So sánh tác dụng điều trị bí đái cơ năng sau mo trĩ của hai ph- ơng pháp điện châm và xoa bóp bấm huyệt
Bí đái cơ năng là biến chứng th- ờng gặp: sau đẻ, sau phẫu thuât (PT) sản phụ khoa, sau phẫu thuât hâu môn trực tràng, sau phẫu thuât ổ bụng, sau phẫu thuât côt sống vv.. cũng có thể bênh tự phát. Bênh diên biến cấp tính với các triêu chứng: đau tức vùng hạ vị, mót đi tiểu song răn n- ớc tiểu không ra, cầu bàng quang (+) làm bênh nhân đau đớn, phiền hà, ảnh h-ởng đến sức khoẻ cũng nh- kết quả điều trị các bênh kèm theo, nếu không phát hiên và xử trí kịp thời có thể gây vỡ bàng quang (BQ).
Bí đái (BĐ) kéo dài là môt trong những yếu tố gây nhiêm khuẩn đ- ờng tiết niêu 4,5% do tạo điều kiên cho vi khuẩn l-u lại, phát triển và sinh bênh. Măt khác đăt sonde BQ nhiều lần có thể làm tổn th- ơng niêm mạc niêu đạo, nhất là tổn th- ơng chảy máu, nếu không đảm bảo vô khuẩn tuyêt đối có thể làm nhiêm khuẩn đ- ờng tiết niêu ng- ợc dòng nh- viêm niêu đạo, viêm BQ, viêm bể thân, viên thân. Nhiêm khuẩn đ- ờng tiết niêu kéo dài, điều trị không triêt để th- ờng có những biến chứng nh- hẹp niêu đạo, viêm BQ mạn tính, tr-ờng hợp năng có thể làm nhiêm trùng huyết, ảnh h-ởng đến tính mạng bênh nhân có khi dẫn đến tử vong [22], [39], [42], [44].
Tại Viêt Nam từ tr- ớc đến nay đã có môt số công trinh nghiên cứu về bí tiểu cấp tính sau đẻ, phẫu thuât hâu môn trực tràng (HMTT), song ch-a có môt tác giả nào đi sâu vào nghiên cứu nguyên nhân, cơ chế bênh sinh của BĐ, yếu tố thuân lợi của BĐ và ch- a giải thích môt cách thoả đáng, vi vây viêc điều trị còn găp nhiều khó khăn.
Y học hiên đại (YHHĐ) có nhiều ph- ơng pháp điều trị nh- : Tiêm canxi clorua, n- ớc muối sinh lý, urotropin, clohydrrat pilocacbin, hoăc atropin sunfat, ch- ờm nóng hạ vị hoăc ngồi dây, đi bô sớm nếu không có kết quả thi đăt sông bàng quang. Đăt sông bàng quang dê gây nhiêm khuẩn đ- ờng niêu ng- ợc dòng nếu không đảm bảo vô khuẩn tuyêt đối, nếu nhiêm năng sẽ gây nhiều tác hại cho bênh nhân, có khi dẫn tới tử vong [22], [39], [45], [46].
Bí đái đ- ợc miêu tả trong phạm vi chứng long bế của Y học cổ truyền (YHCT): long là đái không thông thoát th- ờng tiểu nhỏ giọt, bế là muốn đái mà đái không đ-ợc. Đây là bênh của bàng quang do khí hoá ở BQ không thông lợi mà gây nên. Theo các tài liêu hiên có cho đến nay long bế có nhiều ph- ơng pháp điều trị đó là: ph- ơng pháp dùng thuốc gồm: thuốc uống, thuốc bôi, thuốc đắp và ph- ơng pháp không dùng thuốc là điên châm (ĐC), xoa bóp bấm huyêt (XBBH) song ch- a có ph- ơng pháp nào tỏ rõ – u thế, song châm cứu, xoa bóp bấm huyêt là ph- ơng pháp đ- ợc nhiều tác giả đề câp đến vì: nó là ph- ơng pháp đơn giản, thuân lợi, ít có tai biến, hiêu quả kinh tế cao, có thể áp dụng ở mọi cơ sở Y tế, nhất là Y tế cơ sở và vùng sâu vùng xa [14], [16], [17], [19], [20].
Trong quá trình điều trị cho nhiều bênh nhân bí đái tại khoa ngoại bênh viên YHCT Trung – ơng chúng tôi nhân thấy sử dụng ph- ơng pháp XBBH và điên châm thì kết quả điều trị t- ơng đối tốt. Cho nên đây là vấn đề cần đ- ợc tiếp tục nghiên cứu, để tìm ra phác đồ huyêt tối – u và liêu trình điều trị phù hợp.
Xuất phát từ những nhân xét trên và cũng để làm phong phú thêm các ph- ơng pháp điều trị bí đái và tìm ra cách điều trị hiêu quả hơn chúng tôi tiến hành đề tài “So sánh tác dụng điều trị bí đái cơ năng sau mo trĩ của hai ph- ơng pháp điện châm và xoa bóp bấm huyệt” với mục tiêu:
1. Đánh giá hiệu quả điều trị bí đái cơ năng bằng xoa bóp bấm huyệt.
2. Đánh giá hiệu quả điều trị bí đái cơ năng bằng điện châm.
S. So sánh hiệu quả điều trị của hai ph- ơng pháp xoa bóp bấm huyệt và điện châm.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỂ 1
CH- ƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 13
1.1. Tình hình mắc bí đái trên thế giới và ở Việt Nam 13
1.2. Những đặc điểm về giải phẫu sinh lý hệ tiết niệu 14
1.2.1. Thân 14
1.2.2. Niệu quản 16
1.2.3. Bàng quang 18
1.2.4. Niệu đạo 19
1.3. Sự bài xuất n- ớc tiểu và phản xạ tiểu tiện 21
1.3.1. Đặc điểm cấu tạo của bàng quang 21
1.3.2. ũp suất trong bàng quang và phản xạ tiểu tiện 23
1.3.3. Não điều khiển tiểu tiện 23
1.4. Định nghĩa, chẩn đoán xác định, nguyên nhân bí đái theo YHHĐ 24
1.4.1. Định nghĩa 24
1.4.2. Chẩn đoán xác định 24
1.4.3. Nguyên nhân 24
1.5. Bí đái theo y học cổ truyền 26
1.5.1. Khái niệm chung 26
1.5.2. Biện chứng luân trị theo YHCT 27
1.6. Ph- ơng pháp điện châm 29
1.7. Ph- ơng pháp xoa bóp 30
1.7.1. Nguồn gốc 30
1.7.2. Tác dụng của xoa bóp 31
1.7.3. Các thủ thuật 33
1.8. Huyệt Trung cực, Quan nguyên, Khí hải, Thủy đạo, Huyết hải, Túc tam
lý, Tam Âm giao, Thận du, Bàng quang du, Tam tiêu du và hệ thống huyệt Bát liêu, ứng dụng của nó trên lâm sàng 35
1.8.1. Trung cực 35
1.8.2. Quan nguyên 36
1.8.3. Khí hải 37
1.8.4. Thủy đạo 37
1.8.5. Huyết hải 38
1.8.6. Túc tam lý 39
1.8.7. Tam âm giao 40
1.8.8. Tam tiêu du 40
1.8.9. Thân du 41
1.8.10. Bàng quang du 42
1.8.11. Hê thống huyệt Bát liêu 43
Ch- ơng 2: Đối T- ỢNG VÀ PH- ƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 45
2.1. Chất liệu và đối t- ợng nghiên cứu 45
2.1.1. Chất liệu nghiên cứu 45
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu 45
2.1.3. Đối t- ợng nghiên cứu 45
2.1.4. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu 45
2.1.5. Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nguyên cứu 46
2.1.6. Tiêu chuẩn chẩn đoán bí đái 46
2.1.7. Ph- ơng pháp phân biệt các nhóm nghiên cứu 46
2.2. Ph- ơng pháp nghiên cứu 46
2.2.1. Thiết kế’ nghiên cứu 46
2.2.2. Ph- ơng pháp can thiệp 47
2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu 48
2.2.4. Tiến hành nghiên cứu 48
2.2.5. Thang điểm đánh giá các triệu chứng của bí đái theo mức đô 50
2.2.6. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả 51
2.3. Khống chế sai số 51
2.4. Xử lý số liệu 51
2.5. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu 51
Ch- ơng 3: KÊT QUả NGHIÊN CỨU 52
3.1. Đạc điểm chung của đối t- ợng nghiên cứu 52
3.1.1. Phân bố bönh nhân theo nhãm tuổi 52
3.1.2. Phân bố bönh nhân theo giới 53
3.1.3. Phân bố bönh nhân theo nghề nghiöp 53
3.1.4. Phân bố bönh nhân theo thời gian mắc bönh 54
3.1.5. Phân bố bönh nhân theo mức đô nạng nhẹ 55
3.1.6. Các triöu chứng chính của bönh 55
3.2. Các kết quả nghiên cứu 56
3.2.1. Kết quả điều trị bí đái chung 56
3.2.2. Kết quả điều trị bí đái theo nhãm tuổi 57
3.2.3. Kết quả điều trị theo giới 59
3.2.4. Kết quả điều trị bí đái theo nghề nghiöp 60
3.2.5. Kết quả điều trị bí đái theo mức đô bönh 61
3.2.6. Kết quả điều trị theo thời gian mắc bönh 62
3.2.7. So sánh triöu chứng tăng cảm giác mãt đi tiểu của 2 nhãm sau khi
xoa bãp bấm huyöt hoặc điôn châm 63
3.2.8. So sánh thời gian trung binh BN đi tiểu đ- ợc của 2 nhãm sau mỗi
lần điều trị 65
3.2.9. Số l- ợng n- ớc tiểu trung binh BN đi tiểu đ- ợc sau mỗi lần ĐC
hoạc XBBH 65
3.2.10. So sánh thời gian trung binh BN tiểu tiön trở lại binh th- ờng 66
Ch- ơng 4: BÀN LUẬN 67
4.1. Nhân xét chung về đạc điểm của nhãm bönh nhân nghiên cứu 67
4.2. Kết quả điều trị của hai nhãm bönh nhân nghiên cứu 71
KÊT LUẬN 79
KIÊN NGHỊ Si
TÀI LIỆU THAM KHẢO FHỤ LỤc
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích