độ ăn ổn định, ít thay đổi
MỘT SỐ THỰC PHẨM CHỨA NHIỀU VITAMIN K
DẤU HIỆU QUÁ LIỀU THUỐC KHÁNG ĐÔNG
Chảy máu nhẹ |
|
|
Chảy máu nặng |
Chảy máu lợi khi đánh răng Thỉnh thoảng chảy máu mũi Dễ bị bầm tím trên da Chảy máu lâu không cầm sau khi bị rách da nhẹ Kinh nguyệt kéo dài →Gọi điện bác sĩ hoặc tái khám để theo dõi ngay |
|
|
Chảy máu lợi, mũi thường xuyên Bầm tím mà không rõ nguyên nhân Nôn/ho ra máu Phân đỏ hoặc đen như bã cafe Nước tiểu đỏ hoặc nâu đậm Nhức đầu hoặc đau bụng nhiều Khi bị ngã gây chấn thương nặng hoặc chấn thương vùng đầu do tai nạn |
→Nhập viện cấp cứu ngay
Phụ lục . Chuyển đổi giữa các thuốc kháng đông
Chống đông đang dùng |
Chống đông chuyển sang |
Cách chuyển đổi |
Thuốc kháng vitamin K (INR 2 – 3) |
Dabigatran |
Ngưng thuốc kháng vitamin K và bắt đầu dabigatran khi INR |
Thuốc kháng vitamin K (INR 2 – 3) |
Rivaroxaban |
Ngưng thuốc kháng vitamin K và bắt đầu rivaroxaban khi INR |
Rivaroxaban |
ThuốcKVK (INR 2– 3) |
Tiếp tục rivaroxaban đồng thời với thuốc kháng vitamin K cho đến khi INR ≥ 2 , sau đó ngưng rivaroxaban |
Dabigatran |
Thuốc KVK (INR 2 – 3) |
ClCr ≥ 5 mL/phút: bắt đầu dùng thuốc kháng vitamin K 3 ngày trước khi ngưng dabigatran 3 ≤ ClCr dabigatran |
Heparin không phân đoạn hoặc trọng lượng phân tử thấp |
Dabigatran |
Bắt đầu dabigatran 0 – 2 giờ trước liều heparin trọng lượng phân tử thấp cuối, hoặc vào cùng thời điểm ngưng heparin không phân đoạn truyền tĩnh mạch |
Heparin không phân đoạn hoặc trọng lượng phân tử thấp |
Rivaroxaban |
Ngưng heparin và khởi đầu rivaroxaban 0 – 2 giờ trước liều heparin trọng lượng phân tử thấp dự kiến tiếp theo hoặc vào cùng thời điểm ngưng heparin không phân đoạn truyền tĩnh mạch. |
Dabigatran |
Heparin không phân đoạn hoặc trọng lượng phân tử thấp |
ClCr ≥ 3 mL phút: bắt đầu 12 giờ sau liều cuối cùng của dabigatran ClCr |
Rivaroxaban |
Heparin không phân đoạn hoặc trọng lượng phân tử thấp |
Ngưng rivaroxaban và bắt đầu liều đầu tiên của heparin không phân đoạn hoặc trọng lượng phân tử thấp vào thời điểm dùng liều rivaroxaban tiếp theo |
PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH DƯỢC LÂM SÀNG TRONG MỘT SỐ BỆNH TIM MẠCH
- Tác giả: Bộ Y tế
- Chuyên ngành: Dược học
- Nhà xuất bản:Bộ Y tế
- Năm xuất bản:Đang cập nhật
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng